Bài giảng môn Toán học - Tuần 27: Số 1 trong phép nhân và phép chia

I. MỤC TIÊU:HS

- Biết được số 1 nhan với số nào cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là:

a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2

Vậy 1 x 2 = 2

 

doc17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học - Tuần 27: Số 1 trong phép nhân và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 27: Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán : Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu:hs - Biết được số 1 nhan với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó . - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . II. các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 ? Em có nhận xét gì ? * Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. Trong các bảng nhân đã học đều có. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 2 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 ? Em có nhận xét gì ? * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. KL: sgk (HS nêu) 2, Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia ) 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 Ta có Ta có 2 : 1 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 Ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 Ta có 5 : 1 = 5 KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 3, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - C2 số nào nhân với 1 - Gọi học sinh lên bảng chữa - C2 số nào chia cho 1 2 : 2 = 1 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cách - HS tính nhẩm từ trái sang phải - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa a. 4 x 2 x 1 = 8 b. 4 : 2 x 1 = 2 c. 4 x 6 : 1 = 24 4, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Củng cố số nhân với 1 - HS trả lời - Số nào chia cho 1 Tập đọc: ôn tập - kiểm tra – tập đọc và học thuộc lòng (t1) I. Mục tiêu : HS - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút ) ; hiểu nội dung của đoạn , bài . (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2,BT3 ) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 . ) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc III. các hoạt động dạy học: 1. Gt bài : Nội dung trong T27 (nêu mục đích yêu cầu ) 2. Luyện Đọc 2. Kiểm tra tập đọc 7-8 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút) - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? + Làm miệng + 2 HS lên làm - Chốt lời giải đáp - ở câu a : + Mùa hè - ở câu b : + Khi hè về 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở Lời giải: a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng B. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài 5 : Nói lời đáp của em - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu Ví dụ a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi c. Thưa bác không có chi! 6, Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Thực hành đối đáp cảm ơn Toán : Số 0 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: hs - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . - Biết số o chia cho số nào khác không cũng bằng 0 - Biết không có phép chia cho 0 . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1 x 5 2 HS lên bảng 4 : 1 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - Dựa vào ý nghĩa phép nhân viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. VD: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 Vậy: 0 x 3 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 KL: Hai nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 VD: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 - GV cho HS nhận xét - HS nêu - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 2. Giới thiệu phép chia có số bị là 0 - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GVHDHS thực hiện VD: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0 (thương nhân số chia bằng số chia ) * GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên số chia phải khác 0 Lưu ý: Không có phép chia cho 0 hoặc không thể chia cho 0, số chia phải khác 0 - HS làm ví dụ 0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 KL: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. 3. Thực hành - HS tính nhẩm - HS làm sgk - Đọc nối tiếp nhận xét Bài 1: HS tính nhẩm - HS làm sgk - Gọi HS nối tiếp (nhận xét) Bài 2: - HS làm bảng con - Dựa vào bài học, học sinh tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS lên bảng 0 x 5 = 0 0 : 5 = 0 3 x 0 = 0 - GV nhận xét 0 : 3 = 0 Bài 3 : Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng. Lớp làm SGK - HDHS làm (nhẩm từ trái sang phải) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0 GV nhận xét 0 : 4 x 1 = 0 x 1 C. Củng cố – dặn dò: = 0 - Nhận xét tiết học. - Củng cố số 0 nhân với số 0, số nào nhân với 0 số 0 chia cho số nào khác 0 Tập đọc : ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 2) I. Mục tiêu: hs - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút ) ; hiểu nội dung của đoạn , bài . (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn. - Nắm được môtj số từ ngữ về bốn mùa . (BT2 ) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) II.đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên bài tập đọc (T19-26) II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc từ 7-8 em - Từng em lên bảng bốc thăm ( chuẩn bị 2' ) - Nhận xét cho điểm em không đạt yêu cầu giờ sau kiểm tra tiếp - Đọc bài (trả lời câu hỏi) 3. Trò chơi mở rộng vốn từ (miệng) - 6 tổ chọn trò chơi (gắn biểu tên) Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, quả - Thành viên từng tổ giới thiệu tổ và đỡ các bạn. ? Mùa cảu tôi bắt đầu ở tháng nào ? - Thành viên tổ khác trả lời Kết thúc tháng nào ? ? 1 thành viên ở tổ hoa đứng dậy giới thiệu tên 1 loại hoa bất kì và đố theo bạn tôi ở tổ nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. ? 1 HS tổ quả đứng dạy giới thiệu tên quả : Theo bạn tôi ở mùa nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. - Lần lượt các thành viên tổ chọn tên để với mùa thích hợp. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tháng 1,2,3 Tháng 4,5,6 Tháng 7,8,9 Tháng 10,11,12 Hoa mai Hoa phượng Hoa cúc Hoa mận Hoa đào Măng cụt Bưởi, cam Dưa hấu Vũ sữa Xoài Na (mãng cầu) Quýt Vải Nhãn c. Từng mùa hợp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu T/giới của mình. + Ghi các từ lên bảng : ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh (từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa. Thời tiết trong mùa đó 4. Ngắt đoạn trích thành 5 câu (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng (lớp làm vở) - HD học sinh Lời giải TrờithuNhữngmùa.Trời nắng. Gióđồng. Trờilên 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết): Bé nhìn biển ( phụ kém ) I. Mục tiêu : hs - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hớng dẫn nghe – viết: 2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống nh con ngời Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - 4 tiếng - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ t từ lề vở 2.2 GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hớng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - trắm, trôi, tre, trích. . . Bài 3 (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa nh sau : + Em trai của bố ? - Chú + Nơi êm đến học hàng ngày ? - Trờng + Bộ phận cơ thể ngời dùng để đi ? - Chân C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010 Kể chuyện: ôn tập kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (T3) I. Mục tiêu :HS - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút ) ; hiểu nội dung của đoạn , bài . (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2 , BT3 ) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4 ) . II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc trong 8 tuần đầu học kì II. iII. hoạt động dạy học: 1. Giải thích bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Kiểm tra tập đọc (7-8 em) 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đầu. (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm (nhận xét) - Hướng dẫn HS làm Lời giải đúng - Làm nháp. a. Hai bên bờ sông. b. Trên những cành cây. ? Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm ( viết). - HS làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm (nhận xét) - Nêu yêu cầu Lời giải. - Nội dung tranh 3 ? a. Hoa phượng vĩ nở đỏ ở đâu? ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Nội dung tranh 4 ? b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ? 5. Nói lời đáp của em(miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Giải thích yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại, lời xin lỗi của người khác. ? Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp nào ? - Với thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, không chê trach lặng lời vì người gây lỗi,và làm phần em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi. - 1 cặp HS tán thành. * HS 1 nói lời xin lỗi HS 2 vì phóng xe đạp qua vũng nước bẩn. VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. - Tình huống a. - Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay - Tình huống - Thôi,cũng không sao đâu chị ạ! - Tình huống c. - Dạ, không sao đâu bác ạ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Thực hành thực tế hàng ngày. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: hs - Lập được bảng nhân 1 , bảng chia 1 . - Biết thực hiện phép tính có số 1 , số o . II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận: Số 0 trong phép chia và phép nhân. 0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 1 = 0 0 : 4 = 0 - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: Bài 1 : a. Lập bảng chia 1 - Cho HS lập sgk b. Lập bảng nhân 1 - Gọi HS lên bảng nối tiếp HS tính nhẩm theo từng cột Bài 2 : Tính nhẩm - Làm sgk * HS cần phân biệt: phép cộng có số hạng là 0, phép nhân có thừa số là 0, phép cộng có số hạng là 1, phép nhân có thừa số là 1, phép chia có số bị chia là 1 a. 0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 3 x 0 = 0 b. 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 1 x 5 = 5 Phép chia có số bị chia là 0 0 x 3 = 0 5 x 1 = 5 c. 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. + Củng cố về - Số 1 trong phép nhân và phép chia - Số 0 trong phép nhân và phép chia Chính tả: ôn tâp kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng(tiết 4) I. . Mục tiêu : - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút ) ; hiểu nội dung của đoạn , bài . (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2 ) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3 ) . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ bài tập 2 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (mục đích, yêu cầu) 2. Hướng dẫn tập chép: - Kiểm tập đọc khoảng (khoảng 7-8 em) 3, Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Các loại gia cầm (gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi - HDHS thực hiện trò chơi VD: Nhóm chọn con vịt ? Con vịt có lồng màu gì ? Lồng vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành. ? Mỏ vịt có màu gì ? - Vàng ? Chân vịt như thế nào ? - Đi lạch bạch ? Con vịt cho con người cài gì ? - Thịt và trứng 4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng) - Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, nói tên con vật mà em viết. - Gọi 2,3 học sinh khá giỏi làm mẫu - Chấm 1 số bài - HS làm vào vở - Gọi 5,7 em đọc bài viết - Nhận xét VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát. - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tập đọc các bài tập đọc kỳ I Thủ công : Làm đồng hồ đeo tay (t1) I. Mục tiêu: hs - Biết cách làm đồng hồ đeo tay . -Làm được đồng hồ đeo tay . II. chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ III. các hoạt động dạy học: Tg Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: - HD Học sinh làm đồng hồ đeo tay + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng. (Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng ) + HS thực hành theo nhóm Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Theo 4 bước . C. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau Tập đọc : ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T5) I. Mục tiêu : hs - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ , tốc độ khoảng 45 tiếng / phút ) ; hiểu nội dung của đoạn , bài . (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2 ,BT3 ) ; biết đáp lời khẳng định , phủ định tronh tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4 ) . II. đồ dùng – dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu học kì II - Bảng quay bài tập 2 iii. các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: (Nêu mđ, yc`) 2. Kiểm tra tập đọc: Số học sinh còn lại. - HS bốc thăm (chuẩn bị bài 2') - Đọc bài trả lời câu hỏi 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Như thế nào (miệng) + 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài + HS làm nháp. + Gọi HS lên làm (nhận xét) ? Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? ở câu A câu B là : + Đỏ rực + Nhởn nhơ - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm a,Chim đậu như thế nào trên những cành cây ? - GV nêu yêu cầu b, Bông cúc sung sướng như thế nào ? 5, Đáp lời của em (miệng) - 1 HS đọc 3 tình huống trong bài Bài tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định. - 1 cặp HS thực hành HS1: (vai con) Hay quá ! Con sẽ học bài sớm để xem * Nhiều cặp HS đối đáp trong các tình huống a,b,c a, Cảm ơn bác b, Thật ư ! Cảm ơn bạn nhé c, Thưa cô, thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Học TL bài T19-T26 Tập đọc : Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sửphù hợp khi đếnchơI nhà bạn bè , người quen . - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? - 2HS trả lời b. Bài mới: *Giới thiệu bài: (bài tiếp) Hoạt động 1: Đóng vai GV giao nhiệm vụ - Các nhóm TL đóng vai 1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . a. Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép 2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui" - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm ; 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. VD : Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - 2 nhóm còn lại là trọng tài - GV nhận xét, đánh giá *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài. Tự nhiên xã hội : Loài vật sống ở đâu ? I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước . - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước của một số động vật . II. các Hoạt động dạy học: * Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay - Giới thiệu bài HĐ1: Làm việc với sgk Mục tiêu: HS nhận ra các loài vật có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn. dưới nước, trên không. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát sgk ? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ) ? Loài vật nào sống dưới nước H2: Đàn voi đang đi trên cỏ ? Loài vật nào bay lượn trên không Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ? Các loài vật có thể sống ở đâu? - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HĐ2: Triển lãm * Mục tiêu: HS củng cố những kiễn thức đã học về nơi sống của loài vật thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. Cách tiến hành Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ N4 - Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. HĐ nhóm 4 - Cùng nhau nói tên các con vật - Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) Bước 2: HĐ cả lớp KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - GV nhận xét chốt lại bài * KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống ở khắp mọi nơi , trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiếng việt : ôn tập ( bồi giỏi ) I. mục tiêu : hs - Củng cố về cách đặt câu , đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . - viết một đoạn văn ngắn 5 , 6 câu về một loài chim hoặc gia cầm mà em biết . II. lên lớp : 1. Giới thiệu bài : 2 . Luyện tập : Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau : kính yêu , nhường nhịn , đùm bọc . - Yêu cầu hs đọc đề bài , tự làm bài vào vở . - 3 hs lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét , chữa bài . Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu hỏi được in đậm a. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả ngày . b. Những đêm trăng sáng , dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng . - Yêu cầu hs đọc đề bài , tự làm bài vào vở . - 2 hs lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét , chữa bài . Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn 5 ,6 câu về một loài chim hoặc gia cầm (gà ,vịt ,ngỗng ) mà em biết . - Yêu cầu hs đọc đề bài , tự làm bài vào vở . - Đọc bài làm của mình . - GV cùng cả lớp nhận xét , chữa bài . 3. Thu chấm – nhận xét : 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học _ Chuẩn bị bài sau . Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu: ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng I. mục tiêu : 1. Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ yêu cầu HTL (T19 – T26) sách tiếng việt tập 2 2. Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú 3. Biết k/c về các con vật mình biết. II. đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng - GV nhận xét cho điểm - Từng học sinh lên bốc thăm (chuẩn bị 2') + Những em không đạt giờ sau kiểm tra. - Đọc bài 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (Miệng) + 1 HS đọc cách chơi + Lớp đọc thầm theo - Chia lớp 2 nhóm A và B + Đại diện nhóm A nói tên con vật Hai nhóm phải nói được 5-7 con vật. GV ghi lên bảng HS đọc lại + Nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của con vật đó (sau đối đáp) VD Hổ - Khoẻ, hung dữ Gấu - To khoẻ , hung dữ. Cáo - Nhanh nhẹn, tinh ranh Trâu rừng - Rất khẻo Khỉ - Leo trèo giỏi Ngựa - Phi nhanh Thỏ - Lông đen, nâu, trắng 4. Thi k/c về các con vật mà em biết (miệng) - 1 số HS nói tên con vật các em kể - Có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe để đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hàng động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó. - HS tiếp nối nhau kể (gv, lớp bình chọn người kể tự nhiên hấp dẫn) 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những bài yêu cầu HTL Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Học thuộc lòng bảng nhân chia - Giải bài tập có phép nhân II. Các hoạt động dạy học Bài 1: Tính nhẩm - Hs làm sgk - HS tính nhẩm theo cột - Gọi 1 số đọc nối tiếp 2 x 3 = 6 TTự còn lại 6 : 2 = 3 Bài 2: Tính nhẩm 6 : 3 = 2 a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Bài 3: Tìm x 80 : 4 = 20 4 x x = 28 x x 3 = 15 x = 28 : 4 - Củng cố T/số chưa biết x = 15 : 3 x =7 - Củng cố tìm số bị chia x = 5 b.y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y =15 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu Bài giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 16 : 4 = 4 (học sinh) Đ/S: 4học sinh Bài 5: a. Tìm hai số có bằng 14 và có Hiệu bằng 5 . b. Tìm hai số có tích bằng 4 và hiệu bằng o . Đọc đề bài và tự làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm , cả lớp cùng nhận xét chữa bài . IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn : ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I. Mục tiêu : hs 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao 3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL - Bảng phụ BT2 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. Kiểm tra HTL (10-12 em) - Bốc thăm chuẩn bị 2' - Nhận xét cho điểm - Đọc bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm giấy nháp Lời giải ? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? a. Vì khát b. Vì mưa to 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Lớp đọc kĩ yêu cầu bài + HS làm vào vở + 3 HS lên bảng làm a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? 5. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô s c. Con rất cảm ơn mẹ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1và 0, phép chia có số bị chia là 0. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận: Số 0 trong phép chia và phép nhân. 0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 1 = 0 0 : 4 = 0 - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: Bài 1 : a. Lập bảng chia 1 - Cho HS lập sgk b. Lập bảng nhân 1 - Gọi HS lên bảng nối tiếp HS tính nhẩm theo từng cột Bài 2 : Tính nhẩm - Làm sgk * HS cần phân biệt: phép cộng có số hạng là 0, phép nhân có thừa số là 0, phép cộng có số hạng là 1, phép nhân có thừa số là 1, phép chia có số bị chia là 1 a. 0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 3 x 0 = 0 b. 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 1 x 5 = 5 Phép chia có số bị chia là 0 0 x 3 = 0 5 x 1 = 5 c. 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 1 Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu - HS tìm kq tính trong ô chữ nối chữ vào số ô hoặc số 1 trong ô tròn. 2 – 2 1 3 : 3 0 5 – 5 1 5 : 5 3 – 2 - 1 1 x 1 2 : 2 : 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. + Củng cố về - Số 1 trong phép nhân và phép chia - Số 0 trong phép nhân và phép chia

File đính kèm:

  • docGA chuan lop 2 tuan 27.doc