I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
31 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 19 tiết 19 - Nhiễm điện cọ xát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
TUẦN 19
Tiết 19
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Kiến thức
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Kỹ năng
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh:
- Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Giới thiệu kiến thức chương III.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1 SGK.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 1.
- Yêu cầu HS đọc TN2, trình bày dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN 2.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2.
- Giới thiệu về vật nhiễm điện.
- Hỏi: Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì?
- Nghiên cứu TN 1.
- Tiến hành TN.
Đưa ra kết luận.
- Nghiên cứu TN 2.
- Tiến hành TN.
- Điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2.
- Trả lời câu hỏi.
I. VẬT NHIỄM ĐIỆN.
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn.
Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách cọ xát.
Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
II.VẬN DỤNG
C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra.
C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.Cánh quạt quay cọ xát với không khí→ cánh quạt bị nhiễm điện→ cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất.
C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần.
III. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG
Chúng ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát.
Trong tự nhiên, khi các luồng khí và hơi nước chuyển động, chúng cọ xát vào nhau và tạo thành những đám mây tích điện. Vào những lúc trời mưa giông, thường xảy ra hiện tượng phóng tia lửa điện giữa các đám mây tích điện, giữa các đám mây tích điện và các vật tích điện trên mặt đất tạo ra sấm sét.
Việc phóng tia lửa điện trong không khí vừa có lợi vừa có hại.
* Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ozon bổ sung vào khí quyển,...
* Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại ( NO, NO2 ,... )
=> Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
Củng cố
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào?
cọ xát nó với vật khác.
?2: Các vật nhiễm điện có đặc điểm gì?
Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
?3: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích.
Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bông bay lơ lửng trong không khí, gây hại cho sức khỏe của công nhân. Treo các tấm kim loại đã nhiễm điện để các tấm này hút bụi bông, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 18.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 19
*******
TUẦN 20
Tiết 20
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Chuẩn bị
3 mảnh nilon, 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 thanh thuỷ tinh, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 mảnh len, 1 trục quay có mũi nhọn, 1 kẹp giấy, 1 mảnh lụa.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Lấy VD?
?2: Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN1, cho biết các dụng cụ để tiến hành thí nghiệm? Các bước tiến hành thí nghiệm? Quan sát gì?
- Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét.
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN2.
- Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận từ hai thí nghiệm trên.
- Trình bày quy ước về dấu.
- Nghiên cứu thí nghiệm 1.
Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hoàn thành nhận xét.
- Nghiên cứu TN 2.
Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hoàn thành nhận xét.
- Rút ra kết luận.
Hai loại điện tích
Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, cùng chất liệu, cùng được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Nhận xét 2: Hai vật mang điện tích khác loại nhau khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau.
Kết Luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa là điện tích dương( + ); điện tích của thanh lụa sẫm màu khi cọ sát vào vải khô là điện tích âm (-).
Đặt vấn đề:Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích. Vậy những điện tích này do đâu mà có?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK & trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Gọi học sinh trình bày, bổ sung và thống nhất kết quả.
- Gọi HS nhắc lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK, thảo luận theo nhóm.
Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
- Tổng điện tích âm của electron có trị số bằng điện tích dương của hạt nhân.
- Electron có thể chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
III. Vận dụng
C2: Trước khi cọ sát trong mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích này tồn tại ở hạt nhân và electron.
C3. Trước khi cọ sát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì khi đó chưa có sự thay đổi về điện tích ( vật trung hoà về điện )
C4: Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện dương.thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm.
Củng cố
?1: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có hai loại điện tích? Trình bày qui ước về dấu các loại điện tích?
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Dựa vào sơ lược cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích sự tạo thành điện tích âm, điện tích dương?
Vật nhiễm điện dương khi nó bị mất đi electron ở lớp vỏ còn vật nhiễm điện âm khi nó nhận thêm electron.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 19.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 20
*******
TUẦN 21
Tiết 21
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Kiến thức
Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
Kỹ năng
Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
Chuẩn bị
Mỗi nhóm:
Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện,
1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các loại điện tích đó? Trình bày qui ước về dấu?
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Giải thích sự tạo thành điện tích âm và điện tích dương?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Treo hình 19.1 cho HS tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, điền vào C1.
Yêu cầu HS trả lời C2, làm thế nào để đèn lại sáng?
Gọi HS hoàn thành nhận xét.
Thông báo khái niệm dòng điện.
Yêu cầu HS trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện
Hỏi: Nếu thấy đèn sáng=> kết luận có dòng điện chạy qua đèn nhưng nếu đèn không sáng có chắc rằng không có dòng điện chạy qua đèn không? Vì sao?
Nhấn mạnh dấu hiệu để nhận biết dòng điện.
Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
Trả lời C2.
Điền vào nhận xét.
Trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua thiết bị điện.
Trả lời câu hỏi.
Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày về khả năng và đặc điểm của dòng điện.
Yêu cầu hs trả lời C3.
Thông báo dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS mắc mạch điện hình 19.3.
Yêu cầu đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn và làm theo các yêu cầu phần 2b nếu đèn không sáng.
Hỏi: Dòng điện chạy trong mạch khi nào?
Nhấn mạnh: điều kiện để có dòng điện chạy trong mạch.
Trình bày đặc điểm của dòng điện.
Trả lời C3.
Nhóm hs mắc mạch điện
Tiến hành TN.
Trả lời câu hỏi.
Nguồn điện
Nguồn điện có hai cực: cực âm và cực dương.
C3: Nguồn điện: Pin, acquy…
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
III. Vận dụng
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.
C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính.
C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên đèn sáng.
Củng cố
?1: Dòng điện là gì? Có thể tạo ra dòng điện bằng các nào?
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Dòng điện được tạo ra bằng cách nối các nguồn điện còn tốt với mạch điện có các dây dẫn và thiết bị điện.
?2: Quan sát các đồ dùng điện trong gia đình và những vật thường gặp trong thực tế đời sống và cho biết những đồ dùng nào sử dụng nguồn điện là pin, ac qui.
Ac qui thường dùng trong ô tô, xe máy, có thể dùng cho ti vi…
Pin thường dùng trong đèn pin, đài, đồng hồ treo tường, máy tính bỏ túi…
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết".
- Chuẩn bị bài 20.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 21
*******
TUẦN 22
Tiết 22
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Chuẩn bị
1 bóng đèn (được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện
2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc
5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp, 1 đoạn dây thép
1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Giáo viên đưa ra mạch điện hở gồm 2 pin, một khóa K, một bóng đèn và dây dẫn (mạch hở do hai đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
?1: Trong mạch điện đã có dòng điện chay qua không?
?2: Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày đặc điểm của chất dẫn điện và chất cách điện.
Hướng dẫn HS làm C1.
Hướng dẫn HS lắp TN như hình 20.2 và làm TN ghi kết quả vào bảng SGK.
Yêu cầu HS nêu tên các chất dẫn điện và cách điện đã dùng.
Hướng dẫn HS làm C2.
Nhấn mạnh đặc điểm của chất cách điện & chất dẫn điện.
Đọc SGK, trình bày đặc điểm của chất dẫn điện, chất cách điện.
Làm C1.
Lắp mạch điện và tiến hành TN theo nhóm.
Kể tên các chất dẫn điện và cách điện đã dùng.
Làm C2.
I. Chất dẫn điện và chất cách điện
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
Yêu cầu HS nhắc lại dòng điện là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo nguyên tử.
Giới thiệu về Electron tự do.
Yêu cầu HS quan sát hình 20.3 và làm BT C5.
Nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận.
Giới thiệu hình 20.4. Yêu cầu HS trả lời C6.
Hướng dẫn HS rút ra kết luận về bản chất của dòng điện trong kim loại.
Nhắc lại khái niệm dòng điện.
Nhắc lại kiến thức.
Quan sát hình 20.3 và làm C5.
Trả lời C6.
Đưa ra kết luận về dòng điện trong kim loại.
II. Dòng điện trong kim loại
1. Electron tự do trong kim loại.
2. Dòng điện trong kim loại.
Kết luận: Các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do chuyển dịch có hướng.
III. Vận dụng
C7: b. Một đoạn bút chì.
C8: c. Nhựa.
C9: c. Một đoạn dây nhựa.
Củng cố
?1: Phân loại chất dẫn điện và chất cách điện. Lấy VD về chất dẫn điện và chất các điện.
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua, chất cách điện không cho dòng điện chạy qua. VD:
Chất dẫn điện: đồng, nhôm, vàng, kẽm…
Chất cách điện: Gỗ, cao su, sứ, vải khô…
?2: Bản chất dòng điện trong kim loại là gì?
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 21.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 22
*******
TUẦN 23
Tiết 23
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Kiến thức
Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
Kỹ năng
Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
Chuẩn bị
Đèn pin, pin đèn , công tắc,
5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện,
Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Trình bày các đặc điểm của chất cách điện, chất dẫn điện. Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện?
?2: Bản chất của dòng điện trong kim loại?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1.
Hỏi: Nhằm mô tả đơn giản mạch điện và lắp một mạch điện đúng yêu cầu người ta đã làm gì?
Yêu cầu HS tìm hiểu ký hiệu của một số bộ phận mạch điện.
Hướng dẫn HS đọc và thực hiện C1, C2, C3.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Đọc phần I.1.
Trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu ký hiệu của một số bộ phận mạch điện.
Làm C1, C2, C3.
I. Sơ đồ mạch điện
1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện: (SGK)
Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
2. Sơ đồ mạch điện
Công dụng:
Mô tả đơn giản mạch điện.
Dùng trong lắp, sửa chữa mạch điện.
Yêu cầu HS đọc SGK về quy ước chiều của dòng điện.
Hỏi: Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào?
Giới thiệu về dòng điện một chiều.
Hỏi: so sánh chiều dòng điện theo qui ước với chiều chuyển động của các electron tự do trong kim loại?
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm hoàn thành C4, C5.
Đọc SGK.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi
Hoàn thành C4, C5.
II: Chiều dòng điện
Chiều của dòng điện là chiều từ cực dương, qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
Dòng điện được cung cấp bởi pin, acquy có chiều không thay đổi gọi là dòng điện một chiều.
Vận dụng
C6:Gồm hai pin. Ký hiệu + và - .
Thông thường cực dương của đèn pin thường được lắp về phía đầu của đèn pin.
b. Sơ đồ:
+
Củng cố
?1: Sơ đồ mạch điện có công dụng gì? Khi vẽ sơ đồ mạch điện phải tuân thủ qui tắc nào?
Công dụng của sơ đồ mạch điện là: mô tả mạch điện thực thế & là cơ sở để lắp mạch điện và sửa chữa mạch điện.
Khi vẽ mạch điện cần phải sử dụng hệ thống kí hiệu các thiết bị điện theo qui ước.
?2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm các thiết bị sau & đánh dấu chiều dòng điện trong mạch khi khóa K đóng:
1 nguồn điện, 1 công tắc đóng, 1 bóng đèn
2 nguồn điện mắc nối tiếp, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 22.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 23
*******
TUẦN 24
Tiết 24
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
2. Kỹ năng
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện.
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng hợp lí điện năng
Chuẩn bị
Nguồn điện 3 – 12V
Bóng đèn
Công tắc
Cầu chì
Dây sắt
Mảnh giấy nhỏ
Bút thử điện
Đèn điốt phát quang
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Sơ đồ mạch điện có đặc điểm gì? Trình bày công dụng của sơ đồ mạch điện? Trình bày quy ước chiều của dòng điện trong mạch điện kín?
?2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm” 1 bóng đèn, 2 nguồn mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng. Chỉ ra chiều của dòng điện trong mạch điện đó.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Yêu cầu HS đọc và làm C1.
Hướng dẫn HS lắp mạch điện như hình 22.1 SGK , tìm hiểu nội dung C2.
Yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
Hỏi: Tại sao dây tóc của bóng đèn thường làm bằng Vônfram?
Hỏi: Dòng điện đã gây ra tác dụng gì khi nó chạy qua vật dẫn điện như dây tóc bóng đèn?
Hướng dẫn HS bố trí và làm TN hình 22.2 và trả lời C3.
Yêu cầu HS điền phần còn thiếu vào kết luận SGK.
Hướng dẫn HS trả lời C4.
Đọc và làm C1.
Lắp mạch điện và thực hiện C2.
Quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Bố trí TN hình 22.2 và trả lời C3.
Điền phần còn thiếu vào KL.
Thảo luận trả lời C4.
Tác dụng nhiệt
Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên .
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng.
Giới thiệu tác dụng phát sáng của dòng điện.
Yêu cầu HS đọc C5 và quan sát bóng đèn bút thử điện sau đó trình bày nhận xét về hai đầu dây bên trong bóng đèn.
Hướng dẫn HS đọc C6, yêu cầu một HS lên làm cắm bút thử điện vào ổ cắm điện và trả lời C6.
Yêu cầu HS rút ra kết luận từ C6.
Gọi HS đọc phần II.2 .
Cho HS quan sát đèn điot phát quang, nhận biết các bản kim trong đèn.
Hướng dẫn HS làm TN theo hướng dẫn SGK và trả lời C7.
Đọc C5, quan sát bóng đèn của bút thử điện, trình bày nhận xét.
Đọc C6, tiến hành thí nghiệm và trả lời C6.
Rút ra kết luận.
Đọc SGK.
Quan sát đèn điot phát quang.
Làm TN theo hướng dẫn và trả lời C7.
Tác dụng phát quang
1. Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang
Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi có đèn sáng.
- Dòng điện đi qua mọi vật dẫn, thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
- Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ phát quang.
Vận dụng
C8: e
C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện
Kiến thức môi trường
Nguyên nhân gây lên tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi hoặc có hại.
Để làm giảm tác dụng nhiêt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay thì người ta đang cố gắn sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kỹ thuật.
Củng cố
?: Lấy VD về ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát quang của dòng điện trong cuộc sống và chỉ ra trong các VD, tác dụng đó là có lợi hay có hại?
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 23.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 24
*******
TUẦN 25
Tiết 25
Ngày soạn: …../ …../ 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
Mục tiêu
Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện.
Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện.
Chuẩn bị
Nam châm thẳng, kim nam châm, Nguồn điện, Cuộn dây , Dây đồng, dây nhôm, Bóng đèn, Đinh sắt, thép, Dung dịch đồng sunfat có nắp gắn hai điện cực bằng than.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? Trình bày các biểu hiện của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Lấy ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
Bài mới
Nội dung HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
1. Tác dụng từ
Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và trình bày tính chất từ của nam châm.
Giới thiệu nam châm điện và cho HS quan sát nam châm điện.
Gọi HS đọc C1.
Hướng dẫn HS làm TN và đưa ra nhận xét, hoàn thành C1.
Gọi HS hoàn thành phần còn thiếu trong phần kết luận.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 23.2 để tìm hiểu cấu tạo của chuông điện.
Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4.
Yêu cầu HS trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện dựa vào C2, C3, C4.
Hỏi: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
Đọc SGK, trình bày tính chất từ của nam châm.
Quan sát nam châm điện.
Đọc C1.
Làm thí nghiệm => hoàn thành C1.
Hoàn thành nội dung của phần kết luận.
Tìm hiểu cấu tạo của chuông điện.
Trả lời C2, C3, C4.
Trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện.
Trả lời câu hỏi.
Tác dụng từ
C1: a. khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra.
b. Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy.
Kết luận: SGK
C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu .
C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm.
2. Tác dụng hóa học
Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 23.3 SGK.
Đóng công tắc K, yêu cầu HS quan sát, trả lời C5, C6.
Hướng dẫn HS so sánh màu của cực than nối với cực âm và dây dẫn KL chuẩn bị.
Hỏi: Kim loại phủ ở cực âm là kim loại gì?
Giới thiệu tác dụng hóa học của dòng điện.
Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận trong SGK.
Bố trí thí nghiệm như hình 23.3.
Quan sát TN, trả lời C5, C6.
Quan sát và so sánh màu của cực than với màu các mẫu kim loại.
Trả lời câu hỏi.
Hoàn thành kết luận.
Tác dụng hóa học
Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
3. Tác dụng sinh lí
Yêu cầu HS đọc SGK.
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
Hỏi: Trình bày lợi ích và tác hại của tác dụng sinh lý của dòng điện?
Đọc SGK.
Thảo luận, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
Trả lời câu hỏi.
Tác dụng sinh lý
Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây
File đính kèm:
- G Avat ly 7 theo chuan KTKN.doc