I/ Kiến thức trọng tâm:
- Lực là gì? Trọng lực là gì?
- Đo độ dài ,thể tích,lực ,khối lượng như thế nào?
- Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào?Chúng giúp gì cho hoạt động của con người.
II/ kỹ năng rèn luyện.
1/ Biết đo độ dài trong 1 số tình huống thường gặp. Biết đon v theo phương pháp bình tràn.
48 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Chương I : Cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : CƠ HỌC.
KẾ HOẠCH CHƯƠNG.
I/ Kiến thức trọng tâm:
Lực là gì? Trọng lực là gì?
Đo độ dài ,thể tích,lực ,khối lượng như thế nào?
Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào?Chúng giúp gì cho hoạt động của con người.
II/ kỹ năng rèn luyện.
1/ Biết đo độ dài trong 1 số tình huống thường gặp. Biết đon v theo phương pháp bình tràn.
2/ Nhận dạng tác dụng của lực F như là lực đẩy hoặc lực kéo vật.
Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
Chỉ ra được 2 lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào 1 vật đang đứng yên.
3/ Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi.
So sánh lực tác dụng làm biến dạng vật.
Biết sử dụng lực kế.
4/ Phân biệt khối lượng và trọng lượng.
Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn.
Biết cách xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
5/ Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy,mặt phẳng ngiêng.
III/ Chuẩn bị:
Gv: Tranh vẽ theo từng bài.
Thước dây, thước kẽ ,bình tràn ,bính chia độ ,hộp quả cân ,xelăn ,nam châm ,máng nghiêng ròng rọc..
Hs: Xem trước bài và chuẩn bị theo hướng dẩn giáo viên.
Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI.
Ngày dạy :
Tiết : 1
Tuần: 1
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài .
Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo .
* Kỷ năng :
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
Biết đo độ dài một số vật thông thường .
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo .
* Thái độ :
Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm .
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh :
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm .
Một thước dây có ĐCNN là 0.5cm .
Một thước cuộn có ĐCNN là 1mm .
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
Cả lớp :
Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ .
Bài mới .
Hoạt động 1 : Mở bài .
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài học như Sgk
Lắng nghe
Hoạt động 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài .
Hãy nêu những đơn vị đo chiều dài mà em biết .
Nhận xét Þ 1km = 1000m
Þ Đơn vị độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là mét . Kí hiệu : m
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1? Þ Kiểm tra kết quả đúng ( sai ) Þ Sửa sai .
Yêu cầu HS đọc C2 và hoạt động theo nhóm Þ Đại diện nhóm báo cáo kết quả , nhận xét .
Gọi 1 HS đọc câu C3 Þ Yêu cầu HS trả lời vào vở .
Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài của Anh hay gặp trong sách truyện .( inch , foot ,dặm , hải lý ,)
Thảo luận trả lời
m , dm , cm , mm , km
Trả lời C1
1m = 10dm ; 1m = 100 cm
1cm = 10mm ; 1km = 1000m
Thảo luận trả lời C2 ; C3
1inch = 2.54cm ; 1foot =30.48cm ; .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài .
Treo hình vẽ 1.1 Þ yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C4.
Hãy cho biết sự khác nhau của các loại thước trên ?
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN.
- Yêu cầu HS trả lời C5. ÞTreo tranh vẽ to thước Þ Cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước .
- Yêu cầu HS trả lời C6,C7.
- Kiểm tra kết quả Þ Ý nghĩa của việc chọn thước có ĐCNN và GHĐ phù hợp .
Thảo luận trả lời
- Người thợ mộc : dùng thước cuộn.
- Học sinh : dùng thước thẳng .
- Người bán vải : dùng thước dây .
Þ khác nhau về hình dạng v2 công dụng .
Đọc tài liệu trả lời :
- GHĐ của thước là
- ĐCNN của thước là
Trả lời
Lắng nghe
Hoạt động 4 :Vận dụng đo độ dài .
Yêu cầu HS đọc Sgk và Hđ nhóm theo yêu cầu SGK .
Vì sau em chọn thước đó ?
Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào ?
Hoạt động nhóm điền vào bảng kết quả 1.1
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo(cm)
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
L1
L2
L3
Chiều dài bàn học của em
cm
Bề dày cuốn sách VL6
cm
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà .
Đơn vị đo độ dài của nước ta là gì ?
Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ?
Chép phần ghi nhớ vào tập .
Trả lời câu hỏi C1 đến C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
Chuẩn bị bài 2
---------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo )
Ngày dạy :
Tiết : 2
Tuần: 2
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài .
Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo .
* Kỷ năng :
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước , cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp .
Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài .
* Thái độ :
Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả .
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh :
Một thước đo có ĐCNN đến mm .
Một thước đo có ĐCNN là 0.5cm .
Một thước cuộn , thước dây , thước kẹp.
Cả lớp :
Hình vẽ phóng to 2.1 ; 2.2 ; 2.3.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ .
+ Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính .
+ Đổi đơn vị sau :
1km = ?m 1m = ? km 0.5km = ?m
1m = ? cm 1m = ?cm 1m = ? mm
+ GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
Bài mới .
Hoạt động 1 : Cách đo độ dài .
Giáo viên
Học sinh
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1 , C2 , C3 , C4 , C5.
- Kiểm tra phiếu học tập .
- Đánh giá độ chính xác của từng nhóm .
- Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp .
-Thảo luận ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhận xét ý kiến của nhóm bạn .
- Rút ra kết luận ghi vào vở.
Hoạt động 2 : Vận dụng.
Gọi lần lượt HS làm các câu C7 , C8 , C9 , C10.
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài .
Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết
Nhắc lại kiến thức cơ bản .
Ghi vào vở cách đo độ dài.
Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà .
Em hãy đo chiều dài quyển vở ?
Chữa bài 1,2,8.
Trả lời câu hỏi C1 đến C10.
Đọc có thể em chưa biết .
Học phần ghi nhớ .
Làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13
Kẻ bảng 3.1
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày dạy :
Tiết : 3
Tuần: 3
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
* Kỷ năng :
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
* Thái độ :
Rèn tính trung thực , tỉ mỉ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng .
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh :
Bình chia độ , một vài loại ca đong .
Bình chưa biết dung tích .
Cả lớp :
Xô đựng nước , tranh vẽ phóng to H3.2
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ .
+ GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì ? Tại sao khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chôn thước .
+ Chữa bài tập : 1-2.7 ; 1-2.8 ; 1-2.8.
Bài mới
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu như Sgk
Đọc phần mở bài Þ nêu phương án giải quyết.
Hoạt động 2 : Đơn vị đo thể tích .
Yêu cầu HS đọc phần I SGK Þ trả lời câu hỏi : Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? Þ Trả lời câu C1( lít , m3, dm3 , ml , cc,.)
Hoạt động cá nhân Þ Trả lời câu hỏi , điền vào chỗ trống câu C1.
Hoạt động 3 : Đo thể tiùch chất lỏng .
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Giới thiệu thông qua tranh vẽ Hình 3.2
Þ Gọi HS trả lời C2 , C3 , C4 , C5.
Nhận xét câu trả lời của HS Þ Câu trả lời đúng .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6 , C7 , C8 .( và giải thích tại sao như vậy )
Yêu cầu HS đọc câu C9 và điền vào chỗ trống câu C9.
Nhận xét Þ Kết luận .
3. Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình .
Yêu cầu HS xác định cách đo thể tích nước trong ấm và trong bình và hoàn thành bảng 3.1.
( Dùng bình chia độ , ca đong có ghi thể tích )
Nhận xét kết quả Þ nguyên nhân sai số nếu có .
Hoạt động cá nhân trả lời câu C1 đến C5 .
Ghi phần trả lời các câu hỏi trên vào vở .
Đọc C6 , C7 , C8 Þ Thảo luận nhóm Þ Trình bày kết quả nhóm , nhận xét .
Hoạt động cá nhân trả lời C9.
Ghi kết luận câu trả lời C9 vào vở .
Thảo luận nhóm thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong ấm và trong bình Þ Ghi kết quả của nhóm vào bảng 3.1
Vật cần đo
thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng
Thể tích đo được
GHĐ
ĐCNN
Nước trong ấm
Nước trong bình
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hòi đặt ra ở đầu bài ?
Kết luận về cách đo thể tích chất lỏng trong bình ?
Làm lại các câu C1 đến C9 , học phần ghi nhớ ?
Làm bài tập 3.3 đến 3.7.
Chuẩn bị bài 4 ( kẻ trước bảng 4.1)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
Ngày dạy : KHÔNG THẤM NƯỚC
Tiết : 4
Tuần: 4
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức : Cách xác định thể tích chính xác của các vật rắn không thắm nước có hình dạng phúc tạp .
* Kỹ năng :
Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước .
Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước .
* Thái dộ : Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập .
II. CHUẨN BỊ
+ Các nhóm học sinh :
Một vài vật rắn không thấm nước : đá , sỏi , đinh ,
Bình chia độ , chai có ghi thể tích , dây buộc.
Bình tràn , bình chứa , bảng kết quả 4.1
+ Cả lớp : tranh vẽ 4.2 , 4.3 , 4.4
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ :
+ Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? nêu phương pháp đo ?
+ Chữa bài tập : 3.2 , 3.5
Bài mới
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Giáo viên
Học sinh
Treo tranh 4.1 và vào bài như câu hỏi SGK
Đưa ra phương án giải quyết.
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ
Tranh vẽ 4.2 ÞĐặt câu hỏi cho HS
Tại sao phải buột vật vào dây ?
Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập .
2. Dùng bình tràn
Tranh vẽ 4.3 Þ yêu cầu HS đọc câu C2 .
Kể chuyện về chiếc mũ miện của nhà vua .
Nhận xét kết quả TN của HS Þ Kết luận.
Hoạt động nhóm trả lời C1và ghi vào vở kết quả
Thí nghiệm
V1(chất lỏng)
V2 ( chất lỏng + vật)
Vvật =V2-V1
1
2
3
Hoạt động nhóm , trả lời C2 ghi vào vở .
Hoạt động cá nhân câu C3 Þ Ghi kết luận vào vở .
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích vật rắn
Yêu cầu HS thảo luận theo các bước . Þ chuẩn bị và cách tiến hành như SGK .
Quan sát Þ rèn luyện kỹ năng làm TN cho HS .
Yêu cầu HS đo 3 lần 1 vật , và báo cáo kết quả
Chú ý cách đọc giá trị V.
Hoạt động nhóm :
- Lập kế hoạch đo , dụng cụ cần dùng
- Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 4.1
Vật cần đo
thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng
Thể tích đo được
GHĐ
ĐCNN
Tính giá trị trung bình
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
Nêu phương pháp đo thể tích vật rắn không thấm nước ?
Quan sát hình 4.4 và trả lời C4.
Làm BT : 4.1 , 4.2 , 4.3 tại lớp.
Đọc có thể em chưa biết .
Học thuộc phần ghi nhớ , trả lời câu hỏi C5 , C6
Làm bài tập 4.4 đến 4.6
Chuẩn bị bài 5 : một vật bất kỳ ( quả cam , quả chanh , củ ,)
-----------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5 : KHỐI LƯỢNG . ĐO KHỐI LƯỢNG
Ngày dạy :
Tiết : 5
Tuần: 5
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
Biết được khối lượng của quả cân 1kg .
* Kỹ năng :
Biết sử dụng cân Rôbécvan .
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của cân.
* Thái dộ : Rèn tính cẩn thận , trung thực khi đọc kết quả.
II. CHUẨN BỊ
+ Các nhóm học sinh :
Một vài chiếc cân bất kỳ .
1 cân Rôbécvan .
2 vật để cân
+ Cả lớp : tranh vẽ to các loại cân.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ :
Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào ? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ?
Bài mới
Hoạt động 1 : Mở bài
Giáo viên
Học sinh
Hãy cho biết trong đời sống cái cân dùng để làm gì ?
Trả lời
Hoạt động 2 : Khối lượng – Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. ® Cho học sinh thảo luận C1,C2.
Lấy thêm vài ví dụ ® yêu cầu HS trả lời C3 , C4.
Cho HS nghiên cứu C5, C6 ® nhận xét ® Khối lượng là gì ?
2.Đơn vị đo khối lượng
Thông báo cho HS biết đơn vị của khối lượng là kilôgam(kg) , giới thiệu về quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường quốc tế .
Cho HS đổi một số đơn vị . Nhận xét ® kết luận , một số đơn vị khác .
Thảo luận trả lời câu hỏi .
Nhận xét câu trả lời
Ghi vào vở : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
Thảo luận điền vào chỗ trống .
1kg = g ; 1 tạ = g
1 tấn (T) =kg ; 1g = kg
Ghi vào vở : Đơn vị chính của khối lượng và một số đơn vị khác.
Hoạt động 3 : Đo khối lượng
1. Tìm Hiểu Cân Rôbécvan.
Tranh Vẽ 5.2 , Cân Thật ® Yêu Cầu HS Tìm Hiểu Cấu Tạo Và So Sánh .
Giới Thiệu Núm Điều Khiển Và Vạch Chia Trên Thanh Đòn .
2. Cách Dùng Cân Rôbecvan
Yêu Cầu HS Nghiên Cứu Sgk Rút Ra Cách Sử Dụng .Nhận Xét ® Kết Luận
3. Các Loại Cân Khác
Điều Khiển HS Hoạt Động Cá Nhân® Kể Tên Một Số Loại Cân Mà Em Biết ? Cách Sử Dụng .
Tranh vẽ 5.3 đến 5.6
HĐ nhóm chỉ ra các bộ phận của cân, trả lời câu C7,C8.
Đại diện nhóm trình bày ghi vào vở
Hoạt động nhóm hoàn thành C9 và thực hành C10 . ghi kết quả nhóm , trình bày .
Trả lời câu C11
Hoạt động 4:vận dụng
Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu C12, hoạt động cá nhân C13.
® các bước đo khối lượng bằng cân.
Cho HS đọc có thể em chưa biết
Trả lời câu hỏi , ghi vào vở
Đọc phần chi nhớ ® ghi vào vở
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Việc ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân , điều này có ý nghĩa gì ?
Tại sao không dùng cân tiểu ly để cân gạo và cân đòn để cân nhẫn vàng
Trả lời các câu C1 đến C13.
Đọc có thể em chưa biết .
Học phần ghi nhớ , làm bài tập trong SBT.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 6 : LỰC . HAI LỰC CÂN BẰNG
Ngày dạy :
Tiết : 6
Tuần: 6
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Chỉ ra được lực đẩy , lực hút , lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác . Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó .
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng . Chỉ ra 2 lực cân bằng.
Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực .
* Kỹ năng :
HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kenh hình.
* Thái dộ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng , rút ra qui luật .
II. CHUẨN BỊ
+ Các nhóm học sinh :
1chiếc xe lăn, 1 lòxo lá tròn
1 thanh nam châm , 1 quả gia trọng sắt .
1 giá sắt
+ Cả lớp : tranh vẽ : 6.1;6.2;6.3
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ :
Em hãy phát biểu phần ghi nhớ trong bài khối lượng.
Chữa bài tập 5.1 ,5.3
Bài mới
Hoạt động 1 : đặt vấn đề
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề và trả lời .
Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo ?
Nghiên cứu , trả lời dự đoán .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực
I. Lực :
1. Thí nghiệm :
Yêu cầu lần lượt các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ TN .® Treo tranh 6.1,6.2,6.3 HDHS làm thí nghiệm theo tranh vẽ , quan sát hiện tượng và trả
lời câu hỏi C1,C2,C3.
Ghi kết quả của các nhóm HS .
Từ bảng kết quả ® nhận xét đưa ra câu trả lời đúng ® yêu câu HS trả lời C4.
2.Kết luận
Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 3 TN trên .
Nhận dụng cụ , thảo luận nhóm làm TN ® Trả lời C1,C2,C3.
Câu hỏi
Hình
Trả lời
C1
6.1
C2
6.2
C3
6.3
Hoạt động cá nhân trả lời C4
lực đẩy lực ép
lực kéo lực kéo .
lực hút .
Rút ra kết luận : SGK
Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và chiều của lực .
II.Phương và chiều của lực
Làm lại TN hình 6.1 và 6.2 .Nhận xét về phương của lực do lò xo tác dụng trong hai trường hợp trên.
Nhấn mạnh :
- Mỗi lực có phương và chiều xác định
- làm lại TN hình 6.3 ® yêu cầu HS trả lời C5.
Quan sát ® phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn .
Rút ra kết luận : SGK
Quan sát ® phương của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng .
Hoạt động 4 : Nghiên cứu hai lcự cân bằng .
III/ Hai lực cân bằng.
Yêu cầu HS đọc C6 ,C7 và nêu ra dự đoán của mình .
Gọi HS đọc C8 ® các nhóm thảo luận nêu ra kết quả .
Đọc câu hòi , dự đoán :
Đội bên trái mạnh
Đội bên phải mạnh
Hai đội khoẻ ngang nhau
Phương và chiều của sợi dây
Đọc yêu cầu C8 , thảo luận nêu kết quả :
a) cân bằng đứng yên .
b) chiều
c) phương chiều .
Hoật động 5 :củng cố – hướng dẫn về nhà .
Đọc và trà lời C9 , C10 ghi vào vở .
Học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc có thể em chưa biết .
Làm bài tập 6.1 đến 6.5.
Chuẩn bị bài 7.
------------------------------------------------------------------------------------
Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Ngày dạy :
Tiết : 7
Tuần: 7
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng , tìm được thí dụ để minh hoạ.
Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
* Kỹ năng :
Biết lắp ráp TN .
Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực
* Thái dộ : nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý , xử lý các thông tin thu thập được.
II. CHUẨN BỊ
+ Các nhóm học sinh :
Xe lăn , máng nghiêng , loxo xoắn .
Lòxo lá tròn , hòn bi , sợi dây chỉ .
+ Cả lớp : bộ cung .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ :
+ Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực ? Nêu kết quả của tác dụng lực ?
+ Chữa bài tập 6.3 và 6.4.
Bài mới
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Giáo viên
Học sinh
Treo tranh vẽ và yêu cầu HS đọc câu hỏi đặt ra ở đầu bài .
Quan sát tranh , đưa ra dự đoán .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy rakhi có lực tác dụng .
1. Những sự biến đổi của chuyển động
Yêu cầu HS đọc SGK để tự thu thập kiến thức và trả lời C1 .
2. Những sự biến dạng .
Nêu ví dụ :
Lò xo bị kéo dãn dài ra .
Quả bóng cao su bị bóp méo .
Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ và trả lời C2.
Hoạt động cá nhân trả lời C1
Lắng nghe
Hoạt dộng cá nhân tìm ví dụ , nhận xét
Trả lời C2.( Người ở hình 1 đang giương cung vì .)
Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực .
1. Thí Nghiệm
Yêu Cầu HS Giới Thiệu Lại TN Hình 6.1 Và Trả Lời C3.
Treo Tranh Hình 7.1 Và Hướng Dẫn HS Làm TN
Treo Tranh Vẽ Hình 7.2 Và Hướng Dẫn Cách Tiến Hành TN .
Hướng Dẫn Hs Làm TN C6 ® Rút Ra Kết Luận Cho Lòxo.
2. Rút ra kết luận
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C7 ® Nhận xét , Kết kuận SGK
Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu C8
Nhận xét , câu trả lời đúng .
® Lấy thêm ví dụ liên hệ thực tế cho Hs thấy rỏ hơn tác dụng của lực .
Hoạt động cá nhân trả lời C3 . Nhận xét
Quan sát tranh vẽ , Hoạt động nhóm làm TN và trả lời C4.
Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm cho chiếc xe
Quan sát , thảo luận nhóm làm TN và trả lời C5.
Kết quả của lực mà lò xo td lên hòn bi khi va chạm làm viên bi chuyển động.
Thực hiện yêu cầu C6 ® lò xo bị biến dạng do .
Trả lời câu C7 , rút ra kết luận ghi vào vở .
a) biến đổi chuyển động của xe.
b).. biến đổi chuyển động của xe.
c) . biến đổi chuyển động của hòn bi.
d).. biến dạng lòxo.
Trả lời Câu C8 ghi vào vở .
. Biến đổi chuyển động ..biến dạng ..
Hoạt động 4 : củng cố – hướng dẫn học thêm.
Yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời C9, C10, C11.
Lực có tác dụng như thế nào khi tác dụng vào vật .
Đọc có thể em chưa biết .
Làm bài tập 7.1 đến 7.5
Chuẩn bị bài 8 ( mỗi em 1 sợi dây thun , 1 lò xo )
------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 8 : TRỌNG LỰC . ĐƠN VỊ LỰC
Ngày dạy :
Tiết : 8
Tuần: 8
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Hiểu được trọng lực hay trong lượng là gì ?
Nêu được phương và chiều của trọng lực .
Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
* Kỹ năng :
Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỷ thuật , sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng .
* Thái dộ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ
+ Các nhóm học sinh :
Giá treo , lòxo , quả nặng có mọc .
Dây dọi , khay nước , thước eke.
+ Cả lớp : Tranh vẽ 8.1 ,8.2
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài củ :
+ HS 1 : Chữa bài tập 7.1,7.2,7.3
+ HS 2 : Chữa bài tập 7.4 ,7.5
Bài mới
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu hs đọc mẫu đối thoại của giữa hai bố con Nam và tìm ra phương án để hiểu lời giải thích củ bố .
Đọc mẫu đối thoại đầu bài ® mục đích nghiên cứu của bài học .
Hoạt động 2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực .
Treo tranh vẽ hình 8.1 ® HD HS làm TN và trả lời C1.
Lưu ý HS thấy được tác dụng lực kéo dãn lòxo chính là trọng lực mà trái đất đã tác dụng vào quả nặng .
Cầm viên phấn lên cao rồi buông tay ra , yêu cầu HS trả lời C2.
Tổ chức cho HS thảo luận để rút ra kết luận C3 .Nhận xét ® kết luận Sgk
Trái đất t/d lực hút lên mọi vật ,lực này gọi là trọng lực .
Trong đ/s hằng ngày nhiều khi người ta còn gọi trong lực t/d lên vật là trọng lương của vật .
Quan sát tranh , làm TN theo nhóm ® thảo luận trả lời C1.
Hoạt động cá nhân trả lời C2.
Thảo luận nhóm trả lời C3 .
Rút ra kết luận ghi vào vở :
..cân bằng trái đất
biến đổi lực hút trái đất .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực .
Tranh vẽ 8.2 , yêu cầu Hs làm Tn trả lời C4.Nhận xét ® kết luận Sgk
Yêu cầu Hs đọc và hoàn thành câu C5.Nhận xét ® kết luận .
Quan sát ,làm Tn ® thảo luận trả lời C4 .
... cân bằng .. dây dọi .. thẳng đứng
từ trên xuống dưới.
Hoạt động cá nhân trả lời C5 . Ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đơn vị lực
Hd Hs đọc thông tin Sgk ® đơn vị của lực ( trong lượng ), kí hiệu
100g tương ứng với N
1kg tương ứng với N
Đọc Sgk
Ghi kết luận vào vở
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn học thêm
Hd Hs làm Tn và trả lời C6.
Đọc nội dung phần ghi nhớ Sgk .
Đọc có thể em chưa biết .
Làm bài tập 8.1 đến 8.4 và học thuộc phần ghi nhớ .
Tiết sau kiểm tra 45 phút.
---------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an ly 60809.doc