. Kiến thức:
- Viết được dạng phương trình chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều đều.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lý trong công thức đó.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 5: Bài tập về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được dạng phương trình chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều đều.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lý trong công thức đó.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng đều.
- Viết được phương trình vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Xác định được thời điểm và vị trí gặp nhau của hai chất điểm.
- Vẽ được đồ thị tọa độ – thời gian, đồ thị vận tốc – thời gian.
- Vận dụng được các công thức để tìm các đại lượng trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Thái độ: Tích cực tham gia giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài tập có liên quan.
2. Học sinh: Làm trước một số bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Giải các bài toán về chuyển động thẳng đều (25 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
1. Bài tập 9 SGK
- Chọn hệ qui chiếu cho bài toán ?
- Viết công thức tính quãng đường ?
- Áp dụng cho từng xe ?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe ?
- Áp dụng cho từng xe ?
- Hãy lập bảng giá trị
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ.
- Dựa vào đồ thị hãy xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe ?
- Chọn hệ qui chiếu cho bài toán ?
- Viết công thức tính quãng đường và dạng phương trình chuyển động của xe ?
- Hãy viết cho đoạn đường HD ?
- Hãy viết cho đoạn đường DP ?
- Hãy lập bảng giá trị ?
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ đường biểu diễn của x theo t trong hệ tọa độ oxt.
- Hãy cho kết luận từ đồ thị ?
- Hãy kiểm tra lại kết quả câu c bằng phép toán ?
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động. Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
- Công thức tính quãng đường đi của hai xe có dạng: s = v.t.
- Áp dụng:
Xe xuất phát tại A: s1 = 60.t; (km,h)
Xe xuất phát tại B: s2 = 40.t; (km,h)
- Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t.
- Áp dụng:
+ Xe xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 60km/h ® x1 = 60.t (km,h)
+ Xe xuất phát tại B: x02 = 10km, v2 = 40km/h .
® x2 = 10 + 40.t (km, h)
- Bảng giá trị(x,t):
t (h)
0
0,5
1
x1(km)
0
30
60
x2 (km)
10
30
50
- Tự vẽ
- Nhìn vào đồthị ta thấy: Sau 30 phút kể từ khi bắt đầu xuất phát, hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 30 km.
- Chọn gốc tọa độ O tại H, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng HP, chiều từ H đến P là chiều chuyển động. Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu xuất phát ở H.
- Công thức quãng đường:
s1 = v1.t . Phương trình chuyển động: x1 = x01 + v1.t
- Thời gian xe đi hết quãng đường HD là:
. Ta có:
s1 = v1.t = 60.t (km); với t 1h
x1 = 0 + 60.t = 60.t (km,h); với t 1h
- Nếu gọi t là thời gian đi hết quãng đường HP, thì thời điểm xe tiếp tục xuất phát ở D là: t – 2 (h), vời t 2h. Ta có:
s2= 40(t –2)(km); với t 2h.
x2 = 60 + 40.(t – 2) (km,h); với t 2h.
- Bảng giá trị
t (h)
0
1
2
3
x(km)
0
60
60
100
- Tự vẽ
- Nhìn vào đồ thị ta thấy, xe đến P sau 3h kể từ lúc bắt đầu xuất phát ở H.
- Khi xe đến P thì x2 = 100km.
Ta có: 60 + 40.(t – 2) = 100
40.t = 120
t = 3 (h) > 2(h)
- Vậy sau 3h xe đến P kể từ lúc bắt đầu xuất phát ở H.
O x
A B +
1. Bài tập 9 SGK- trang 15
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
a. Viết công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động của hai xe trên cùng mộ trục tọa độ.
- Công thức tính quãng đường đi của hai xe có dạng: s = v.t.
+ Xe xuất phát tại A: s1 = 60.t; (km,h)
+ Xe xuất phát tại B: s2 = 40.t; (km,h)
- Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t.
+ Xe xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 60km/h
® x1 = 60.t (km,h)
+ Xe xuất phát tại B: x02 = 10km, v2 = 40km/h .
® x2 = 10 + 40.t (km, h)
b. Vẽ đồ thị tọa độ thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ Oxt.
- Bảng giá trị (x,t):
t (h)
0
0,5
1
x1(km)
0
30
60
x2 (km)
10
30
50
- Đồ thị
Xe 1
0,5 1 t
x (km)
60
50
40
30
20
10
0
Xe 2
c. Nhìn vào
đồthị ta thấy:
Sau 30 phút
kể từ khi bắt
đầu xuất
phát, hai xe
gặp nhau tại
vị trí cách
A 30 km.
2. Bài tập 10 SGK- trang 13
O x
H D P +
- Chọn gốc tọa độ O tại H, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng HP, chiều từ H đến P là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu xuất phát ở H.
a. Công thức quãng đường đi và phương trình chuyển động:
* Xét đoạn đường từ H đến D:
- Thời gian xe đi hết quãng đường HD là:
- Công thức quãng đường:
s1 = v1.t = 60.t (km); với t 1h
- Phương trình chuyển động: x1 = x01 + v1.t
® x1 = 0 + 60.t = 60.t (km,h); với t 1h
* Xét đoạn đường từ D đến B:
- Khi xe đến D nghĩ 1h, khoảng thời gian trôi qua kể từ lúc xuất phát ở H là:1 +1 = 2h. Nếu gọi t là thời gian đi hết quãng đường HP, thì thời điểm xe tiếp tục xuất phát ở D là: t – 2 (h), vời t 2h.
- Công thức quãng đường:
s2 = v2.(t – 2)
® s2= 40(t –2)(km); với t 2h.
- Phương trình chuyển động:
x2 = x02 + v2.(t – 2)
® x2 = 60 + 40.(t – 2) (km,h); với t 2h.
b. Vẽ đồ thị của xe trên cả đoạng đường HP:
0 1 2 3 t(h)
60
100
x (km)
c. Nhận xét: Nhìn vào đồ thị ta thấy, xe đến P sau 3h kể từ lúc bắt đầu xuất phát ở H.
d. Kiểm tra kết quả câu c bằng phép toán:
- Khi xe đến P thì x2 = 100km.
Ta có: 60 + 40.(t – 2) = 100
40.t = 120
t = 3 (h) > 2(h)
- Vậy sau 3h xe đến P kể từ lúc bắt đầu xuất phát ở H.
2. Hoạt động 2: Giải các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều (15 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán.
- Viết công thức tính gia tốc, quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
- Áp dụng tính các đại lượng trên ?
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán.
- Viết công thức tính a ? và hệ thức liên hệ giữa a, s, v ?
- Áp dụng ?
- Tóm tắt:
+ Đề bài cho: v0 = 0, t1 = 1 phút = 60s, v1 = 40km/h = 11,11m/s, v2 = 60km/h = 16,67m/s.
+ Hỏi: a = ?, s = ?, t2 = ?
- Ta có: , s = v0.t + a.t2.
- Tự giải.
- Tóm tắt:
+ Đề bài cho: v = 0, v0 = 40km/h = 11,11m/s, t = 2phút = 120s.
+ Hỏi: a = ?; s = ?
- Ta có : và = 2as
1. Bài tập 12 SGK-trang 22
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoàn tàu
a. Gia tốc của đoàn tàu:
b. Quãng đường đi được:
s = v0.t + a.t2, thay số ta có:
s = 0 + .0,185.602 = 333m.
c. Xác định thời gian t2, để đoàn tàu đạt vận tốc v2:
Ta có : ® Thời gian để đoàn tàu tăng tốc là:.
2. Bài tập 14 SGK- trang 22.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoàn tàu
a. Gia tốc của đoàn tàu:
b. Từ công thức: = 2as ® Quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian hãm phanh là:
s = =
3. Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà(5 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà soạn bài: Sự rơi tự do.
2. Làm thêm các bài tập: 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 SBT – trang 16.
1. Chép vào vở soạn bài ở nhà.
2. Chép vào vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
File đính kèm:
- BT1- Tiet 5.doc