Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 14 - Kiểm tra Thời gian làm bài: 45 phút

- Mục tiêu: Giúp các em học viên:

1. Về kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu kiến thức chương I.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình giải bài tập, trả lời câu hỏi.

- Kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm.

- Phân tích, tính toán, tổng hợp lôgic.

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài.

II - Xác định hình thức kiểm tra:

 

docx2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 14 - Kiểm tra Thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/06/2012 Ngày kiểm tra Lớp Sĩ số /0.../2012 10BT Tiết 14 - Kiểm tra Thời gian làm bài: 45 phút I - Mục tiêu: Giúp các em học viên: 1. Về kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức chương I. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình giải bài tập, trả lời câu hỏi.. - Kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm... - Phân tích, tính toán, tổng hợp lôgic. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài. II - Xác định hình thức kiểm tra: - Hình thức kiểm tra bao gồm cả trắc nghiệm và tự luận; Trong đó: Tổng số là 11 câu; Trắc nghiệm khách quan: 8 câu; Tự luận: 3 câu. III - Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra, ma trận đề kt, đáp án và thang điểm. HV : Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương I. IV - Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sĩ số của HV và ghi tên những hv vắng mặt vào sổ đầu bài: Lớp TS Vắng 10BT 16 2. Phát đề kiểm tra cho học viên. Bước 5: XD hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm: Đáp án và thang điểm: I/ Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5đ: 1 2 3 4 5 6 7 8 B C C A C A D C II/ Tự luận (6 điểm): Bài Đáp án Thang điểm 1 Tóm tắt: x0 = 5 km; v = 40 km/h a. Phương trình chuyển động ô tô: x = ? b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của ô tô. 1,0 Bài giải: a. Phương trình chuyển động của ô tô là: x = x0 + vt. Nên: x = 5 + 40t (km) b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của ô tô: có dạng là một đoạn thẳng. 1,0 2 Tóm tắt: Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều; v0 = 0; t0 = 0 t = 3’ = 180s; v = 60 km/h = 16,67 m/s Tính: a. a = ? b. s = ? 1,0 a. Tính gia tốc của đoàn tàu: a= v-v0t-t0=16,67180≈0,093 (m/s2) b. Tính quãng đường đi được: s = v0.t + 12a.t2 = 12a.t2 = 12.0,093.1802 = 1506,6 (m) 1,0 3 Tóm tắt: vAĐ = 40km/h; vBĐ = 60 km/h, hai ô tô chuyển động cùng chiều. a. Tính vBA = ?; b. Tính vAB = ? Gọi ô tô A là vật chuyển động (số 1), hệ quy chiếu chuyển động gắn với ô tô B (số 2), hệ quy chiếu đứng yên gắn với đường - Đ (số 3). Áp dụng cộng thức cộng vận tốc có: vAĐ = vAB + vBĐ 1,0 a. Tính vBA = ? vAĐ = vAB + vBĐ → vAĐ = -vBA + vBĐ Suy ra: vBA = vBĐ - vAĐ = 60 - 40 = 20 (km/h) b. Tính vAB = ? vAĐ = vAB + vBĐ Suy ra: vAB = vAĐ - vBĐ = 40 - 60 = - 20 (km/h) 1,0

File đính kèm:

  • docxTiet 14 - KT 45p + Dap an.docx