Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,
II. CHUẨN BỊ
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Chuyển động cơ (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngay soạn: 19/ 08/ 2013
Tiết: 01 Tuần: 01
VẬT LÍ 10
Phần một: CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
§ 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
2. Học sinh: Đọc kĩ trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
* Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.Lấy ví dụ.
* GV giải thích vì sao phải đưa ra khái niệm chất điểm.
* Một vật khi nào được coi là chất điểm và khi nào vật ấy không được coi là chất điểm? Lấy ví dụ.
* Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1?
* Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
Và đưa ra vài ví dụ để HS xác định quỹ đạo của một số vật ( quỹ đạo thẳng, tròn, cong,)
* Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.
* Ghi nhận khái niệm chất điểm.
* Trả lời C1.
* Ghi nhận các khái niệm
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* khi khảo sát chuyển động cơ, các đại lượng liên quan đến chuyển động như: quãng đường, thời gian, thì việc xác định vị trí của vật trong kgian là rất cần thiết.
* GV nhắc lại hai hệ toạ độ mà HS hay sử dụng: Ox và Oxy.
* chỉ ra vật làm mốc trong H 1.1
* Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Yêu cầu trả lời C2.
* Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.
* Yêu cầu xác định dấu của x.
* Nêu lí do có những trường hợp khảo sát chuyển động phức tạp hơn (c.động cong..) thì hệ toạ độ Ox không khảo sát được mà phải dùng hệ toạ độ Oxy.
* Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
* Yêu cầu trả lời C3.
* Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
* Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
* Trả lời C2.
* Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
* Xác định dấu của x.
* Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
* Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M :
x =
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M :
x =
y =
Hoạt động 3: Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Lí luận tương tự như trên về mặt thời gian
* Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động .
* Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
* Yêu cầu trả lời C4.
* Ghi nhận cách chọn mốc thời gian.
* Phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian.
* Trả lời C4.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
Hoạt động 4: Xác định hệ qui chiếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* GV lấy ví dụ để HS thấy được sự cần thiết phải chọn HQC khi khảo sát chuyển động
* Giới thiệu hệ qui chiếu
Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu.
IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc t.gian và một đồng hồ
Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk
Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang 11
Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi
Trả lời các câu hỏi 1, 4.
Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.
* Chú ý: Đối tượng học sinh
KHÁ – GIỎI
TRUNG BÌNH
YẾU - KÉM
Yêu cầu học sinh trả lời câu C3,4
Yêu cầu học sinh trả lời câu C3,4
Không yêu cầu học sinh trả lời câu C3,4
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngay soạn: 19/ 08/ 2013
Tiết: 02 Tuần: 01
VẬT LÍ 10
Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính qung đường đi v dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi v phương trình chuyển động để giải các bi tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí v thời điểm xuất phát, vị trí v thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động
Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đ được học những gì.
- Chuẩn bị một số bi tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).
- Chuẩn bị một bình chia độ đựng dầu ăn , một cốc nước nhỏ , tăm , đồng hồ đeo tay.
Học sinh : Ơn lại các kiến thứcvề chuyển động thẳng đều đ học ở lớp 8 v tọa độ , hệ quy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bi cũ : Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên đường quốc lộ.
Hoạt dộng 2: Tạo tình huống học tập.
Hoạt động của gio viên
Hoạt động của học sinh
* Gọi 2 Hs ln quan st TN gio vin lm.
*chuyển động thẳng đều (CĐTĐ) l gì? Lm thế no để kiểm tra xem c.động của giọt nước có phải l CĐTĐ không ?
* Dẫn vo bi mới : Muốn trả lời chính xc, trước hết ta phải biết thế no l chuyển động thẳng đều ? Nó có đặc điểm gì ?
* Quan sát sự chuyển động của giọt nước nhỏ trong dầu.
* HS trả lời câu hỏi, cc hs cịn lại theo di để nắm bắt tình huống.
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều v cơng thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ.
Yêu cầu hs xác định s, t và tính vtb
Yêu cầu trả lời C1.
* Giới thiệu khái niệm chuyển động thẳng đều.
Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc.
* Xác định quãng đường đi s và khoảng thời gian t để đi hết quảng đường đó.
Tính vận tốc trung bình.
* HS Trả lời C1.
* Ghi nhân khái niệm chuyển động thẳng đều.
* Lập công thức đường đi.
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình.
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
2. Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
s = vtbt = vt
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 4: Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của môt chất điểm.
* Giới thiệu bài toán.
Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị.
Cho hs thảo luận.
Nhận xét kết quả từng nhóm.
* Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động.
* Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian.
* Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km)
5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị
Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2 chất điểm trong cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc thời gian.
-Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 chất điểm đó.
- Yu cầu Hs giải bằng đồ thị .
Nói được 2 cách làm.
+ cho x1 = x2 , giải pt.
+ dựa vo đồ thị tọa độ-thời gian.
Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Yu cầu hs trả lời cc cu hỏi từ 1 đến 5 v lm cc bi tập 6,7,8,9 trong SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập.
* Chú ý: Đối tượng học sinh
KHÁ – GIỎI
TRUNG BÌNH
YẾU - KÉM
Hướng dẫn học sinh viết phương trình 2.3 ở dạng khác( chọn gốc thời gian ở thời điểm bất kì, chiều dương ngược hướng chuyển động
Học sinh chấp nhận công thức 2.3
( chọn mốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động)
Học sinh chấp nhận công thức 2.3
( chọn mốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
19/08/2013
HOÀNG ĐỨC DƯƠNG
File đính kèm:
- giao an 10 tuan 1.doc