. Kiến thức. Lý giải để hs hiểu rõ ,phát biểu đúng các định nghĩa ,viết đúng các công thức :
đường đi tốc độ trung bình ,của chuyển động thẳng đều.
b. Kỹ năng: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào các bài tập một cách thành thạo ,xác
định được hướng của các véc tơ vận tốc.Vận dụng để giải được một số bài tập cơ bản.
c. Thái độ. Nghiệm túc trong học tập
II CHUẨN BỊ:
29 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Những khái niệm cơ bản về chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008
Chủ đề 1: động học chất điểm-
các bài toán về chuyển động biến đổi đêù (4 Tiết)
những khái niệm cơ bản về chuyển động thẳng.
chuyển động thẳng đều
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức. Lý giải để hs hiểu rõ ,phát biểu đúng các định nghĩa ,viết đúng các công thức :
đường đi tốc độ trung bình ,của chuyển động thẳng đều.
b. Kỹ năng: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào các bài tập một cách thành thạo ,xác
định được hướng của các véc tơ vận tốc.Vận dụng để giải được một số bài tập cơ bản.
c. Thái độ. Nghiệm túc trong học tập
II CHUẩN Bị:
Giáo viên: Khái quát lại toàn bộ kiến thức phần chuyển động thẳng đều
Học sinh : Học kỹ kiến thức phần chuyển động thẳng ở nhà
III.hoạt động daỵ HọC:
1.ổn định lớp .(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
a. Em hãy nêu định nghĩa về tốc độ ,đường đi trong chuyển động thẳng đều?
b. Chất điểm là gì? hệ trục toạ độ,gốc toạ độ ,gốc thời gian?
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Nêu yêu cầu tổng quát( 4phút).
( Việc cung cấp cho các em một cách đầy đủ về phương pháp giải bài toán là hết sức cần thiết,nó trang bị cho các em về phương pháp luận để áp dụng cho nhiều bài toán khác nhau có cùng bản chất , cùng dạng )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c hs hãy nêu các trình tự để giải một bài toán chuyển động thẳng đều?
Bước nào là quan trọng nhất?
GV nhắc lại các bước giải bài toán chuyển động thẳng đều.Các lưu ý khi giải bài toán này.
Quan trọng nhất là chọn gốc toạ độ ,gốc thời gian và viết đúng phương trình chuyển động của các vật
HS
Trình bày trình tự 5 bước để giải bài toán chuyển động thẳng đều.
Bước 1:chọn trục toạ độ,chọn gốc toạ độ ,gốc thời gian.
Bước 2:Viết pt- chuyển động của mỗi vật
Bước 3: Giải các hệ phương trình
Bước 4: Biện luận để lấy nghiệm.
Bước 5: Kiểm nghiệm bằng đồ thị . Tại vị trí hai đồ thị giao nhau chính là toạ độ của hai vật gặp nhau.
Hs. Quan trọng nhất là viết đúng phương trình chuyển động của mỗi vật .
Hoạt động 2. Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo
thẳng được xác định bởi toạ độ x = .(6 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Giáo viên cho một chuyển động thẳng đều y/c hs hãy mô tả nó bằng giãn đồ véc tơ
Hãy viết p/t chuyển động của chất điểm? Nhận xét toạ độ theo tg..
Cho các ví dụ minh hoạ
HS
Xác định gốc ,vị trí của M
-Nếu đi theo chiều dương thì x tăng khi t tăng ,chiều âm thì ngược lại
Hoạt động 3. Quảng đường đi trong các chuyển đông thẳng.(6 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.Chọn khi t=0 thì X=
Khi t > 0 thì X =
Khi nào thì s > 0 khi nào thì s < 0 Vậy quảng đường là giá như thế nào
HS
Lưu ý về gốc toạ độ gốc thời gian
Quảng đường là giá trị không âm 0
x
Hoạt động 4. Tốc độ trung bình .(6 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV
Thương số giữa quảng đường đi và thời gian là đại lượng đạc trưng cho những yếu tố nào?
Nêu các đơn vị ?
Nếu chuyển động ngược chiều dương thì tốc độ t/b được tính như thế nào ?
HS
V =
Đơn vị m/s ; km/h
Tốc độ t/b =
Hoạt động 5. Các bài toán về tốc độ trung bình ( 15 phút )
(Đây là loại bài toán mà hs hay nhầm lẫn khi lấy giá trị tb của
vận tốc với tb của tổng các vận tốc)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV. Đọc đề
Một mô tô đi với vận tốc 50 km/h trên nữa đoạn đường AB. Trên nữa đoãn đường còn lại ,mô tô đi nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h ,nữa thời gian sau với vận tốc 30 km/h . tính vận tốc trung bình của xe mô tô đó trên nữa quảng đường AB.
cho hs ghi đề .Rồi y/c hai hs lần lượt lên trình bày.
Xong thì giáo viên y/c các hs khác nhận xét
Giải thích các trình tự bài toán mà hs đã làm được và chưa làm được
GV .Điều cần lưu ý khi giải bài toán về vận tốc tb.Tránh nhầm lẫn vận tốc tb tổng các vận tốc với vận tốc tb
HS
Ghi đề ghi tóm tắt tự trình bày
Hs khác lên lớp trình bày .
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Nghe +ghi các chú ý của thầy
Hoạt động 6. Ôn tập cũng cố.(2 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c hs về nhà .Làm bài tập sgk.
Bài tập sách bài tập ứng với phần học chính khoá
HS
Nhận nhiệm vụ
IV.rút kinh nghiệm:
...
...
.
..
Thứ 6 ngày 12 tháng 9 năm 2008
Chuyeồn ủoọng thaỳng bieỏn ủoồi ủeàu
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức. Khắc sâu các khái niệm về gia tốc ,vếc tơ gia tốc.Viết đúng biểu thức tính
đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều
b. Kỹ năng: Xác định đúng dấu của các đại lượng vận tốc gia tốc trong biểu thức.
c. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
II CHUẩN Bị:
Giáo viên:
Chuẩn bị nội dung của phần chuyển động thẳng biến đổi đều ,các lưu ý thường gặp.
Học sinh : Học kỹ kiến thức ở nhà phần học này
III.hoạt động daỵ HọC:
1.ổn định lớp .(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
a. Viết phương trình của vận tốc ,gia tốc ,đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,chậm dần đều? Nêu dấu của các đại lượng trong các biểu thức trên?
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Vận tốc tức thời (5phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.Trong một chuyển động thẳng thì vận tốc tại một thơì điểm bất kỳ được xác định như thế nào?
Giá trị của vận tốc tại mọi thời điểm có cùng một giá trị không vì sao?
Y/C hs nhắc lại đn về vận tốc ,véc tơ
Vận tốc,sự phụ thuộc của nó vào tg?
HS
Nhắc lại các khái niệm theo sgk
Giá trị của vận tốc tại các thời điểm khác nhau thì khác nhau.vì vận tốc luôn thay đổi theo thời gian
Hoạt động 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều-gia tốc(5phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Vận tốc là hàm bậc mấy của thời gian ?đồ thị có dạng như thế nào?
Phân biệt chuyển động nhanh dần đều ,chậm dần đều?
Nhận xét các giá trị của gia tốc trong các trường hợp đó? Độ biến thiên của vạn tốc tỷ lệ với đại lượng nào?
Biểu thị các véc tơ vận tốc ,gai tốc trên một hệ trục toạ độ
HS
Vận tốc là hàm bấc nhất của tg
V(t) =v + a.t
a> 0 Chuyển động ND Đ
a< 0 Chuyển động CD Đ
a = . m/s2
(độ biến thiên vận tốc trên một đơn vị thời gian
Hoạt động3. Tính quảng đường đi được trong c/động thẳng BĐĐ( 10 phút)
( Cần chú ý là chuyển động nhanh dần đều hay chậm dần đều)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Vẽ đồ thị của chuyển động nhanh dần đều trên hệ trục toạ độ v.t ứng với thời điểm t và t
Y/c hs tính diện tích của hình thang được giới hạn bởi vt,t,tvà trục tg?
Ta phải sử dụng những kiến thức nào để giải bài toán này?
Hãy so sánh công thức diện tích trên và công thức tính đường đi trong chuyển động nhanh dần đều ta đã học
Nêu các trường hợp riêng của nó?
HS căn cứ vào đồ thị sau để trã lời
S = v.t
V(m/s)
t(s)
HS tự trình bày
Chúng có cùng công thức .Về mặt giá trị đại số là như nhau
Hoạt động 4. Các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều(15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Đọc các bài toán trong tài liệu tự chọn cho hs ghi,y/c các em tự trình bày,tóm tắt và phương hướng giẩi .
Gọi vài hs lên trình bày
Sau đó gv nhận xét ,rút kinh nghiệm.
Sau mỗi bài giải thì GV nhận xét cho điểm từng bài một.
Nêu phương pháp để giải từng loại bài tập một .
HS ghi đề ra ,ghi tóm tắt,tự tìm phương án giải.
Hs1
Lên bảng trình bày,cả lớp góp ý
Ghi bài chữa của thầy
Chú ý : Những nhận xét của gv
Hoạt động 5. Ôn tập cũng cố (4 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c một vài hs nhắc lại những chú ý,phương pháp, trọng tâm kiến thức bài giảng
Ra bài tập về
HS Nhắc lại kiến thức đã học?
Ghi bài tập về nhà
IV.rút kinh nghiệm:
...
...
.
Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2008
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức. Khắc sâu kiến thức về chuyển động tròn đều .Về tốc độ góc,tốc độ dài,gia tốc
b.Kỹ năng: Vẽ đúng véc tơ tốc độ góc,tốc độ dài,gia tốc trong c/đ tròn đều
c. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập ,có tinh thần giúp đỡ bạn
II CHUẩN Bị:
Giáo viên: Kiến thức mở rộng tỷ mỷ về chuyển động tròn đều
Học sinh : Học thuộc kiến thức đã học ở nhà
III.hoạt động daỵ HọC:
1. ổn định lớp .(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
a. Nêu đn về chuyển động tròn đều? viết các biểu thức gia tốc,tốc độ góc tốc độ dài?
b. Nêu đ/n về gia tốc hướng tâm,chỉ rõ phương chiều của nó?
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Định nghĩa ( 5phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Cho một chuyển động tròn đều với chu kỳ T bán kính r.Y/c học sinh
Xác định tần số góc,tốc độ góc ,tốc độ dài, nêu mối liên hệ giữa chúng.
Gv nhắc đn một cách chính xác nhất.
HS:
Trã lời các câu hỏi của gv
Phát biểu các đn theo sgk
Hs Ghi đn
Hoạt động 2. Tốc độ dài và tốc độ góc (9 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
0
GV.
Em hãy trinh bày gia
tốc trong chuyển động
tròn đều? Nêu sự thay
đổi về phương chiều của vận tốc trong chuyển động tròn đều?
HS
w = 2pf = ( Rađian/s)
Hs = có độ lớn
w2r ( m/s2)
Hoạt động 3. Bài toán áp dụng (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV. Đọc đề ra
Vệ tinh nhân tạo của trái đất ở độ cao
h = 340 km bay với vận tốc 8,3 km/s .
Tính tốc độ góc , chu kỳ và tần số của nó . Coi chuyển động là tròn đều , cho bán kính trái đất là R = 6380km.
Yêu cầu h/s ghi tóm tắt và giải b tập .
Cho một hs lên chữa ,y/c hs khác nhận xết đánh giá bài của bạn
GV nhận xét lại cho điểm ,nêu những lưu ý bài giảng này
HS ghi đề bài .
Hs1 ghi tóm tắt nêu hướng giải bài toán.
áp dụng công thức và
Hs2 giải bt .Ta có
= 10,25
Và T = 0,62 (s) và f = 1,61 (hz)
Hs3 nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 4. Ôn tập cũng cố ( 10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV. Y/c hs nhắc lại các nội dung chính của bài học .
Ra bài tập về nhà
Câu1: Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/h . Hỏi trong một phút người đó phải đạp pê đan bao nhiêu vòng ? Biết rằng bánh xe có đường kính 680 mm, líp có đường kính 5 cm,đĩa bàn đạp có đường kính 14 cm.
Câu 2: Trong chuyển động quay của kim đồng hồ khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút đuổi kịp kim giờ là bao nhiêu? khi chọn mốc thời gian vào lúc .
a. Lúc 6h 00phút.
b. Lúc 9 h 00 phút
HS
Nhắc lại nội dung chính của bài học
Cả lớp ghi bài tập về nhà
IV.rút kinh nghiệm:
..........
Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức. Học sinh xác định được véc tơ vận tốc tổng của vật khi tham gia nhiều chuyển động.
b. Kỹ năng: Tổng hợp véc tơ theo quy tắc hình hành
c. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập-giúp đỡ bạn
II CHUẩN Bị:
Giáo viên: lý thuyêt về chuyển động tròn đều,các bài tập theo tài liệu hướng dẫn
Học sinh :học kỹ lý thuyết ở nhà ,khái niệm công thức cộng vận tốc
III.hoạt động daỵ HọC:
1.ổn định lớp .(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
a. Chuyển động của một vật ,vận tốc của c/động mang tính tương đối,hay tuyệt đối?
b. Nêu quy tắc tổng hợp lực bằng hình bình hành ?
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Định nghĩa (5phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c hs phát biểu đn về tính tương đối của chuyển động, như vận tốc ,quỹ đạo,gia tốc ...
HS
đọc sách gk suy nghĩ để trã lời các câu hỏi của thầy
Kl chuyển động chỉ mang tính tương đối.
Hoạt động 2. Tổng hợp vận tốc-cộng vận tốc (15phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Nêu ví dụ nhỏ trong sgk tham khảo.
Y/c hs phân tích các dữ kiện đã cho.
Trình bày lý thuyết về cộng vận tốc.
Y/c hs nhắc lại quy tắc hình bình hành chuyển động tịnh tiến là gì?
Nêu trường hợp đặc biệt.
HS
Học sinh ghi ví dụ ,
Trã lời các câu hỏi của gv .
Trường hợp khi các chuyển động cùng phương cùng chiều thì ta cộng như cộng đại số .
Hoạt động 3. Bài tập áp dụng (15phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV. Đọc bài toán cho hs ghi .
Y/c Hs ghi tóm tắt,nêu cách giải bt
Y/c hs khác giải ,
Hs nhận xét kq bài làm của bạn.
Thầy đánh giá lại, nêu những lưu ý khi giải loại bài tập này.
Đọc bài tập về nhà áp dụng ,
HS
Ghi bài toán trình bày hướng giải nêu các kiến thức liên quan .
Hs giải + hs nhận xét
Hs ghi bài tập về nh à .
Hoạt động 4. Ôn tập cũng cố ( 4 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c hs nhắc lại các nội dung chính của bài học .
Ra bài tập về nhà ...
Về nhà chuẩn bị bài mới
HS
Nhắc lại nội dung chính của bài học
Cả lớp ghi bài tập về nhà
Ra đề kiểm tra 15 phút cho về nhà làm tiết học sau gv thu
Lúc 7 h một đoàn tàu từ Nha Trang đi Hà Nội với vận tốc 50 km/h . Sau khi chạy được 1h thì dừng lại trong ga 15 min. Sau đó lại tiếp tục chạy với vận tốc bằng lúc đầu . Lúc 8 h 15 min một ô tô khởi hành từ Nha Trang đi Hà Nội với vận tốc 70 km/h. Coi chuyển động của các xe là thẳng đều.
Vẽ đồ thị chuyển động của tàu và ô tô trên cùng một hệ trục tọa độ .
Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí ô tô đuổi kịp tàu .
Lập phương trình chuyển động của tàu và ô tô kể từ lúc xe bắt đầu chạy .
Tìm vị trí , thời điểm xe đuổi kịp tàu . Đối chiếu kết quả với câu a,b .
IV.rút kinh nghiệm:
.........
Thứ ngày 25 tháng 01 năm 2009
Chủ đề 2: phương pháp động lực học (4 Tiết)
(Tiết1) nội dung phương pháp động lực học.
khảo sát chuyển động của một vật.
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức Làm sáng tỏ hơn các định luật Niu-Tơn,Lý giải để hs viết đúng phương trình cơ bản của động lực niu-tơn.
b. Kỹ năng: Xác định đúng ,đủ các lực tác dụng lên vật.Viết đúng biểu thức các điịnh luật niu-tơn.
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập. Có tình thần đoàn kết cùng chia sẻ với bạn .
II CHUẩN Bị:
Giáo viên: Lý thuyết tổng hợp về cơ học niu-tơn ,các bài toán điển hình về phương pháp động lực học
Học sinh : Học kỹ ba định luật niu-tơn,
III.hoạt động daỵ HọC:
1.ổn định lớp .(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
Phát biểu ba định luật niu-tơn,viết biểu thức ,nêu ý nghĩa ,đơn vị các đại lượng?
b. Em hãy nêu các khái niệm về nội lực và ngoại lực?
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Nội dung phương pháp động lực học ( 10 phút ).
Đây là nội dung mới mà trong sgk chưa đưa vào.Nên việc trình bày mất khá nhiều công sức.Y/C hs phải hiểu và ghi nhớ được các bước của phương pháp này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Trình bày đầy đủ 6 bước cơ bản của phương pháp động lực học.
Bước 1.Chọn hệ trục toạ độ ...
Bước 2. Xác định tất cả các lực tác dụng lên vật.( điểm đặt,phương chiều ,độ lớn).
Bước 3.Viết phương trình niu-tơn cho các vật ( hệ vật ) .Dưới dạng véc tơ.
Bươc 4. Chiếu lên hệ trục toạ độ ta có dạng đại số.
Bước 5. Khảo sát chuyển động của từng vật.(phân biệt nội lực ngoại lực)
Bước 6. Biện luận để lấy nghiệm pt.
HS
GHI cụ thể+NGHE tỷ mỷ từng ý,từng bước ,không hiểu ở đâu phải hỏi ngay .
Hoạt động 2. Khảo sát chuyển động của một vật ( 20phút ).
Để giải đúng được bài toán thì việc khảo sát chính xác chuyển động là một bước hết sức quan trọng.Chúng ta cần nghiên cứu nó một cách nghiêm túc .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Đọc đề bài toán số (1)
Yêu cầu hs ghi đề ,Nghiên cứu kỹ đề và đề xuất phương pháp giải.Theo ppđl học mà vừa được học trong phần trước.
GV kiểm tra từng bước rồi nhận xét.
GV đọc đề bài toán (2) ,(3),(4).
Y/c từng hs một nêu từng bước giải các bài toán.
HS
Ghi đề suy nghĩ các bước giải bài toán.
Chú ý trình bày cận thận từng bước1
Hs ghi đề + ghi các lưu ý của gv. Chú ý nghe bạn trình bày bài giải .Đối chiếu với bài giải của mình.
RúT KINH NGHIệM ,HọC HỏI BạN
Hoạt động 3. Những điểm cần lưu ý ( 4phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
So sánh chuyển động của vật trên mặt nằm ngang,và trên mặt phẳng nghiêng.Nêu điểm khác biệt nỗi bật nhất trong hai loại bài toán đó
Gv Nhắc nhở các điểm qua trọng từng bài toán
HS
Hs chú ý nghe giảng và ghi nhớ.
Hoạt động 4. Ôn tập cũng cố (5phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV. Y/c hs nhắc lại các nội dung chính của bài học .
Ra bài tập về nhà ...
Về nhà chuẩn bị bài mới
HS1 NHắc lại nội dung chính của bài học
Cả lớp ghi bài tập về nhà
IV.rút kinh nghiệm:
.........
Thứ 4 ngày 05 tháng 10 năm 2007
Tiết2. khảo sát chuyển động tịnh tiến của nhiều vật
có liên kết với nhau
I.MụC TIÊU:
a. Kiến thức Viết được phương trình niu-tơn đối với hệ vật.Chiếu lên hệ trục toạ độ,giải được hệ phương trình đại số tìm được yêu cầu của bài toán
b. Kỹ năng: Xác định được các lực tác dụng lên hệ vật, kỹ năng giải hệ pt
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập. Có tình thần đoàn kết cùng chia sẻ với bạn
II CHUẩN Bị:
Giáo viên: Tổng hợp về cơ học niu-tơn ,các bài toán điển hình về phương pháp động lực học. Các phương pháp giải hệ phương trình.
Học sinh : Học kỹ ba định luật niu-tơn,khái niệm nội lực, ngoại lực..
III.hoạt động daỵ HọC:
1.ổn định lớp .(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút )
a.Nội lực là gì? ngoại lực là gì?
b. Viết biểu thức của gia tốc của một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng?
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Đặt vấn đề ( 4 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.Các em đã học ,xét chuyển động của một vật khi chịu tác dụng đồng thời của nhiều vật.Vậy khi một hệ có nhiều vật cùng tham gia vào thì sự chuyển động của hệ sẽ như thế nào?
Vd ta xết hệ sau.
Các em hãy nêu phương án giảiquyết
GV khẳng định ta có thể giải quyết được .ta đi vào giải bài toán.
HS
Hs suy nghĩ ,liên tưởng tới kiến thức đã học . Với các kiến thức đã học ta có thể giải quyết được baì toán không
Kết luận :
TA KHÔNG THể GIảI ĐƯợC
Hoạt động 2. Chuyển động của hệ vật khi chịu tác dụng của nhiều vật ( 15phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Nêu bài toán ,Y/c hs nêu phương án giải quyết nó?
m m
Xác định các lực tác dụng lên hệ vật?
Cho biết lực nào là nội lực lực nào là ngoại lực ?
Lực nào gây ra gia tốc cho hệ vật?
HS
Xác định các lực tác dụng lên hệ vật
Chi ra các cặp lực cân bằng.
P P F
Nội lực -ngoại lực
Lực ma sát và lực kéo là những lực gây ra gia tốc cho vật
Hoạt động 3. Bài toán 2 áp dụng bài 1 ( 10phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV
. Nêu bài toán ,Y/c hs nêu phương án giải quyết nó?
Cho hs tự đứng lên giải
Gọi hs khác đựng đậy nhận xét bài làm của bạn.
GV đánh giá lại cho điểm.
HS
Ghi đề ,cùng nhau áp dụng bài học mới để cùng làm.
Một hs lên bảng trình bày.
Hs khác nhận xét kq bài làm của bạn.
Hoạt động 4. Ôn tập cũng cố ( 4phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV.
Y/c hs nhắc lại các nội dung chính của bài học .
Ra bài tập về nhà ...
Về nhà chuẩn bị bài mới
HS
Nhắc lại nội dung chính của bài học
Cả lớp ghi bài tập về nhà
IV.rút kinh nghiệm:
.........
Thứ ngày 10 tháng 10 năm 2007
Tiết 3 bài . hệ hai vật nối với nhau bằng một sợi
dây vắt qua một ròng rọc cố định
I .mục tiêu:
a.Kiến thức: Viết được phương trình niu-tơn đối với hệ vật.Tìm sức căng sợi dây.
Chiếu lên hệ trục toạ độ,giải được hệ p/trình đại số tìm được yêu cầu của bài toán
b.Kỹ năng : Xác định được các lực tác dụng lên hệ vật, kỹ năng giải hệ pt
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập , giúp đỡ bạn . bảo vệ đồ dùng thí nghiệm.
II. chuẩn bị:
Giáo viên: Mô hình thí nghiệm hình 2.7 hình 2.9 ( sách tự chọn ),
Học sinh : Học kỹ các định luật niu-tơn.
III. hoạt động dạy học.
ổn định lớp .( 1 phút)
Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
a. Nêu các bước giải bài toán bằng phương pháp động lực học?Phát bieeur định luật 1 và định luật 2 niu-tơn?
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu loại bài toán (2 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv vẽ hình bài toán nêu qua các câu hỏi thường gặp .Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm
m
m
Hs vẽ hình thí nghiệm vào vở.
Chú ý nghe gv nêu các loại bài toán thường gặp.
Hoạt động 2: Bài tập số 7 sách tự chọn .Máy A-Tút (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV Đọc đề bài toán .
Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ
Xác định các lực tác dụng lên vật?
m
m
Học sinh ghi đề ra ,nghiên cứu thí nghiệm,
Xác định các lực tác dụng lên từng vật,hệ vật.
Viết phương trình định luật 2 niu-tơn cho từng vật ,hệ vật .
Hs thu thập thông tin ,các số liệu.
a = .g
Xử lý số liệu-tìm kết quả bài toán.
T =T =.g
Hoạt động 3: Bài toán số 8 Sách tự chọn(15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv đọc đề ,vẽ hình minh hoạ .
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ .
Y/c hs
Xác định các lực
T/d lên các vật.
Viết biểu thức
định luật 2 niu-tơn
cho từng vật.
Xác định gia tốc
của mỗi vật.
Tính sức căng của sợi dây.
Hs ghi đề ,vẽ hình bài toán
Xác định các lực tác dụnh lên các vật.
Viết biểu thức định luật 2 cho từng vật.
a=
a= do a =a
gia tốc của hệ, a =
Thay vào biểu thức của gia tốc ta được sức căng T
Hoạt động 4: Ôn tập cũng cố( phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv ;
Yêu cầu hs nhắc lại các nội dung chínhvề sức căng của sơi dây,gia tốc của hệ cuả bài học.
Ra bài tập về nhà.SGK
Hs :Nhắc lại nội dung chính của bài học,Ghi bài tập về nhà.
IV.rút kinh nghiệm.
.........
Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tiết 4 bài . chuyển động cong
( chuyển động tròn,chuyển động parabon)
I .mục tiêu:
a.Kiến thức:Viết được biểu thức của lực hướng tâm,gia tốc hướng tâm,phân tích chuyển của một vật ném ngang thành hai thành phần.Ôn lại sự rơi tự do.
b.Kỹ năng : phân tích chuyển động thành hai thành phần.vẽ pa ra bôn
c. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập , giúp đỡ bạn , bảo vệ đồ dùng thí nghiệm.
II. chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị một số hình ảnh ví dụ về chuyển động tròn, cong , vật theo phương ném ngang.
Học sinh : Học kỹ bài chuyển động tròn đều ở nhà
III. hoạt động dạy học.
ổn định lớp .( 1 phút)
Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
a. Chuyển động tròn đều là gì? chuyển động thẳng đều là gì? chuyển động nhanh dần đều là gì? Sự rơi tự do là gì? Viết biểu thức các loại chuyển động trên?
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết về chuyển động tròn đều(4 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV
yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm gia tốc hướng tâm ,lực hướng tâm
Viết biểu thức tính độ lớn ?
Đơn vị các đại lượng trên.
Hs
Thực hiện theo y/c của giáo viên.
F = =w2.r.m
Gia tốc hướng tâm =w2.r (m/s2)
Hoạt động 2: Bài tập số 10 sách tự chọn (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv phân tích chuyển động tròn đều của
Vật gắn vào đầu một sợi dâynhư hình vẽ sau.
Gv đọc đề bài toán.
Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt,vẽ hình?
Xác định các lực tác dụng lên vật ?
Tìm vận tốc chuyển động của vật,lực căng của sợi dây?
Hs ghi đề bài ,viết tóm tắt.
c
F = =mg.tana
v2 = r.g.tana = glsinatana.
v =
Hoạt động 3: Chuyển động của vật theo phương ném ngang(15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv trình bày qua chuyển động của vật theo phương ném ngang .Bắt hs phân tích chuyển động thành hai thành phần, theo phương 0x và 0y
Phân tích các thành phần chuyễn động đó?
Gv đọc đề bài toán.
Y/c hs vẽ hình ,tóm tắt ,giải bài toán?
Hs ghi đề bài toán.
Vẽ hình.
0 0x
0y
Theo phương 0x :chuyển động thẳng đều . x = v.t
Theo phương thẳng đứng.: chuyển động nhanh dần đều.(Rơi tự do )
h = g.t2
Vậy tầm bay xa của vậy là; L =v.
Hoạt động 4: Ôn tập cũng cố(5 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv ; yêu cầu hs nhắc lại các nội dung chính của bài học.
Ra bài tập về nhà .cho bài toán như sau.
Xác định vận tốc và bán kính của vệ tinh đĩa tĩnh?Biết vệ tinh luôn nằm trên mặt phẳng xích đạo.
Hs :Nhắc lại nội dung chính của bài học,Ghi bài tập về nhà.
IV. rút kinh nghiệm.
.........
Chủ đề 3
các bài toán về sự cân bằng của vật rắn
Thứ ngày 25 tháng 10 năm 2007
Tiết9. một số khái niệm cơ bản về cân bằng của vật rắn.
I .mục tiêu:
a. Kiến thức : Khảo sát sự cân bằng của một vật rắn không quay khi chịu nhiều lực tác dụng( đồng quy hoặc song song ) . Như thế nào là vật rắn ,tác dụng của lực đặt vào vật rắn có đặc điểm gì.
b.Kỹ năng : Xác định điệu kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của hai lực ,ba lực .
c.Thái độ : Nghiêm túc trong học tập .
II . chuẩn bị:
- Giáo viên. Một số lực kế , vật nặng ,giá treo,ròng rọc
- Học sinh . Học kỹ kiến thức các tiết 28,29, ở nhà.
III. tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp. ( 1 phút )
2 .Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
a. Chất điểm là gì? Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm?
b. Vật rắn khác chất điểm ở chỗ nào?
3 .Hoạt động dạy học .
Hoạt động 1: Vật rắn là vật như thế nào (15 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv .Đặt câu hỏi
Vật rắn khác chất điểm ở chỗ nào?
Vật rắn có trọng lực hay không ?
Trọng lực của vật rắn đặt ở đâu ?
Trình bày các cách xác định rọng tâm của vật rắn ?
Xác định trọng tâm của những vật rắn sau?
Hình a Hình b Hình c
Hs
Trã lời các câu hỏi của giáo viên ,Tự đi xây dựng kiến thức.
-Vật rắn có kích thước ,khối lượng đáng kể,trọng lực của vật rắn đặt vào trọng tâm.
- Xác định trọng tâm bằng cách treo vật lên .
Hoặc dùng phương pháp hình học đối xứng đối với các vật có dạng hình học xác định đồng chất.
Nếu không phải là vật phẳng đồng chất thì không thể xác định được bằng phương pháp hình học đối xứng.
Hoạt động2: Tác dụng của lực đặt vào vật rắn có đặc điểm gì? (20 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv
Khi ta thay đổi vị trí điểm đặt của lực dọc theo giá của lực , hoặc độ dài dây treo thì độ lớn của lực kế có thay đôi giá trị không ?
Khi ta thay đổi nhiều lực tác dụng vào vật bằng một lực tương đương thì có làm thay đổi tác dụng của lực không. Người ta gọi phép thay t
File đính kèm:
- Giao an 10 tu chon.doc