Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Thực hành tiếng Việt: Trợ từ, thán từ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Thực hành tiếng Việt: Trợ từ, thán từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
TRỢ TỪ, THÁN TỪ NỘI DUNG BÀI HỌC
I.Hình thành kiến thức
1.Trợ từ
2.Thán từ
II. Vận dụng kiến thức để làm bài tập KHỞI ĐỘNG:
ví dụ :
1- Hôm nay con được những 2 điểm 9.
- Hôm nay con được có 2 điểm 9
2- A, mẹ đã về !
?/ Em hãy tìm trong 2 câu trên, từ nào được dùng để
nhấn mạnh ý và từ nào được dùng để bộc lộ tình cảm
cảm xúc ? + Nói dối là tự làm hại chính mình
+ Tôi đã gọi đích danh nó ra
+ Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
1/ Những từ “ chính, đích, ngay ” trong
ví dụ trên biểu thị thái độ gì? I. Tri thức Ngữ Văn
1. Trợ từ
a. Ví dụ: SGK + Cả lớp chia thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu sau: BÀI TẬP NHANH: Cho những ví dụ sau:
/ Hãy đặt một câu và chuyển đổi thành câu có sử
dụng trợ từ? a) Trợ từ: “chính” -> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh sắc thái
của chủ ngữ “lòng tôi”.
b) Trợ từ: “cả” -> Tác dụng: biểu thị nhấn mạnh về mức độ
cao, ý bao hàm.
c) Trợ từ: “cơ mà” -> Tác dụng: biểu thị tình cảm ân cần, nhẹ
nhàng của ông đốc khi nói với các em học
sinh.
d) Trợ từ: “à” -> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình
cảm của Lan khi nói chuyện với Hiên.
e) Trợ từ: “ư” -> Tác dụng: biểu thị mục đích hỏi và tình
cảm thân mật của mẹ với hai người con. 1/ - Từ " chính, đích, ngay " nhấn mạnh đối
tượng được nói đến: mình, danh, tôi).
2/ - Thầy HT tặng tôi quyển sách này
-> Chính thầy HT (nhấn mạnh người tặng và
bộc lộ niềm tự hào).
- Tôi không biết đến việc này.
-> Ngay tôi cũng (nhấn mạnh ý người gần
gũi nhất, trách móc ai đó đã không cho mình
biết việc đó). LƯU Ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các
trợ từ nhưng không phải là trợ từ (hiện tượng
đồng âm khác loại).
Cách phân biệt: Ta phải dựa vào tác dụng
của trợ từ trong câu:
+ Nó đi với từ, ngữ nào?
+ Có nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự việc, sự vật của người nói
không? b. Kết luận
Trợ từ : Là những từ chuyên đi
kèm 1 từ ngữ trong câu
Mục đích: + Để nhấn mạnh
+ Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến ở từ ngữ đó.
Trợ từ gồm + Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích,
hai nhóm: ngay cả, chỉ, những,...).
+ Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, nhé, nào, cơ, cơ
mà, thôi,...). Các từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì? NÓ CÓ
PHẢI LÀ TRỢ TỪ KHÔNG
1)
Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi
Đồng hôm nay có gì chén được không?
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại hục mõm
vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá
kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi
thôi!”
Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái? Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn,
nội dung đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không
vỡ cũng bẹp, chết mất!”
(Nguyễn Đình Thi, Cái tết của Mèo Con)
2/ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ Rừng) * Nhận xét:
a) Ha ha -> bộc lộ sự sảng khoái, sung sướng
trước những phát hiện thú vị.
Ái ái -> tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột (sự
sợ hãi).
b) Than ôi -> biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối.
-> Thán từ có khả năng làm thành một câu độc lập ( ví dụ b).
Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu) II. THÁN TỪ Thán từ : - Là những từ dùng để: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của
người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Vị trí : - Thường đứng ở đầu câu
- Có khi tách ra thành một câu đặc biệt.
Ví dụ : Trời ơi! Tôi chết mất.
Vâng, cháu sẽ đi ngay ạ!
Thán từ gồm - Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, a ha, ối, ô
hai nhóm: hay, than ôi,...).
- Thán từ gọi đáp (này, ơi, dạ, vâng, ừ,...). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Bài 3. Tìm thán từ trong những câu dưới đây
và cho biết tác dụng của chúng:
a) A, em Liên thảo nhỉ. Hôm nay lại rót đầy cho
chị đây. (Thạch Lam)
b) Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. (Thạch Lam)
c) Ôi chào, sớm với muộn thì có ăn thua gì.
(Thạch Lam)
d) Vâng, bà để mặc em... (Kim Lân)
e) Ô hay, thế là thế nào nhỉ? (Kim Lân) * Nhận xét:
a. “A”=> Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói
b. “ Ừ, phải đấy ” => Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
c. “ Ôi chào ” => Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.
d. “ Vâng ” => Nó dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
e. “ Ô hay ” => Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói. Phân biệt
Có thể được tách
• Thán từ ra thành một câu
Không tách riêng ra đặc biệt.
thành 1 câu, phải đi • Trợ từ
kèm với từ khác. Bộc lộ tình
• Thán từ cảm, cảm xúc,
Nhấn mạnh/ biểu gọi đáp.
thị thái độ đánh • Trợ từ
giá sự vật, sự việc. III. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG KHỈ CON TRANH TÀI
File đính kèm:
bai_giang_mon_ngu_van_8_thuc_hanh_tieng_viet_tro_tu_than_tu.pptx