Bài giảng Môn Toán học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.

 - Biết vẽ điểm, đường thẳng.

 - Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu .

 

doc72 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Toán học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày soạn: 18/8/2010 Chương I : ĐOẠN THẲNG. Tiết 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu . II. Phương tiện dạy học: - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Sơ lược về môn học: - GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử phát triển môn học. - Chúng ta thường thấy các vị trí trên bản đồ (TP, địa danh…) được kí hiệu như thế nào? - Các dấu chấm này là hình ảnh của điểm => Điểm được mô tả như thế nào? - Ba điểm A, B, C như thế nào với nhau? - VD điểm A • C như thế nào với nhau? - GV lấy thêm một số ví dụ khác về điểm. - Nếu ta lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? - GV: nếu lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình. Vậy từ điểm ta có thể xây dựng lên các hình. - Đường thẳng này có bị giới hạn về phía nào không? Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? Ta có các đường thẳng nào? VD: • B A a Ta nói điểm A như thế nào với a? Ta nói điểm B như thế nào với a? ? Cho học sinh thảo luận nhóm. *Củng cố: - Bài 1: (sgk/ 104): Cho học sinh điền trong bảng phụ - Bài 3 (Sgk/104): GV vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ. HS: Bởi các dấu chấm nhỏ. HS : Là một dấu chấm trên trang giấy. HS: phân biệt nhau. HS: Trùng nhau. HS: đoạn thẳng, đường thẳng, hình tam giác, hình tứ giác,.… HS: Không HS: Thước kẻ thẳng. HS: a, p HS: Thuộc đường thẳng a. HS: Không thuộc đường thẳng a. Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. VD1 : •A • B • C Gọi là ba điểm phân biệt. VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau. *Chú ý: Khi nói cho hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. - Với những điểm ta có thể xây dựng bất kì hình nào. 2. Đường thẳng: - Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Sử dụng thước để vẽ đường thẳng. - Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. VD: a p 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: VD: •B A Kí hiệu : A a ; B a ?. a. C a; E a b. ; c. G • • F C B D • E 4. Bài tập : a.An ; A p; B n ; B m b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B. - Các đường thẳng q, m đi qua điểm C. c. D q, D m, n, p. IV. Hướng dẫn về nha:ø - Bài 4d SGK /105: vẽ a, lấy C thuộc a; vẽ b, lấy B không thuộc b. - Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học. ( Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng?). BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105. Ngày soạn:22/8/2010 Ngày dạy: 25/8/2010 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng. -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật ngữ: điểm nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. II. Phương tiện dạy học: - GV :Thước, bảng phụ ghi khái niệm, đề bài, hình vẽ. - HS : Thước, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình dạy học: 1 - Ổn định lớp: 2- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Bài cũ Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a. - Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? - GV giới thiệu k/niệm 3 điểm thẳng hàng như SGK. ?Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng nhau? - Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí? -Tương tự : A, B với C? A, C với B? => điểm nằm giữa hai điểm. A B C Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểmA và C? =>nhậân xét. * Củng cố: * Bài 8: (Sgk /106): Cho học sinh trả lời tại chỗ. *Bài 9: (Sgk /106): GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ. A B C a Là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. HS: Cùng phía đối với điểm A. HS: Cùng phía đối với điểm C. Khác phía đối với điểm B. HS: Có một điểm nằm giữa A và C là điểm B. Ba điểm thẳng hàng là A, M, N. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A B C - Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. A B C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A B C *Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3. Bài tập: *Bài 8: ( Sgk/106): Ba điểm A, M, N thẳng hàng. *Bài 9: (Sgk/106): a. Các bộ ba điểm thẳng hàng la:ø ( B, E, A); ( D, E, G) ( B, D ,C) Hai bộ ba các điểm không thẳng hàng là: (B, G, A); (B, D, C) IV. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lýthuyết. BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107. Chuẩn bị trước bải tiết sau học: + Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm? + Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai đường thẳng như thế nào?. Ngày soạn: 07/09/2009 Ngày dạy:10/09/2009 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. Mục tiêu bài học: - Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường thẳng. - Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - GV : Thước, Bảng phụ ghi các khái niệm, hình vẽ. - HS : Thước, bảng phụ, bút viết bảngï. III.Tiến trình day học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Kiểm trabài cũ: 1) Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. ? Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A? 2) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B? - Để khẳng định được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. - GV hướng dẫn học sinh ve.õ => Nhận xét? => Lúc này đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là đường thẳng AB. - Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải có mấy điểm? - GV giới thiệu cho học sinh biết cách kí hiệu tên của một đường thẳng. ? HS thảo luận nhóm làm bài ? A B C Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau? => Gọi là hai đường thẳng trùng nhau - Còn hai đường thẳng này như thế nào với nhau? a) b) - Dẫn dắt HS đi đến các nhận xét hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // => Hai đường thẳng phân biệt chỉ có thể xảy ra những trường hợp nào? * Củng cố: +Bài 15: ( Sgk/109): GV cho học sinh trả lời tại chỗ. A HS: Có vô số đường thẳng đi qua A. A B HS: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. HS: ta phải xác định hai điểm. HS: Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB. HS: Cùng nằm trên một đường thẳng. HS:+ Cắt nhau. + Song song với nhau. HS: Song song hoặc cắt nhau. a. Sai b. Đúng 1) Vẽ đường thẳng: * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. A B *Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2) Tên đường thẳng: VD : A B x y Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA; đường thẳng xy hay yx. *Chú ý: Ta có thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua, dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. ? 3)Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: - Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung A B - Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung. - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. IV. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành( tiết sau thực hành). Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109. Ngày soạn :14/9/2009 Ngày soạn :17/9/2009 Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu bài học: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa, điểm thẳng hàng. - Kĩ năng áp dụng vào thực tế. - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ 15 đến 20 m dây. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hướng dẫn thực hành. Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào? A • • B Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng? GV cho học sinh kiểm tra dụng cụ và phân địa điểm thực hành. Sau đó kiểm tra bằng dây. Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch. Cắm cọc A, B trước. Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A, B, C thẳng hàng. 1. Hướng dẫn thực hành A C B Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C. Bước 3: Bạn đứng ở cọc A ra hiệu để bạn đứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn đứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 2. Thực hành: a. Kiểm tra dụng cụ. b. Phân địa điểm thực hành c. Thực hành. d. Kiểm tra. 3. Viết thu hoạch: - Các bước thực hiện thực tế khi thực hành - Lí do sai số khi thực hành - Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ. - Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành. IV. Hướng dẫn về nhà: - Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bàïi tiết sau học. ?1. Tia là gì? ?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?. - BTVN : Từ bài 14 đến bài 20 SBTTrang 97, 98. Ngày soạn: 21/09/2009 Ngày dạy:24/09/2009 Tiết 5: TIA I. Mục tiêu: - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, phát biểu các mệnh đề toán học chính xác. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - GV : Thước, bảng phụ -HS : Thước, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy. - Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là Tia gốc O. - Vậy trên hình trên ta có những tia nào? Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt? => Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau. Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? - Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này có điểm gì đặc biệt? ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ. - Ta có hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. - Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? Từ nay về sau khi nói cho hai tia mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai tia phân biệt. ?2. Cho học sinh thảo luận nhóm. * Bài 23: sgk/113 Cho học sinh thảo luận nhóm. x O y Hai phần Tia Ox và tia Oy. Là hai tia chung gốc và nằm về hai phía so với O và cùng nằm trên một đường thẳng. Là gốc chung của hai tia đối nhau. a. Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b. Hai tia đối nhau là : Ax và Ay ; Bx và By. Có chung gốc và nằm cùng một phía so với gốc và nằm trên một đường thẳng. Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm và trình bày. 1. Tia x O y VD : Tia Ax, By A x B y 2. Hai tia đối nhau VD : Hai tia Ox và Oy đối nhau x O y * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. ?1. 3. Hai tia trùng nhau: VD : A B x - Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau * Chú ý: ?2. y B O A x a. Tia OB trùng với tia Oy b. Tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì hai tia này không chung gốc. c. Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì Ox và Oy không cùng nằm trên một đường thẳng. 4. Luyện tập: * Bài 23: (sgk/113 ) a M N P Q a. – Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau - Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau. b. Không có tia nào đối nhau vì : Trong ba tia này không có hai tia nào có trung gốc và nằm ở hai nửa mặt phẳng. IV. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập. BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày dạy: 08/10/2009 Tiết 6: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia. - Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính chính xác. - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - GV : Bảng phụ, thước - HS : Thước III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Luyện tập: * Bài 26: ( Sgk/113 ) - Cho học sinh lên vẽ và trả lời. - Chúng ta có thể vẽ điểm M như thế nào nữa? Yêu cầu học sinh vẽ hình Từ O ta có hai tia đối nhau nào? Từ hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Yêu cầu học sinh vẽ hình Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C? Tương tự trong ba điểm N, A, B? GV hướng dẫn học sinh vẽ hình. Từ A ta có các tia nào? Từ B ta có các tia nào? Từ C ta có các tia nào? Các tia trùng nhau? (từ A,từ C) A thuộc tia nào và không thuộc tia nào? Dùng kí hiệu thể hiện. Yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện. * Củng cố, kết hợp trong luyện tập. Học sinh vẽ hình và trả lời. Học sinh vẽ như h2. Ox và Oy. Điểm O. Điểm A nằm giữa. Học sinh thực hiện. HS trả lời tại chỗ. Học sinh thực hiện. * Bài 26: ( Sgk/113 ) • • (h1) A B M • • (h2) A M B a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A. b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M. Ở h2 điểm M nằm giữa A và B. * Bài 28: (Sgk/113 ) x N O M y • • • Hai tia đối nhau gốc O là tia Ox và tia Oy. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. * Bài 29: ( Sgk /114 ) • • • • • N C A B M a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C. b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B. * Bài 26: ( Sbt/99 ) A B C • • • a. Các tia gốc A là: Tia AB, tia AC. Các tia gốc B là: Tia BA, tia BC. Các tia gốc C là: Tia CB, tia CA. b. Các tia trùng nhau là: Tia AB và tia AC. Tia CB và tia CA. c. A Tia BA; A Tia BC * Bài 24: ( Sbt/99) A O B x • • • y a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO, tia AB. b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. IV. Hướng dẫn về nhà: Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học - ? Đoạn thẳng là gì? Thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau? BTVN : bài 23, 25, 27, 28, 29 Sbt/ 99. Ngày soạn:12/10/2009 Ngày dạy: 15/10/2009 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. - Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Thước thẳng có chia khoảng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Kiểm tra bài cu:õ Lấy hai điểm A và B. Nối A với B. Khi đó hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? VD: A •C•D •E •F B Ta còn gọi đoạn thẳng AB là đoạn thẳng nào? Vậy hai điểm A, B gọi là gì của đoạn thẳng AB? A D VD: C B Lúc này ta nói hai đoạn thẳng AB và CD như thế nào với nhau? Vậy để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì? Hình vẽ ta có hai đoạn thẳng cắt nhau. Vậy hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng như thế nào? Vậy khi nào thì gọi là đoạn Thẳng cắt tia? Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đường thẳng? Tuy nhiên ta còn có một số trường hợp đặc biệt khi đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng tại đầu mút hoặc tại điểm gốc. VD: A O x B * Củng cố: Bài 33 : Cho học sinh trả lời tại cho. Cho học sinh nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng. • A M B Cho học sinh lên vẽ, nhận xét sau đó giáo viên hoàn chỉnh. A B Là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B. Đoạn thẳng BA. Hai đầu mút. Cắt nhau. Thước. Là hai đoạn thẳng có một điểm chung. Khi đoạn thẳng và tia có một điểm chung. Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung. a. R và S; R và S; R và S. b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q. AB, AC, BC. Học sinh vẽ hình và nhận xét. 1. Đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. * Chú ý: - Đoạn thẳng AB ta còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng AB. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai đoạn thẳng có một điểm chung. VD: A I D C D b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng và tia có một diểm chung). A x O K B c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung). A x y B 3. Bài tập: * Bài 34: ( Sgk/116 ) A B C • • • Có ba đoạn thẳng là: AB; BC ; AC * Bài 35: ( sgk/116 ) D. Đúng. * Bài 37: ( Sgk/116 ) B A • K x • C IV. Hướng dẫn về nhà: Về xem lại lý thuyết và bài tập. chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học. ? Để đo độ dài đoạn tahng38 ta làm như thế nào? ? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng? BTVN: Hoàn thành các bài còn lại. Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy:22/10/2009 Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học: Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng. Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế. Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước dây, thước gấp. HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Đặt vấn đề: GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài 2,5cm. A B Vậy 2,5cm khi này được gọi là gì của đoạn thẳng AB? Để xác định độ dài của đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì? Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Khi đó ta kí hiệu như thế nào? GV cho học sinh vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài. Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? Vậy ta có kết luận gì về độ dài mỗi đoạn thẳng? Khi khoảng cách giữa hai điểm bằng 0 thì A và B như thế nào? Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì? Trên hình vẽ ta có kết luận gì? Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào? Khi nào thì đoạn thẳng AB > CD? ?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày và kí hiệu trong bảng phụ. ?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ. GV giới thiệu cho học sinh quan sát và tác dụng của thước dây, thước gấp bằng thực tế ?.3. Cho học sinh thực hiện tại chỗ. Củng cố: Cho học sinh sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân. Độ dài của đoạn thẳng AB. Thước thẳng có chia khoảng. AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm 3cm 2cm Đặt cạnh thước đi qua A và B điểm O trùng với vạch 0 của thước, xác định độ dài của đoạn thẳng tại điểm B trên vạch của thước. Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Hai điểm A và B trùng nhau. Độ dài của hai đoạn thẳng đó. AB = CD AB < EF, CD < EF Hay EF > AB, EF > CD Là hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. Khi đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD. Học sinh thảo luận và trình bày. EF = GH ; AB = IK EF < CD ?2 Thước dây; b. Thước gấp Tưhóc xích Khoảng 2,5 Học sinh thực hàng đo tại lớp và đo một số dụng cụ cá nhân. 1. Đo đoạn thẳng: VD: A 3cm B Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước. Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. * Chú ý: Khi A, B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. 2. So sánh hai đoạn thẳng: VD: A 2,5cm B C 2,5cm D E 3,5cm F Ta có: AB = CD AB < EF, CD < EF Hay EF > AB, EF > CD Nhận xét: * Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau thì bằng nhau. * Trong hai đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. ?.1 ?2 ?.3 1 In sơ = 2,54 cm IV. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học. ? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB? thước có chia khoảng. BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119. Ngày soạn:26/10/2009 Dạy ngày:29/10/2009 Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + BM = AB I. Mục tiêu bài học: Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB” và biết thêm một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không, bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được số thứ ba”. Xây dựng ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và cộng hai đoạn thẳng. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Kiểm tra bài cu:õ Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. So sánh AM + MB với AB? Vậy khi nào thì AM + MB = AB? Giả sử có điểm M’ => AM’ + M’B =? Ngược cóAM + MB = AB=>? Cho học sinh phát biểu tổng quát? Cho học sinh đọc đề bài VD trong SGK/120 Theo bài cho M như thế nào với AB? => Kết luận nào? Để tính được MB ta làm như thế nào? MB =? GV giiới thiệu cho học sinh một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Cho học sinh quan sát và thực hiện đo một số khoảng cách trong lớp học. => Nhận xét? * Bài 50: ( Sgk/121) Cho học sinh thảo luận nhóm. M? với E và F => kết luận nào? để so sánh EM và MF ta phải tìm được gì? => cách tính => Kết luận? A M M’ B AM + MB = AB. Khi M nằm giữa A và B AM’ + M’B = AB. M nằm giữa A và B. Nằm giữa A và B AM + MB = AB Thay AM = 3cm, AB = 8cm vào (1). = 5 cm Ta có thể dùng nhiều dụng cụ để đo khoảng cách gi

File đính kèm:

  • docGA Hinh 6( moi1).doc