*Kiến thức:
-Phát biểu được : Định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
-Nắm được qui tăc hình bình hành. Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
*Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc hình bình hành để tìm hơpự lực của hai lực đồng qui.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Bộ thí nghiệm về tổng hợp lực. Thí nghiệm 9.4 SGK
*Học sinh: Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 16 - Bài 9: Cân bằng lực tổng hợp và phân tích lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn 25/10/07 CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16 BÀI 9: CÂN BẰNG LỰC TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được : Định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
-Nắm được qui tăc hình bình hành. Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
*Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc hình bình hành để tìm hơpự lực của hai lực đồng qui.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Bộ thí nghiệm về tổng hợp lực. Thí nghiệm 9.4 SGK
*Học sinh: Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIAO VIÊN
HỌC SINH
HD1:Ôn tập khái niệm cân bằng lực:
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰC
1. Khái niệm lực.
2. Các lự cân bằng.
3. Giá của lực. Hai lực cb.
4. Đơn vị lực (N).
-Nêu và phân tích định nghĩa về lực và cách biểu diễn một lực.
-Nêu và phân tích ĐKCB của 2 lực và đơn vị lực
-Nhận xét câu trả lời.
-Nhớ lại khái niệm lực ở THCS
-Quan sát hình 9.1 và trả lời C1
-Ôn lại về 2 lực cân băng.
-quan sát hình 9.2 và trả lời C2
HĐ2:Tìm hiểu qui tắc tổng hợp lực.
II. TỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm.
2. Định nghĩa.
3. Quy tắc hình bình hành.
-Bố trí thí nghiệm hình 9.4.
-Lưu ý điều kiện 2 lực cân bằng.
-Nêu và phân tích qui tắc tổng hợp một lực.
-Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của một chất điểm.
- Nêu cách thực hiện tìm hợp lực của nhiều lực đồng qui.
-Quan sát TN và biểu diẽn các lực tác dụng lên vòng O.
-Xác định lực F thay thế cho F1 và F2 để vòng O vẫn cân bằng.
-Biểu diễn đúng tỉ lệ các lực và rút ra quan hệ giữa các lực F1; F2 và F.
-Vận dụng qui tắc HBH cho trường hợp nhiều lực đồng qui.
HĐ3: Tìm hiểu qui tắc phân tích lực
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHÁT ĐIỂM.
IV. PHÂN TÍCH LỰC.
1. Giải thích sự cân bằng.
2. Định nghĩa.
3. Cách phân tích .Chú ý.
-Đặt vấn đề giải thích lại sự cân bằng của vòng O trong thí nghiệm.
-Nêu và phân tích khái niệm: phân tích lực, lực thành phần.
-Nêu cách phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo hai phương cho trước
-Đọc sách gioa khoa
- Phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo hai phương cho trước.
Hoạt động 4
IV.CỦNG CỐ : Qua bài học cần nắm.
- Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng môt lực có tác dụng giống như các lực ấy.
- Điều kiện cân bằng của một chất điểm. Hợp lực tác dung bằng không.Phân tích một lực tác dụng vào vật theo hai phương biết trước theo đúng qui tắc HBH.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
* Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK.
* Xem trước nội dung bài 10. Ba định luật Niutơn.
Từ mục I. Dịnh luật I Niutơn đến phần 2. khối lượng và mức quán tính.
Ngày Soạn:27/ 10/07 Tiết 17 BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được: Định nghĩa quan tính, 3 định luật niu tơn, định nghĩa được khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
-Viết được công thức của định luật II và định luật III niu tơnvà của trọng lực
-Nêu được đặc diểm của cặp lực và phản lực.
*Kĩ năng:
-Vận dụng được định luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
-Chỉ ra được đặc điểm của cặp lực và phản lực, phân biẹt cặp lực này và cặp lực cân bằng
-Vận dụng phối hợp định luật II, III để giải các bài tập ở trong bài.
II.CHUẨN BỊ:*Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh hoạ 3 định luật
*Học sinh: Ôn lại một số kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. Ôn lại qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1:Tìm hiểu thí nghiệm của galile
-Trình bày ý tưởng thí nghiệm của galile với 2 máng nghiêng
-Trình bày dự đoán của galile
-Nhận xét về quảng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2khi thay đổi độ nghiêng của máng này.
-Xác định các lực tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang.
HĐ 2: Tìm hiểu định luật I niutơn và khái niệm quán tính
I. Định luật I Niu-tơn
-Nêu và phân tích định luật I Niutơn
-Nêu khái niệm quán tính
-Đọc sách giáo khoa, tiùm hiểu định luật I
-Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1.
HĐ 3: Tìm hiểu định luật II Niutơn
II. Định luật II Niu-tơn
1. Nội dung
2. Biểu thức
-Nêu và phân tích định luật II niutơn
-Nêu và phân tích định nghĩa khối lượng dựa trên mức quán tính.
-Viết biểu thức định luật II cho trường hợp có nhiều lực tác dung lên vật
-Trả lời C2, C3
-Nhận xét tính chất của khối lượng.
IV. Củng cố giao nhiệm vụ về nhà
* Củng cố
Làm bài tập số 7,8,9 trong SGK.
- Nắm nội dung định luật I và II Niu-tơn.
- Khái niệm quán tính, và những biểu hiện trong cuộc sống.
- Vận dụng trong cuộc sống
* Nhiệm vụ về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm các bài tập trong SBT có liên quan.
- Đọc trước nội dung còn lại trong bài.
+ Định luật III Niu-tơn.
+ Lực và phản lực.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: Tiết 18 BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được: Định nghĩa quan tính, 3 định luật niu tơn, định nghĩa được khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
-Viết được công thức của định luật II và định luật III niu tơnvà của trọng lực
-Nêu được đặc diểm của cặp lực và phản lực.
*Kĩ năng:
-Vận dụng được định luật I và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
-Chỉ ra được đặc điểm của cặp lực và phản lực, phân biẹt cặp lực này và cặp lực cân bằng
-Vận dụng phối hợp định luật II, III để giải các bài tập ở trong bài.
II.CHUẨN BỊ: *Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh hoạ 3 định luật
*Học sinh: Xem trước nội dung bài.- Ôn lại một số kiến thức đã học về lực, cân bằng lực và quán tính. Ôn lại qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Phân biệt trọng lực và trong lượng
2. Khối lượng và mức quán tính.
a. Định nghĩa.
b. Tính chất của KL
3. Trọng lực. Trọng lượng:
-Giới thiệu khái niệm trong tâm của vật
-Gợi ý phân biệt trọng lực và trọng lượng.
-Suy ra từ bài toán vật rơi tự do.
-Vận dụng công tức rơi tự do.
-Nhớ lại đăc điểm của trong lực và biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật.
-Xác định công thức tính trọng lực.
-Trả lời C4
HĐ 2: tìm hiểu định luật III niutơn.
III. Định luật III Niu-tơn.
1. Sự tương tác giữa các vật.
2. Định luật.
3. Lực và phản lực.
a. Đặc điểm.
b. Ví dụ
-Nhấn mạnh tính chất 2 chiều của tương tác giữa hai vật.
-Nêu và phân tích định luật III.
-Nêu khái niệm lực, tương tác và phản lực.
-Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát.
-Quan sát hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4, nhận xét về lực tương tác giữa hai vật.
-Viết biểu thức của định luật.
-Nêu đặc điểm của cặp lực và phản lực.
-Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực cân bằng.
-Trả lời C5
IV.CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ.
* Củng cố.
- Làm bài tập 14, 15 SGK.
- Nắm rõ định luật III Niu-tơn và biểu thức định luật.
- Nắm khái niệm và tính chất của lực và phản lực.
- Những ứng dụng thực tế
* Nhiệm vụ về nhà.
- Xem trước nội dung bài. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Lực hấp dãn là gì?
+ Định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày Soạn: Tiết 19 BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn vfa viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
*Kĩ năng: - Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyễn động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:Tranh mô tả chuyển động của Trái Đất xung quanh mặt trời, của mặt trăng xung quanh trái đát(Hình 11.1)
*Học sinh: -Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Tìm hiểu về lực hấp dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn.
I. Lực hấp dẫn.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật
2. Hệ thức
-Giới thiệu về lực hấp dẫn.
-Yêu cầu học sinh quan sát mô phỏng chuyễn động của trái đát quanh mặt trời và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn.
-Nêu và phân tích định luật vạn vật hấp dẫn .
-Mở rộng phạm vi áp dụng định luậtcho các vật khác chất diểm.
-Quan sát mô phỏng chuyễn động của Trái Đát quanh Mặt Trời để rút ra lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa.
-Biểu diễn lực hấp dẫn giữa hai chất điểm.
-Viết công thức tính lực hấp dẫn cho trường hợp hai hình cầu đồng chất.
HĐ2: xét trọng lực như trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
-Gợi ý: Trọng là lực hấp dẫn giữa vật có khối lượng m và trái đất.
-Gợi ý: Vật ở gần mặt đát thì h<<R.
-Nhắc lại về trọng lực.
-Viết biểu thức tính trọng lực tác dụng lên vật như một trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
-Chứng minh công thức 11.2; 11.3.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Làm bài tập 5,7 SGK.
-Đọc phần em có biết
Hướng dẫn: Vận dụng công thức tính lực hấp dẫn.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bị bài sau
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: Tiết 20 BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
I. MỤC TIÊU: *Kiến thức:
-Nêu được những đặc diểm về diểm đặt và hướng cuỉa lực đàn hồi của lò xo.
-Phát biểu được định luật huc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo.
-Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến.
*Kĩ năng:
-Biểu diển được lực đàn hồi của lò xo khi bị giản hoặc khi bị nén
-Sử dụn được lực kế để đo lực, biết xem giói giạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng.
-Vận dụng được định luật Húc đẻ sử dụng được các dụng cụ trong bài.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:-Một vài lò xo, cácc quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo.-Một vài lực kế.
*Học sinh: -Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
I. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi.
1. Lực đàn hồi xuất hiện:
2. Hướng của lực đàn hồi.
-Làm thí nghiệm biến dạng một số loại lò xo để học sinh quan sát.
-Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo gây ra biến dạng, lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại sự biến dạng đó
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên với lò xo.
-Biểu diễn lực đàn hoòi của lò xokhi lò xo bị nén và dãn
-Trả lời C1
HĐ2: Tìm định luật Húc.
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lị xo. Định luật Húc.
1. Thí nghiệm.
2. Giới hạn đàn hồi của lị xo.
3. Định luật Húc.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Gợi ý: Có thể tác dụng lực lên lò xo bằng cách treo các quả nặng vào lò xo.
-Giới thiệu vè giới hạn dàn hồi.
-Nêu và phân tích định luật Húc
-nhận xét sơ bộ về quan hệ giữa lực đàn hồi của lò xo và độ dãn.
-Thảo luận và xây dựng phương án thí nghiệm đẻ khảo sát quan hệ trên.
-Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 12.1.
-Rút ra quan hệ giưa lực đàn hồi của lò xovới độ giãn
HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp lực đàn hồi khác.
4. Chú ý.
-Giói thiệu lực căng ở dây treo và lực pháp tuyễn ở các mặt tiếp xúc
-Biểu diễn lực căng dây và lực pháp tuyến.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
Tìm hiểu về một số loại lực kế thông thường và sử dụng lực kế để đo lực
-Lưu ý học sinh về giới hạn đo của các loại lực kế
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bị bài sau
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày sạon: 10/11/07 Tiết 21 Bài 13. LỰC MA SÁT
Ngày Soạn:
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:-Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn.
-Viết được công thức của lực ma sát trượt. Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
*Kĩ năng:-Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải được các bài tập tương tự như ở bài học.
-Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe cộ
-Bước đầu đề xuất giả thuýet hợp lí và đua ra được phương án thí nghiệmđể kiểm tra giả thuýet.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: khối hình hộp chữ nhật , có một mặt khoát lỗ đẻ dựng quả cân, một số quả cân, một lực kế và một máng trượt.
*Học sinh: -Ôn lại lại một số kiến thức về lực ma sát trượt đã học ở lớp 8.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Ôn lại kiến thức về lực ma sát
- Thế nào là lực ma sát trượt, xuất hiện khi nào và gây ra tác dụng gì đối với vật.
-Trả lời câu hỏi. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt vật khác, cản trở chuyển động trượt của vật.
HĐ2: Tìm định luật Húc.
I. Lực ma sát trượt.
1. Độ lớn của lực ma sát trượt.
2. Độ lớn . . . yếu tố nào?
3. Hệ số ma sát trượt và lực ma sát trượt.
suy ra
-Cho học sinh hoạt động nhóm.
-Gợi ý: Vật trươt dều trên mặt phẳng ngang.
-Tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến lực ma sát trượt.
-Nêu biểu thức hs ma sát trượt
-Chỉ ra hướng của lực m,a sát trượt tác dụng lên vật trên mặt phẳng.
-Thảo luận tìm cách đo độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật
-Thảo luận nhóm trả lời C1.
-Ghi nhận kết quả TN và rút ra kết luận.
-viết biểu thức độ lớn của lực ma sát trượt.
HĐ 3: tìm hiểu về lực ma sát lăn.
II. Ma sát lăn.
* Ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
-Đặt câu hỏi cho học sinh lấy ví dụ
-Nêu câu hỏi C2.
-so sánh đọ lớn lực ma sát lăn và ma sát trượt.
-Lấy ví dụ về tác dụng của lực ma sát lăn lên vật
-Trả lời C2.
-So sánh độ lớn lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.
HĐ 4:Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ.
III. Lực ma sát nghỉ.
1. Thế nào là lực ma sát nghỉ?
2. Những đặc điểm của ma sát nghỉ.
3. Vai trò của ma sát nghỉ.
* Giữ những vật nằm im trên những vật khác.
*Đóng vai trò là lực phát động
-Tiến hành thí nghiệm nhận biết ma sát nghỉ.
-Lưu ý: Vật đứng yên dưới tác dụng của lực kéo và ma sát nghỉ
-Giói thiệu về vai trò của ma sát nghỉ.
-Quan sát thí nghiệm của giáo viên
-Rút ra các đặc điểm của lực ma sát nghỉ
-So sánh độ lớn của lực ma sát nhỉ cực đại và ma sát trượt.
-Lấy ví dụ để làm tăng ma sát có ích
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Làm việc cá nhân: Giải bài tập ví dụ.
-Giợi ý: Xác định các lực tác dụng lên vật chuyễn động thẳng đều.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
- Lực hướng tâm là gì? Đó là loại lực mới hay là những lực đã học.
- Lấy một số ví dụ lực hướng tâm.
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bị bài sau
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: 11/11/07 Tiết 22 BÀI 14: LỰC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:-Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.
-Nêu được một vài ví dụ về cguyển động li tâm có lợi hay có hại.
*Kĩ năng: -Giải thích được lực hướng tâm giữ được cho một vật chuyển động tròn đều.
-Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản.
-Giải thích được chuyển động động li tâm.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: -Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm.
*Học sinh: -ôn tập lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Tìm hiểu về lực hướng tâm
I. Lực hướng tâm.
1. Định nghĩa.
2. Công thức:
-Gợi ý áp dụng định luật II Niutơn cho vật chuyển động tròn đều.
-Nêu và phân trích định nghĩa lực hướng tâm.
-Nêu các ví dụ về chuyển động tròn đều và yêu cầu học sinh xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật.
-Nhấn mạnh lực hướng tâm không phải là một loại lực khác.
-Nhận xét về các đặc điểm của hợp lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
-Viết công thức tính độ lớn của lực hướng tâm.
-Xác định lực hướng tâm trong các ví dụ giáo viên đua ra.
HĐ2: Tìm hiểu chuyển động li tâm.
II. Chuyển động li tâm.
1. Chuyển động li tâm của vật trên mặt bàn quay tròn với vận tốc lớn.
2. Ứng dụng của chuyển động li tâm.
3. Phòng tránh tác hại của chuyển động li tâm.
-Mô tả ví dụ về chuyển động của một vật đặt trên mặt bàn xoay.
-Nhắc lại đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
-Trình bày chuyển động li tâm và một số ứng dụng.
-Đọc sách GK
-Xác định điều kiện để vật còn quay theo bàn.
-Lấy ví dụ về trường hợp chuyển li tâm có hại, có lợi.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Làm bài tập: 5,7 SGK
-Đọc thêm tốc độ vũ trụ.
-Hướng dẫn bài 5:
- Lực hướng tâm tác dụng lên vật là hợp lực của P và Q. - Aùp lực mà ôtô đè lên cầu có độ lớn chính bằng phản lực của cầu tác dụng lên ôtô.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
- Các bài tập chuản bị cho tiết bài tập sau.
+ Các bài tập trong SGK phần các định luật Niu-tơn.
+ Các bài tập về các lực cơ học.
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
-Yêu câu: HS chuẩn bị bài tập trong SGK.
- Yêu cầu HS chuẩn bi bài trong SBT có liên quan đến các lực cơ hợc: Lực hấp dẫn, lực đàn hồi lực ma sát, Lực hướng tâm.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: 15/11/07 Tiết 23 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:- Các định luật Niu-tơn. Các lực cơ học.
*Kĩ năng: - Viết được biểu thức các định luật Niu-tơn. Các lực cơ học. Vận dụng phân tích hiện tượng, và giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: - Một số bài tập có liên quan.
*Học sinh: - Oân lại những kiến thức về các định luật Niu-tơn và các lực cơ học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Định luật Niu-tơn.
Câu 1. Các luật cơ học.
- Viết công thức các định luật Niu-tơn.
- Viết các công thức các lực cơ học.
Lên bảng viết các công thức mà giáo viên yêu cầu
HĐ2: Giải các dạng bài tập cơ bản.
Bài tập: Định luật II Niu-tơn.
Bài 12/65.Cho: m= 0,5kg, F=250N, t = 0,02s.
Tính: v = ?
HD: Aùp dụng công thức:F = ma = m(v- v0)/t è v = F.t/m
Bài tập: Các lực cơ học.
Bài 6/74.Cho P1 = 2N, 0,01m, 0,08m.
Tính K, P2
HD. Aùp dụng Fđh = P
=> K =
Bài 7/79. Cho v0 = 10m/s. = 0,1, g = 9,8m/s2
Tính s = ?
HD: Aùp dụng a = - F/m = -g
S = -
* Hướng dẫn Bài tập áp dụng định luật II Niu-tơn.
* Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
* Yêu các những học sinh khác nhận xét bài giải.
* Bổ sung, đánh giá điểm.
* Hướng dẫn Bài tập áp dụng lực đàn hồi của lò xo.
* Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
* Yêu các những học sinh khác nhận xét bài giải.
* Bổ sung, đánh giá điểm.
* Hướng dẫn Bài tập tổng hợp: Vận dụng định luật II Niu-tơn và các lực cơ học.
* Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
* Yêu các những học sinh khác nhận xét bài giải.
* Bổ sung, đánh giá điểm.
- HĐCN: Lên bản giải bài tập.
- HĐCN: Nhận xét bài giải của bạn.
- Nêu những câu hởi liên quan néu có?
- Ghi nhận cách giải dạng bài tập này.
- HĐCN: Lên bản giải bài tập về lực đàn hồi.
- HĐCN: Nhận xét bài giải của bạn.
- Nêu những câu hởi liên quan néu có?
- Ghi nhận cách giải dạng bài tập này.
- HĐCN: Lên bản giải bài tập tổng hợp .
- HĐCN: Nhận xét bài giải của bạn.
- Nêu những câu hởi liên quan néu có?
- Ghi nhận cách giải dạng bài tập này.
IV.VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ :
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
-Làm bài tập: 5/74 SGK
-Đọc thêm tốc độ vũ trụ.
-Hướng dẫn bài 5: Lực hướng tâm tác dụng lên vật là hợp lực của P và Q. - Aùp lực mà ôtô đè lên cầu có độ lớn chính bằng phản lực của cầu tác dụng lên ôtô.
V.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
HỌC SINH
GIÁO VIÊN
+ Cách chọn hệ toạ độ khi vật chuyển động trong mp.
+ Xem lại hai dạng chuyển động: CĐTĐ và Sự rơi tự do.
+ Định luật I và II Niu-tơn.
-Yêu câu: HS chuẩn bị bài chuyển động ném ngang
- Cách khảo sát chuyển động ném ngang
- Xác định các đại lượng của vật chuyển động ném ngang
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
Ngày soạn: 21/11 Tiết 24 BÀI 15: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:-Diễn đạt được các KN :Phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp.
-Viết các phương trình của hai chuyển đ\ộng thành phần của chuyển động ném ngang.
2. Kĩ năng:-Chọn hệ toạ độ thích hợp. Aùp dụng định luật II Niutơn để lập các phương trình cho 2 chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.Tổng hợp hai chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp -Vẽ được quỉ đạo Parabol của một vật ném ngang.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:-Thí nghiệm kiểm chứng hình 15.2 SGK
*Học sinh: -Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và của sự rơi tự do.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ 1: Phân tích chuyển động ném ngang
I. Khảo sát chuyển động ném ngang.
1. Chọn hệ toạ độ.
2. Phân tích chuyển động ném ngang.
-Nêu và và phân tích bài toán khảo sát chuyển độngmột vật ném ngang: Xác định vị trí và vận tốc của vật.
-Mô tả định tính dạng của chuyển động ném ngang( không phái là chuyển động thẳng)
-Có thể xác định vị trí của vật nếu biết toạ độ của vật theo các hệ trục.
-Đọc sách GK.
-Chọn hệ toạ độ thích hợp
-Phân tích chuyển động ném ngang thành 2 chuyển động thành phần theo 2 trục toạ độ.
HĐ2: Xác định các chuyển động thành phần
3. Xác định các chuyển động thành phần.
* Tp Mx : + ax = 0 : vx = v0
+ x = v.t
* Tp My + ay = g ; vy = g.t
+ y = gt2/2
-Gợi ý : Vật ném ngang chỉ chịu tác dụng của trọng lực
-Xác định vậtn tốc thành phần ban đầu bằng cách chiếu lên các trục toạ độ.
-Aùp dụng định luật II Niutơn cho vật theo mỗi trục toạ độ để xác định tính chất của các chuyển động thành phần.
-Viết các pt chuyển động cho mỗi chuyển động thành phần.
HĐ 3: Xác định chuyển động tổng hợp
II. Xác định cđ của vật.
1. Dạng của quỹ đạo.
+ Phương trình quỹ đạo.
2. Thời gian chuyển động.
3. Tầm ném xa.
L = xmax = v0.t =
-Hướng dẫn: Từ các phương trình chuyển động thành phần, rút ra liên hệ giứa hai toạ độ.
-Trình bày về dạng quỉ đạo của chuyển động ném ngang.
-Hướng dẫn: Liên hệ giưa thời gian của chuyển động tổng hợp và chuyển động thành phần.
-Hướng dẫn trình ba
File đính kèm:
- Giao an li 10 CB Chuong II.doc