MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại cho Hs ct tính Q và ∆u.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được ct tính độ biến thiên nội năng và ct tính Q để giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 8: Bài tập về q và ∆u, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2011
Ngày dạy:
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011
Tiết 8:
BÀI TẬP VỀ Q VÀ ∆U
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại cho Hs ct tính Q và ∆u.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được ct tính độ biến thiên nội năng và ct tính Q để giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- Giải một số BT liên quan.
c. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hs và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10A
10A
10A
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Giải Một số BT liên quan:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
BÀI 7 TRANG 173
Viết biểu thức của nguyên lý thứ nhất của NĐLH trong các trường hợp sau đây:
a) Nung nóng khí trong bình kín. Bỏ qua sự giãn nở của bình.
b) Khí trong bình giãn nở làm bật nút ra.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bên ngoài.
+ Gợi ý:
Y/c HS đọc kĩ đề bài và phải nắm đc các quy ước về dấu để giải quyết bài toán.
Bài 8/173:
Y/c HS đọc kĩ đề bài và tóm tắt; ta phải xem xem vật nào thu nhiệt? vật nào tỏa nhiệt?
Khi có sự cân bằng thì ta có điều gì?
Áp dụng nguyên lý thứ I, ta có:
a) Khí không thực hiện hoặc nhận công nên A = 0
- Nên nguyên lý thứ I: ∆u=Q
b) Khí trong bình không nhận nhiệt hoặc tỏa nhiệt nên: Q = 0
Do khí giãn nở thực hiện công nên: A < 0
- Nên nguyên lý thứ I: ∆u = -A
Tóm tắt:
Nhiệt lượng kế:
MCu =0,128kg
mnc = 0,210kg
tCu = tnc = 8,4oC
Kim loại:
mKL = 0,192kg
tKL = 100oC
t = 21,5oC
Biết: cCu = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cKL = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng mà miếng KL tỏa ra là:
Qtỏa = mKL.cKL.(tKL-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mCu.cCu.(t-tCu)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ c ≈ 0,78.103 J/(kg.K)
BÀI 7 TRANG 173
Tóm tắt:
mAl =0,5kg
mnc = 0,118kg
tAl = tnc = 20oC
mFe = 0,2kg
tFe = 75oC
t = ?
Biết: cAl = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cFe = 0,46.103 J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng sắt tỏa ra:
Qtỏa = mFe.cFe.(tFe-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mAl.cAl.(t-tAl)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ t = 25oC.
Bài 8/173:
Tóm tắt:
Nhiệt lượng kế:
MCu =0,128kg
mnc = 0,210kg
tCu = tnc = 8,4oC
Kim loại:
mKL = 0,192kg
tKL = 100oC
t = 21,5oC
Biết: cCu = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cKL = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng mà miếng KL tỏa ra là:
Qtỏa = mKL.cKL.(tKL-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mCu.cCu.(t-tCu)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ c ≈ 0,78.103 J/(kg.K)
Phê duyệt của tổ trưởng CM:
File đính kèm:
- Tiết 8.docx