Câu 1 :(1.2/14/gtvà tnvlí10)
Có hai vật avà B .Nếu chọn A là mốc thì B cđ tròn đối với A,nếu chọn B làm mốc thì có thể phát biểu như thế nào về quĩ đạo của A
A.Là đường tròn cùng bán kính C .Là đường cong không còn là đường tròn
B.Là đường tròn khác bán kính D.Không có quĩ đạo vì A đứng yên
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Ôn tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập chương 1
Phần trắc nghiệm khách quan (khoanh tròn vàolựa chọn đúng )
Câu 1 :(1.2/14/gtvà tnvlí10)
Có hai vật avà B .Nếu chọn A là mốc thì B cđ tròn đối với A,nếu chọn B làm mốc thì có thể phát biểu như thế nào về quĩ đạo của A
A.Là đường tròn cùng bán kính C .Là đường cong không còn là đường tròn
B.Là đường tròn khác bán kính D.Không có quĩ đạo vì A đứng yên
Câu 2:( 1.9/18/gtvà tnvlí10)
Có ba chuyển động với các phương trình nêu lần lượt ở A,B,C .Các phương trình nào là phương trình của chuyển động thẳng đều ?
A. x=-3.(t-1) C.
B. 2= D.Cả ba phương trình A,B,C
Câu3:( 1.10/16/gtvàtnvlí10)
Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 18km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và vận tốc 54km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. 1)Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A.24 km/h B. 36 km/h C.42km/h D.Khác A,B,C
2) Chiều dài cả quãng đường vật đi được là :
A. 36km A. 72 km C. 144km D.Không xác định được
3).Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường là :
A. 1h B. 2h C.4h D.Không xác định được
Câu 4:(2.2/38/GTVTNVlí10)
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều véc tơ gia tốc có chiều nào kể sau :
A.Ngược chiều với B.Cùng chiều với
C.Cùng chiều với véc tơ ( D.Cùng chiều với véc tơ (+
Câu 5
Gọi (a) và ( v) là giá trị đại số của gia tốc và vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều tại một thời điểm (t).Kết luận nào sau đây là đúng
A. a.v >o vật CĐ chậm dần đều B. a.v= 0 Vật đứng yên
C. a.v<0 vật CĐ chậm dần đều D. Dấu của tích a.v không đủ điều kiện để x xác định tính chất của chuyển động
Câu 6 (2.22/43/GTVTNVLí10)
Các phương trình chuyển động của ba chuyển động thẳng mà phương trình toạ độ thời gian là:
A. x+1=(t+1)(t-2) B. t=
C. D.Cả ba phương trình A,B ,C
Chuyển động nào là chuyển động biến đổi đều ?
Câu 7(54/16/BTTNVlí10)
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ A đến B rồi đến C với BC=3AB .Khi đến B vật có vận tốc 2m/s . Vận tốc của vật khi đến Clà :
A. 3m/s B. 4m/s C.1m/s D. 0,5m/s
Câu 8 (1.31/14/BTVLí 10)
Một chất điểm chuyển động trên trục 0x.Phương trình chuyển động của nó có dạng
X=-t2+ 10t +8 (m).Chọn câu đúng trong các câu sau đây --Chất điểm chuyển động
A.Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục 0x
B.Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục 0x
C.Chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục 0x
D.Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục 0x
Câu 9
Khi một vật rơi tự do thì các quãng đường vật rơi được trong 1s liên tiếp hơn kém nhau một lượng :
A. B. g C. g2 D. Khác A, B , C
Câu 10
Một hòn đá rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất hết thời gian t . Nếu tăng chiều cao của điểm rơi lên hai lần thì thời gian rơi sẽ
A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Tăng lần D. Tăng 2.lần
Câu 11
( Lấy đề bài câu 12 .) Vận tốc của vật khi chạm đất sẽ
A.Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. tăng lần D. Tăng 2.lần
Câu12
Có hai xe chuyển động thẳng với phương trình chuyển động là : x1= v0.t và x2=a.t2/2 ( với v0>0và a>0 )
1)Thời điểm xe thứ 2 đạt vận tốc đều của xe 1 là :
A.v0/2a B. v0/a C. 2v0/a D. Khác A,.B.,C
2) Thời điểm xe 2 đuổi kịp xe một được tính bởi biểu thức :
A.v0/2a B. v0/a C. 2v0/a D. khác A,.B.,C
3) Quãng đường xe2 đã đi được cho tới lúc đuổi kịp xe 1 đựoc tính bởi biểu thức
A. v02/2a B. v02/a C.2v02/a D.Khác A,B,C
Câu 13
Chuyển động cong có :
A. Véc tơ vận tốc luôn đổi hướng B. có gia tốc hưóng tâm
C.Có quĩ đạo là đường cong D.Cả A;B;C
Câu14
Trong chuyển động tròn đều :
A.Có tốc độ dài luôn không đổi B. Có véc tơ vận tôc luôn không đổi
C.Có véc tơ gia tốc hướng tâm không đổi D. Có chu kì thay đổi
Câu 15
Có ba vật (1) ;(2) :(3) .áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào sau đây :
A. B.
C. D. Cả A;B;C
Câu 16
Có hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường ngược chiều nhau với cùng tốc độ V1 =V2 so với mặt đường .Vận tốc tương đôí của xe một so với xe hai có giá trị :
A. Bằng V1=V2 B.Bằng 0 C.Bằng 2.V2 D. Đáp án khác
Câu 17
Trong chuyển động thẳng đều các đại lượng có giá trị đại số là :
A. Vận tốc ;gia tốc ,quãng đường đi ,toạ độ
B.Vận tốc ; quãng đường đi ,toạ độ ,thời gian
C. Vận tốc ,toạ độ ,gia tốc
D. Quãng đường đi ,toạ độ ,thời gian
Câu 18
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều quãng đường mà vật đi đường
A. Luôn có giá trị bằng độ dời của vật
B. Luôn có giá trị bằng trị tuyệt đối độ dời của vật
C. Luôn bằng tổng các độ dời mà vật thực hiện được
D. Khác A,B,C
Câu 19
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc gia tốc và độ dời liên hệ với nhau bởi hệ thức
A. vt2- v02=2a s B. vt2-v02= 2a C. v02-vt2 =2a s D. v02-vt2=2a
Câu 20
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc thời gian ( như hình vẽ ) .Công thức vận tốc thời gian của vật là
A. v= -5 -2,5t ( m/s) B . v=5+2,5t (m/s)
C. v=-5+2,5t (m/s ) D. v=5-2,5t ( m/s)
Câu21
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc thời gian ( như hình vẽ )
Lúc t=0s vật cách gốc toạ độ 2m về phần dưong của trục toạ độ
Thì phương trình chuyển động của vật là
A. x=2-5t+ 2,5t2 (m)
B. x= - 2 -5t -2,5t2(m) C. x= 2- 5t + 1,25t2( m) D. Khác A;B;C
Câu 22
Chuyển động với gia tốc có độ lớn không đổi là
A. Chuyển động thẳng đều B. Chuyển động tròn đều
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều C. Cả A,B, C
Câu 23
Một vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn tâm (I ) bán kính R=2m
Trong khoảng thời gian 2s nó đi được quãng đường 4m trên quĩ đạo
Góc mà véc tơ tia nối tâm quĩ đạo với vật quét được một góc có độ lớn là
A. 1 rad B.2rad C. 3rad D.4rad
Câu 24 ( Lấy đề của câu 7 )
Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn là
A.2 (m/s2) B.3 (m/s2) C. 4 (m/s2) D. 5 (m/s2)
Phần trắc nghiệm tự luận
Bài 1
Hai ô tô cùng xuất phát tai hai điểm A,B cách nhâu 18 km và chạy cùng chiều từ A đến B trên một đoạn đường coi như thẳng đi qua A và B.Hai xe chạy đều với tốc độ lần lượt là 72 km /h và 60 km/h. Chọn điểm A là vật làm mốc ,gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chạy và chiều từ A dến B là chiều dương
a) Viết phương trình toạ độ của hai xe
b)Xác định vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau 30 phút kể từ lúc xuất phát
c)Xác định thời điểm và vị trí hai xe đuổi kịp nhau .
Bài 2( 1.5/11/gtvà t nghiệm vlí 10)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các tốc độ không đổi V1 và V2
-. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 25 km
-. Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5 km
Tính tốc độ của mỗi xe để từ đó xác định vận tốc của mỗi xe trong mỗi trường hợp
Bài 3 ( 1.6/12/gtvà trnghiệm vlí10)
Trên đoạn đường thẳng AB dài 108 km có hai xe chuyển động thẳng đều để đi đến gặp nhau
Lúc 9h xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 36 km/h
Lúc 9h 30 min xe thứ hai từ B về A với vận tốc 54km/h
Chọn gốc toạ độ tại A ,chiều dương từ Ađến B Gốc thời gian lúc 9h
a) Xác định thời diểm và vị trí hai xe gặp nhau
b)Vẽ đồ thị toạ độ -thời gian c/ động của hai xe trong cùng một mặt phẳng toạ độ Bài 4 ( 29/TKBGVlí 10)
Một xe đang chạy thẳng với vận tốc 12m/s thì tăng tốc để chuyển động nhanh dần đều .Sau 15s vận tốc của xe đạt 15m/s .Chọn trục toạ độ trùng với quĩ đạo chuyển động của xe ,chiều dương trùng với chiều chuyển động của xe ,mốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc .Hãy tính
1) Vận tốc của xe sau 30s kể từ khi tăng tốc ?
2) Quãng đường xe đi được sau 30 s kể từ khi tăng tốc
Bài 5:(1.9/11/btvlí 10 )
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng .lúc t=0 ,vận tốc của nó 5m/s ;lúc t=4s,vận tốc của nó là 21m/s .Hỏi
a) Gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu
b)Ta có thể tính vận tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian đó nhờ các số liệu trên được không ? Giải thích .?
Bài 6(1.22/20/NC VTK )
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 18km/h .Trong giây thứ 5vật đi được quãng đường là 5,45m 1)Tính gia tốc của chuyển động ? 2)Tính quãng đường vật đi được sau 10s và quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 kể từ thời điểm ban đầu
Bài 7
Từ máy bay người ta thả một vật rơi tự do ,trong giây cuối cùng vật đi được quãng đường 63,7m .ở nơi có gia tốc rơi tự do 9,8 m/s2 .Tính
1).Thời gian từ khi rơi cho tới khi chạm đất ?
2).độ cao mà người ta đã thả vật so với mặt đất ?
Bài 8
Để đo độ sâu (h) của một hang đá thẳng đứng ,người ta thả rơi tự do một viên đá, sau 72/17 (s) từ khi thả người ta nghe thấy tiếng viên đá chạm đáy hang,lấyg=10m/s2
Biết âm thanh truyền thẳng đều trong không khí với vận tốc 340m/s . Tính h
Bài 9( 2.48/48/GT &TN VL10)
Từ điểm 0 cách mặt đất 80m ,người ta thả rơi tự do một hòn sỏi .Một giây sau người ta ném thẳng đứng hướng xuống một hòn sỏi thứ hai với vận tốc ban đầu v0 , thì hai viên sỏi chạm đất cùng một lúc . lấy g=10m/s2. 1)Tính giá trị vận tốc v0?
2) tìm thời điểm mà tại đó vận tốc của hai viên sỏi bằng nhau . Nếu vận tốc của hai viên sỏi có lúc bằng nhau thì khi đó chúng cách mặt đất bao nhiêu
Bài 10 (1.37/tr16/BTVL10NC)
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 5cm ,với tốc độ góc không đổi bằng 4,7 (rad/s )
A)Vẽ quĩ đạo chuyển dộng của nó
b)Tính tần số và chu kì quay của nó
c) Tính tốc độ dài và biểu diễn véc tơ vận tốc dài tại hai điểm trên quĩ đạo cách nhau 1/4 chu kì
Bài 11 (1.42/tr16/BTVL10NC)
Trong hệ qui chiếu gắn với tâm trái đất ,trái đất quay quanh trục bắc- nam theo chiều từ tây sang đông một vòng hết một ngày đêm . coi trái đất là một quả cầu bán kính R=6400 km
a) tính tốc độ dài của một điểm nằm ở xích đạo ,và một điểm ở vĩ độ 450bắc
b) Khi phóng tên lửa vũ trụ tại một điểm trên xích đạo thì phải phóng theo hướng nào để có lợi nhất về vận tốc
Bài 12 (1.7/tr12 /BTCLVL10)
Một người đang ngồi trên xe tải chuyển động với vận tốc 18km/h so với đường ,thì thấy một xe du lịch ở phía trước mình ,cách xe mình 300m và chuyển động ngược chiều .Sau 20 s thì hai xe đi ngang qua nhau
1) Tìm vận tốc của xe du lịch so với mặt đường ?
2) Sau khi gặp nhau 30s hai xe cách nhau bao xa và cách điểm gặp nhau bao nhiêu ?
Bài 13 Trên một đường quốc lộ coi là thẳng có hai xe chuyển động với vận tốc so với đường có độ lớn lần lượt là 45km/h và 60 km/h .Tính vận tốc tương đối của xe một so với xe hai trong hai trường hợp :
1) Hai xe chuyển động cùng chiều
2) Hai xe chuyển động ngược chiều
3) Giả sử xe thứ hai đuổi theo xe thứ nhất .Người ngồi trên xe thứ hai bắt đầu nhìn thấy xe thứ nhất lúc hai xe cách nhau 1km .Tính thời gian từ khi nhìn thấy cho tới khi xe hai đuổi kịp xe một
Bài 14
Hai ôtô cùng chuyển động thẳng đều trên đường thẳng AB .Cùng một lúc Có
Xe thứ nhất chuyển động qua A hướng về B với vận tốc 36km/h
Xe thứ hai chuyển động qua B hướng về A với vận tốc 54km/h
Biết rằng hai điểm A và B cách nhau 150m .Lấy gốc toạ độ tại A ,Gốc thời gian khi xe một đi qua A
1) Viết phương trình chuyển động của hai xe
2) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
3) Vẽ đồ thị vận tốc -thời gian của hai chuyển động đó trong cùng một hệ trục toạ độ
4) Vẽ sơ lược đồ thị toạ độ - thời gian chuyển động của hai xe trong cùng một mặt phẳng toạ độ
Bài 15
Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều tại điểm 0 với gia tốc a1 =0,2(m/s2)
Cùng lúc đó có một xe máy vượt qua ôtôvới vận tốc 3 (m/s) , cùng hướng chuyển động của ôtô và đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a2=0,1(m/s2)
Chọn gốc toạ độ tại điểm ôtô xuất phát và gốc thời gian khi ôtô xuất phát
1) Viết phương trình chuyển động của hai xe
2) Vẽ đồ thị vận tốc -thời gian chuyển động của hai xe
3) xác định thời điểm để vận tốc của hai xe bằng nhau. Và cho biết lúc đó hai xe cách điểm 0 bao xa
Bài 16
Từ một khinh khí cầu đang hạ xuống thẳng đều theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi 1 (m/s ) so với mặt đất .khi khinh khí cầu còn cách mặt đất 100m ,người ta bắn lên cao theo phương thẳng đứng một quả bóng với vận tốc ban đầu 20m/s so với khinh khí cầu . Lấy g=10m/s2bỏ qua mọi sự cản của không khí ,coi vân tốc của khinh khí cầu không đổi do bắn bóng lên
1) Tính vận tốc của quả bóng so với mặt đất sau 1,5s kể từ khi được bắn lên
2) Xác định toạ độ và thời điểm quả bóng rơi trở lại khinh khí cầu
File đính kèm:
- OTC1VL-10.doc