I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
211 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Bài 1 - Chuyển động cơ (Tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày 02 tháng 09 năm 2012
Phần I - Cơ học
Chương I - Động học chất điểm
Bài 1- CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
Học sinh:
- Ôn tập ở nhà
III. HOạT động dạy - học
ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
Hoạt động 1(6 phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại kiến thức cũ: Chuyển động cơ học, vật làm mốc.
- GV đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
- Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chuyễn động và nhắc lại khái niệm chuyễn động.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại khái niệm chuyển động cơ.
- Đọc SGK.
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
- Nêu ví dụ.
- Trả lời C1.
- HS tìm hiểu khái niệm quỹ đạo.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm cơ học đã học ở lớp 8?
- Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và đặt câu hỏi:
+ Khi nào một vật được coi là một chất điểm?
+ Nêu một vài VD về một vật chuyển động được coi là một chất điểm và không được coi là một chất điểm?
- Hoàn thành câu C1.
- Như thế nào gọi là quỹ đạo chuyển động?
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc SGK.
- Cá nhân nhắc lại khái niệm vật mốc, thước đo.
- Đọc mục II.1 SGK.
- Tác dụng của vật mốc?
- Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
* Vật mốc dùng để xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của một chất điểm trên quỹ đạo của chuyển động.
- HS ghi nhận các nội dung.
- Tìm hiểu khái niệm hệ toạ độ.
- Cá nhân đọc sách để trả lời câu hỏi của GV.
- HS trả lời cau C3.
- Hoàn thành C2.- Trên hình 1.2 vật được chọn làm mốc là điểm O. Chiều từ O đến M là chiều (+) của CĐ, chiều ngược lại là chiều (-).
Thông thường người ta chọn vật đứng yên làm mốc.
* Muốn xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo CĐ ta cần có một vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo k/c từ vật đó đến vật mốc.
- Nếu cần xđ vị trí của một chất điểm trên một mặt phẳng thì làm thế nào? Ta sử dụng phép chiếu vuông góc lên một hệ tọa độ. Hệ toạ độ mà chúng ta thường
dùng là hệ toạ độ gồm hai đường Ox, Oy vuông góc với nhau. Điểm O là góc toạ độ.
- Muốn xác định vị trí của điểm M trên một mặt phẳng ta làm thế nào?
Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
* Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả chuyễn động của vật ỡ các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo khoảng thời gian.
* Hiểu mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyễn động.
- Trả lời câu C4.
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
* Hệ toạ độ chỉ là một thành phần của hqc.
Hệ toạ độ chỉ cho phép xác định vị trí của vật. Hệ quy chiếu toạ độ, thời gian cđ hoặc thời điểm tại một vị trí bất kì.
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời giản trôi đi kể từ mốc thời gian?
* Mốc thời gian là thời điểm bắt đầu tính thời gian. Để đơn giản ta đo và tính thời gian từ thời điểm vật bắt đầu chuyễn động.
- Phân biệt k/n thời điểm và thời gian?
- Hoàn thành câu C4.
- Bảng giờ tàu cho biết những điều gì?
- Xác định thời điểm tau bắt đầu chuyễn chạy và thời gian tàu chạy từ HN vào SG.
- Nêu các yếu tố cần có trong một hệ quy chiếu?
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu. Tại sao phải dùng hệ quy chiếu?
Hoạt động 5 (6 phút); Củng cố, vận dụng và tổng kết bài học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS tự khắc sâu kiến thức đã học.
- Phân biệt các kháI niệm:
+ Thời gian và thời điểm.
+ Hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Lưu ý HS tầm quan trọng của hệ quy chiếu.
- Ra bài tập về nhà.
- Nhắc HS ôn lại kiến thức về chuyễn động đều đã học ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
============================&==========================
Tiết 2 Ngày 04 tháng 09 năm 2012
CHUYỂN động thẳng đều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm: tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được các ví vụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế.
2. Kĩ năng
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động đều trong các bài toán.
- Biết cách phân tích đồ thị để thu thập thông tin về chuyển động.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế phải gặp.
II. CHUẨN bị
1. Giáo viên
- 01 máng nghiêng, 1 xe lăn, 1 đồng hồ đô thời gian.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to.
- Một số bài tập về chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
- Ôn lai kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III. HOạT động dạy - học
ổn định lớp, Kiểm tra sỉ số.
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại công thức tính vận tốc và quảng đường đã học ở lớp 8.
- Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức củ.
+ Vận tốc trung bình của chuyển động cho biết điều gì? Công thức tính vận tốc trung bình? Đơn vị của vận tốc?
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và quảng đường đi được của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS làm quen với tóc độ trung bình.
- HS nêu đ/n như SGK.
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi của GV.
- Thảo luận và trả lời ?
- Cá nhân nêu VD.
- HS rút ra biểu thức s = vtbt = vt.
- s tỉ lệ thuận với t.
- Tốc độ trung bình là gì?
* Tốc độ trung bình là giá trị số học của vận tốc trung bình.
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Chuyển động có tốc độ không đổi nhưng có phương chuyển động thay đổi thì có thể coi đó là chuyển động đều được không? VD như chuyển động của đầu kim đồng hồ.
- Quỹ đạo chuyển động này có dạng như thế nào?
- Nêu ví dụ về chuyễn động thẳng đều?
- Quảng đường đi đựơc của chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?
- Nếu v là một đại lượng không đổi thì s tỉ lệ như thế nào với t?
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian
của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc SGK để hiểu đượccách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều:
x = xO + s = xO + vt
- HS thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
- Tương tự hàm y = ax + b.
- HS lập bảng (x,t).
- Làm việc theo nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian.
- Nhận xét dạng đồ thị.
- Yêu cầu HS đọc SGK để xây dựng phương trình.
- GV cũng cố, khắc sâu cho HS kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu bằng cách yêu cầu HS viết phương trình cđ của chất điểm trong các trường hợp:
+ xO = 0; t = 0; Chiều cđ trùng với chiều dương của trục toạ độ.
+ xO = 0; t = 0; Chiều cđ trùng với chiều âm của trục toạ độ.
- Phương trình x = xO+ vt được xây dựng ở trên có dạng tương tự hàm nào trong toán học?
- Trong toán học, để vẽ đồ thị của một hàm bậc nhất ta phải tiến hành lần lượt những công việc gì?
- GV yêu cầu lập bảng (x,t) và hướng dẫn vẽ đồ thị.
- Từ đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều ta có thể biết được điều gì?
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai chất điểm chuyển động trên cùng một trục toạ độ.
- Vẽ hình.
- Hướng dẫn viết phương trình toạ độ của hai chất điểm trên cùng một hệ toạ độ và cùng một mốc thời gian.
- Nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì x1=x2 và hai đồ thị giao nhau.
Hoạt động (5 phút): Tổng kết và hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Ghi những chuẫn bị cho bài sau.
- GV nhận xét về giờ học.
- Bài tập về nhà: Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, làm các bài tập ở SGK và sách BT.
- Yêu cầu HS chuẫn bị bài sau.
============================&==========================
Tiết 3 Ngày 06 tháng 09 năm 2012
Chuyển động thẳng biến đổi đều (tiết 1)
mục tiêu:
Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo.
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
2. Kỉ năng:
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian.
II. Chuẫn bị:
Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm dùng máy a-tut hoặc bộ thí nghiệm gồm: Một máng nghiêng dài 1m; 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm; 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ hiện số.
2. Học sinh
- Ôn lai kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III. HOạT động dạy - học
ổn định lớp, Kiểm tra sỉ số.
Hoạt động 1(5 phút): Kiểm tra bài củ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
- Chuyển động thẳng đều là gì?
- Viết công thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng cá nhân đọc SGK hoặc suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV.
- Trong khoảng thời gian rất ngắn, vận tốc thay đổi không đáng kể, có thể dùng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng đều.
- Vận tốc tức thời cho ta biết tại đó vật chuyển động nhanh hay chậm.
- HS hoàn thành câu C1.
- Đọc sách và trả lời câu hỏi của GV.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Một vật đang chuyển động thẳng không đều, muốn biết tại một điểm M nào đó xe đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì?
+ Tại sao ta phải xét quảng đường vật đi trong khoảng thời gian ngắn ?
+ Trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi như thế nào? Có thể áp dụng công thức nào để tính vận tốc?
+ Vận tốc tức thời được tính bằng công thức nào? ý nghĩa vật lí của khái niệm đó?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C1.
- Yêu cầu HS đọc mục I.2 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ?
- Hoàn thành câu C2.
- Hoàn thành câu C2.
- Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Có thể chia chuyển động biến đổi đều thành CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
- Thế nào gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Tốc độ của vật được thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào?
Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong chuyễn động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS cùng GV tham gia xây dựng biểu thức tính gia tốc.
Lập tỉ số: =
- Rút ra biểu thức: a = (m/s2).
- Thảo luận để đánh giá tính có hướng của vectơ gia tốc. Xác định hướng của véctơ gia tốc.
- Gia tốc luôn luôn không đổi.
- GV gợi ý CĐTNDĐ có vận tốc tăng đều theo thời gian.
- Chúng ta dùng khái niệm nào để biểu thị tính chất biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc?
- Gia tốc được tính bằng công thức nào?
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận đưa ra đ/n. Đánh giá câu trả lời của HS.
- Đơn vị gia tốc?
- Thử đánh giá xem gia tốc là đại lượng vectơ hay đại lượng vô hướng? Vì sao?
- Vectơ gia tốc có phương chiều như thế nào?
- Trong chuyễn động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn là bao nhiêu? Vì sao?
Hoạt động 4 (10 phút): Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong chuyễn động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS hoàn thành yêu cầu của GV.
- HS dựa vào cách vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của chuyễn động thẳng đều để xác định dạng đồ thị vận tốc - thời gian của chuyễn động thẳng nhanh dần đều.
- HS thảo luân nhóm đưa ra câu trả lời.
- Hãy xây dựng công thức tính vận tốc của CĐTNDĐ từ biểu thức tính gia tốc? Chọn gốc thời gian ở thời điểm tO (tO = 0).So sánh dấu của a và v?
- Có thể biểu diễn vận tốc tức thời của cđ thẳng NDĐ bằng đồ thị có dạng như thế nào trên hệ trục toạ độ có trục tung là vận tốc, trục hoành là thời gian.
- Trong công thức v = vO + at thì yếu tố nào xem như hàm, yếu tố nào xem như biến?
- Hoàn thành yêu cầu C3.
- Có thể xác định được yếu tố nào trong công thức trên thông qua các số liệu thu được trên đồ thị?
Hoạt động 5 (5 phút): Tổng kết bài học và hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS nhận nhiệm vụ.
- GV nhắc lại kiến thức về chuyễn động thẳng NDĐ, gia tốc và vận tốc của CĐTNDĐ
- GV nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK.
- Nhắc HS về nhà nghiên cứu tiếp phần còn lại.
============================&==========================
Tiết 4 Ngày 08 tháng 09 năm 2012
Chuyển động thẳng biến đổi đều (tiết 2)
mục tiêu:
Kiến thức:
Viết được công thức tính quảng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quảng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Nắm đựơc đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quảng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó.
2. Kỉ năng:
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một máng nghiêng dài khoảng 1m, trên có chia các khoảng 5cm và có khoét môt rãnh thẳng, nông; 1 hòn bi xe đạp, 1 đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh;
- Kiến thức đã học về chuyển động thẳng nhanh dần đều.
III. HOạT động dạy - học:
ổn định lớp, Kiểm tra sỉ số
Hoạt động1 (5 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
- Viết công thức tính gia tốc, vận tốc, đường đi của cđ nhanh dần đều? Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động này có đặc điểm gì?
Hoạt động 2 (15 phút): Xây dựng công thức tính quảng đường đi; mối liên hệ giữa a, v, vO, s và thành lập phương trình chuyển động của CĐTNDĐ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- Từ ba công thức sau :
vtb = ; vtb = ; v = v0 + at.
- Hs xây dựng được công thức tính đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
s = vOt + at2
- Từng HS làm câu C4, C 5.
- Cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động?
- Đặc điểm của tốc độ trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- Viết công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động thẳng nhanh dần đều?
- Từ các BT tính tốc độ TB và CT tính vận tốc của CĐTNDĐ, hãy xây dựng biểu thức tính đường đi trong CĐTNDĐ?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4; C5.
- Từ công thức vtb = và s = vOt + at2 hãy tìm mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quảng đường đi đựơc.
- Gv hướng dẫn xây dựng phương trình chuyển động của CĐTNDĐ.
- GV có thể gợi ý: Thay CT đường đi của CĐTNDĐ vào phương trình chuyển động tổng quát cho các chuyển động.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi của GV.
- HS thảo luận và xây dựng CT tính vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.
- Xây dựng CT đường đi và phương trình chuyển động.
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK tìm hiểu các đặc điểm của CĐTCDĐ.
- GV đặt câu hỏi:
+ Viết biểu thức tính gia tốc trong CĐTCDĐ? Trong biểu thức đó a có dấu như thế nào? Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động này có dặc điểm gì?
+ Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời gian trong CĐTCDĐ có đặc điểm gì giống và khác với CĐTNDĐ?
- Biểu thức tính quảng đường đi được và phương trình chuyển động của CĐTCDĐ? Cần chú ý điều gì trong khi sử dụng các biểu thức đó.
- Chú ý: Các đại lượng có mặt trong các công thức đều là các giá trị đại số.
- Có nhận xét gì về dấu trong các đại lượng trong các công thức?
Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng và cũng cố.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS hoàn thành yêu cầu của GV.
- GV nhắc lại các kiến thức quan trọng trong bài.
- Chú ý nhắc HS về dấu của các đại lượng trong các công thức của hai dạng chuyển động thẳng biến đổi đều.
- GV có thể phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Hoạt động 5 ( 5 phút): Tổng kết bài học và hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Ghi nhận các yêu cầu của GV
- GV nhận xét giờ học
- Bài tập về nhà: Làm các bài tập ở cuối bài và trong sách BT vật lí 10.
- Nhắc HS tiết sau chữa bài tập.
============================&==========================
Tiêt 5 Ngày 14 tháng 09 năm 2012
BàI tập
Mục tiêu:
1. KIến thức:
- Nắm đưọc các công thức trong chuyễn động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng các công thức để giải bài tập.
2. Kỉ năng:
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, tổng hợp và tư duy lôgic.
- Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
II. Chuẫn bị:
1. Giáo viên:
- Các đề bài tập trong SGk.
- Biên soạn các câu hỏi, các bước để giải một bài tập động học.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu,kíên thức giải phương trình bậc 1, bậc 2
III. HOạT động dạy - học:
ổn định lớp, Kiểm tra sỉ số
Hoạt động 1( 5 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Viết phương trình toạ độ – thời gian của chuyễn động thẳng đều?
- Viết biểu thức tính gia tốc trong CĐTBĐĐ?
- Viết phương trình của CĐTBĐĐ?
- Công thức tính gia tốc, CT liên hệ giã a, v, s của CĐTBĐĐ?
- Đặt câu hỏi cho HS.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (35 phút): Giải các bài tập.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và tóm tắt BT 9(T.15SGK).
- Làm việc cá nhân trình bày bài giải.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Viết CT tính qđ đi của 2 xe.
- Viết pt cđ của 2 xe.
- Nhận xét đồ thị.
- Đọc và tóm tắt bài toán 12(T. 22 SGK)
- Thảo luận nhóm và trả kời câu hỏi của GV.
+ a= => a = ( vo= 0)
=> a = = 0,185 m/s2 .
Bài tập 9(T.15 SGK)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 9(T.15 SGK)
- GV hướng dẫn HS làm BT
- Nhận xét bài giải của HS.
+ HD:
a. CT tính quảng đường đi của 2 xe:
SA= 60t ; SB 40t
+ Pt cđ của 2 xe: xA = 60t; xB= 10 + 40t
b. Đồ thị toạ độ - thời gian.
c. Tại điểm xe A
đuổi kịp xe B. Hai xe có cùng toạ độ
xA= xB.
60t = 10 + 40t => t = 0,5h = 30min.
=> xA= 0,5.60 = 30km
- Hai xe gặp nhau cách A 30km.
- Đọc và tóm tắt BT 9(T.15SGK).
- Làm việc cá nhân trình bày bài giải.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Viết CT tính qđ đi của 2 xe.
- Viết pt cđ của 2 xe.
- Nhận xét đồ thị.
- Đọc và tóm tắt bài toán 12(T. 22 SGK)
- Thảo luận nhóm và trả kời câu hỏi của GV.
+ a= => a = ( vo= 0)
=> a = = 0,185 m/s2 .
+ s = vot + at2 = at2 = 333m
+ Từ CT a= => t = => t = 30s.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV.
+ a = = = ?
Bài tập 9(T.15 SGK)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 9(T.15 SGK)
- GV hướng dẫn HS làm BT
- Nhận xét bài giải của HS.
+ HD:
a. CT tính quảng đường đi của 2 xe:
SA= 60t ; SB 40t
+ Pt cđ của 2 xe: xA = 60t; xB= 10 + 40t
b. Đồ thị toạ độ - thời gian.
c. Tại điểm xe A
đuổi kịp xe B. Hai xe có cùng toạ độ
xA= xB.
60t = 10 + 40t => t = 0,5h = 30min.
=> xA= 0,5.60 = 30km
- Hai xe gặp nhau cách A 30km.
* Bài tập 12(T. 22 SGK)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt BT12(T.22).
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra phương án giả bài tập
- GV đặt câu hỏi:
+ Gia tốc được tính bằng công thức nào?
+ Quảng đường đi đựợc tính bằng công thức nào?
+ Yêu cầu HS trình bày câu c.
* BT 14 :
+ a = = - = 0,0925 m/s2.
+ s = - = 667m
* Bài tập 13(T. 22 SGK)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra phươnh pháp giải.
- Gọi một HS trình bày bài giải lên bảng.
- Nhận xét bài giải của HS.
* Bài tập 14(T. 22 SGK)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt BT 14.
- Gọi HS trình bày bài giải lên bảng.
- Nhận xét bài giải của HS.
Hoạt động 3(5 phút): Cũng cố và hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm, thảo luận các bước giải bài toán về khảo sát CĐTBĐĐ.
- Trình bày các bước.
- Ghi nhận các bước giải.
- Hướng dẫn HS đưa ra các bước giải bài toán.
- Bài tập về nhà: Làm BT 15(T.22 SGK).
- Chuẫn bị bài “Sự rơi tự do”.
============================&==========================
Tiết 6. Ngày 16 tháng 09 năm 2012
Bài 4. Sự rơI tự do (tiết 1).
I. Mục TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệmvề sự rơi tự do.
2. Kỉ năng:
- Tiến hành được các thí nghiệm, phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất cái giống nhau trong các thí nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra được các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II. Chuẫn bị:
1. Giáo viên:
- Những dụng cụ thí nghiệm như yêu cầu ở mục I.1, gồm có:
+ Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ.
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước khoảng 15 x 15cm.
+ Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, ôs khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ cùng làm thí nghiệm.
+ Chuẫn bị một sợi dây dọi.
2. Học sinh:
- Ôn bài chuyễn động thẳng biến đổi dều.
III. HOạT động dạy - học:
ổn định lớp, Kiểm tra sỉ số
Hoạt động 1(5 phút): Nhận thức về vấn đề bài học.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS quan sát thí nghiệm, thảo luận để trả lời câu hỏi của GV.
- Câu trả lời có thể là: hòn sỏi rơi xuống trước vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
- HS quan sát thí nghiệm, thảo luận để trả lời câu hỏi của GV.
Câu trả lời có thể là: Các vật rơi nhanh chậm khác nhau do sức cản của không khí lên các vật khác nhau.
Hoặc: Các vật rơi nhanh chậm khác nhau không phải do nặng nhẹ khác nhau.
+ GV có thể tạo tình huống học tập như sau:
- Tiến hành thí nghiệm 1 ở phần I.1
- Vật nào rơi xuống trước? Vì sao?
* Đưa ra giả thuyết ban đầu là: vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
- Bây giờ ta sẽ tiến hành thí nghiệm tương tự nhưng với hai vật có khối lượng như nhau.
- Tiến hành thí nghiệm 2 ở phần I.2.
- Có nhận xét gì về kết quả thí nghiệm? Các vật rơi nhanh chậm khác nhau có phải do nặng nhẹ khác nhau không?
- Vậy nguyên nhân nào khiến cho vật rơi nhanh chậm khác nhau?
Để biết điều đố chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung bài học hôm nạy.
Hoạt động 2( 20 phút): Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét từ các thí nghiệm đơn giản về sự rơi trong không khí.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS thảo luận theo nhóm để chỉ ra mục đích thí nghiệm và điều kiện trong cùng thí nghiệm.
- GV nhắc lại mục đích và kết quả của hai thí nghiệm mở đầu.
- GV tiếp tục làm các thí nghiệm 3, 4,5,6.
- Quan sát thí nghiệm và ghi lại các kết quả từng thí nghiệm.
-Từng HS trả lời câu hỏi trong yêu cầu C1.
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV và đưa ra giả thuyết mới.
Tuy nhiên trước khi tiến hành mỗi thí nghiệm thì cần cho HS phân tích kĩ mục đích và điều kiện TN. Chú ý làm nỗi bật rõ yếu tố khối lượng và điều kiện TN trong không khí ở mỗi TN.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C1.
- Có nhận xét gì về sự rơi của các vật trong không khí ?
* Sau khi nghiên cứu một số chuyễn động trong không khí, ta thấy kết quả là mâu thuẫn với giả thuyết ban đầu, không thể kết luận vật nạng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Vậy :
- Yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm khác nhau của các vật trong không khí? Phải chăng không khí đã ảnh hưởng đến sự rơi của các vật?
* Cùng HS thảo luận để đưa ra giả thuyết thứ hai: Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì có lẽ các vật rơi nhanh như nhau.
Hoạt động 3 (7 phút): Tìm hiểu các thí nghiệm của Niu-tơn và Ga-li-lê.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
- Từng HS hoàn thành yêu cầu câu C2.
- GV yêu cầu HS đọc phần mô tả các thí nghiệm của Niu-tơn và Ga-li-lê ở mục I.2 và đặt câu hỏi:
- Có nhận xét gì về kết quả thu được từ các thí nghiệm đó?
- Các nhà bác học đã tiến hành TN trong những điều kiện nào? Kết quả TN có mâu thuẫn với giả thuyết vừa đưa ra không?
* Gv chú ý nhấn mạnh đến yếu tố không khí và tính gần đúng trong các TN.
- Yêu câu HS hoàn thành câu C2.
* GV diễn giải để đưa ra khái niệm chính xác về rơi tự do:”Sự rơI tự do là sự rơi dưới tác dụng chỉ của trọng lực”
Hoạt động 4 (13 phút): Củng cố; vận dụng và hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Từng HS làm bài tập 7 SGK và bài
File đính kèm:
- GIAO AN LOP MK10 NAM 2012.doc