I / Mục tiêu :
1 . Bảng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng .
II/ Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
1 hộp kín trong đó dán sẵn một mãnh giấy trắng có bóng đèn và pin , dây nối , công tắc .
62 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1:QUANG HỌC
Tuần :. . .. . . . Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
Tiết: . . . . . . NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
Ngày sọan :. . .
Ngày dạy : . . . ..
I / Mục tiêu :
1 . Bảng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng .
II/ Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
1 hộp kín trong đó dán sẵn một mãnh giấy trắng có bóng đèn và pin , dây nối , công tắc .
III/ Tổ chức họat động dạy và học :
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Bài mới :
T.G
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
*Họat động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
+ Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông của chương
+ GV yêu cầu 2 – 3 HS nhắc lại
+Gv nêu câu hỏi : Một người mắt không bị tật , bệnh , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật ?
+ Trong gương là chữ MÍT . Trong tờ giấy là chữ gì ?
+ Yêu cầu HS đọc tình huống của bài
- Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết ánh sáng ?
+ HS đọc trong 2 phút
+ 1 đến 3 em nhắc lại kiến thức cơ bản của chương .
+ HS trả lời :
Không .
Khi có ánh sáng từ vật đó phát ra v2 truyền đến mắt .
+ HS đóan chữ :
- Chữ TÍM
+ HS d0ọc tình huống
- Dự đóan : Hải sai :
Thanh sai :
10’
* Họat động 2 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng :
- Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được áng sáng
- HS nghiên cứu 2 trường hợp trên để trả lời câu C1
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hòan thành kết luận
+ HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK * Trường hợp 2 : Ban đêm , đứùng trong phòng đóng kín cứa , mở mắt , bật đèn Trường hợp 3 : Ban ngày đứng ngoài trời , mở mắt -Câu C1 : Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt
I/ Nhận biết ánh sáng :
* Quan sát và thí nghiệm
*Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng có ánh sáng truyền vào mắt ta .
10’
* Họat động 3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật :
+ Yêu cầu HS đọc câu C2 và lắp thí nghiệm như SGK . Hướng dẫn HS đặt mắt gần ống
+ Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín
+ Ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không ?
+ HS đọc câu C2 trong SGK
+ HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm
- Có đèn để tạo ra ánh sáng và nhìn thấy vật , chứng tỏ : Ánh sáng chiếu đến giấy trắng . Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng . HS nêu kết luận
II/ Nhìn thấy một vật :
* Thí nghiệm :
* Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
5’
*Họat động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng :
- TN hình 1.2a và 1.3 . Ta nhìn thấy tò giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau .
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống để hòan thành kết luận .
+ HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhau để trả lời câu C3 . Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt . Khác nhau : Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó` phát ra ánh sáng .
III/ Nguồn sáng và vật sáng :
* Kết luận : - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mãnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .
10’
* Họat động 5 : Vận dụng – Củng cố –Hướng dẫn về nhà :
+ Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời Câu C4 và C5 .
+ GV và HS cùng khảo sát thêm mục : Có thể em chưa biết
+ Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
( Trang 3 SBT ) .
-Câu C4 :Bạn Thanh đúng .Vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt . Mắt không nhìn thấy được .
- Câu C5 : Khói gồm các hạt li ti ,các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng .Do đó ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt
* GHI NHỚ :
* Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó vào mắt ta .
* Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
Tuần : . . . . . . . Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tiết : . . . . . . . ------------------------&-------------------------
Ngày sọan :. .
Ngày dạy : . ..
I / MỤC TIÊU :
1 . Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng .
2. Phát biểu được Định luật truyền thẳng ánh sáng .
3. Biết vận dụng Định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế .
4. Nhận biết được đặc điểm của 3 lọai chùm sáng .
II/ CHUẨN BỊ :* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn pin . – 1 ống nhựa cong ,1 ống nhựa thẳng 3mm dài 200mm .
-3 màn chắn có đục lỗ như nhau .
-3 đinh ghim mạï mũ nhựa to .
III/ Tổ chức họat động dạy học :
1 ) Ổn định tổ chức :
2) Bài mới :
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
* Họat động 1:Kiểm tra – Tổ
chức tình huống học tập :
1/ Kiểm tra : - Khi nào ta
nhận biết được ánh sáng ?
- Khi n ào ta nhìn thấy vật ?
- Sửa bài tập 1.1 và 1.2 SBT
2/ Tổ chức tình huống học tập
+Cho HS đọc phần mở bài
SGK . Em có suy nghĩ gì về
thắc mắc của bạn Hải ?
+HS1 lên bảng trả lời :
- Khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta . – Khi có ánh sáng truyền từ
vật đó vào mắt ta .
HS2 sửa bài tập : 1.1 :Vì có ánh
sáng từ vật truyền vào mắt ta .
-Bài 1.2 : Vỏ chai sáng chói dưới
trời nắng không phải là nguồn
sáng .
+HS nêu ý kiến
15’
* Họat động 2 : Nghiên cứu
tìm quy luật đường truyền của ánh sáng :
+GV cho HS dự đóan ánh
sáng đi theo đường nào?
Đường thẳng ,đường cong hay đường gấp khúc ?
+ Yêu cầu HS kiểm tra lại dự
đóan qua TN kiểm chứng
+Hướng dẫn HS trả lời C1
+Cho HS đọc thông tin C2
+Để cho HS nêu phương án
kiểm tra
+Nếu đặt lệch 1 trong 3 bản
thì mắt có nhìn thấy dâytóc
bóng đèn pin hay không ?
+Hướng dẫn HS nêu kết luận
+Thông báo : môi trường
không khí ,nước ,tấm kính
trong .Gọi là môi trường trong suốt . Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính .
+Cho HS phát biểu Định luật
+ HS dự đóan : ánh sáng từ đèn
phát ra đi thẳng
+Bố trí TN: họat động cá nhân
- Lần lượt mỗi HS quan sát dây
tóc bóng đèn pin qua ống thẳng
và ống cong . TRẢ LỜI CÂU C1
- Ống thẳng : nhìn thấy bóng đèn
đang cháy sáng : ánh sáng từ dây
tóc bóng đèn qua ống thẳng tới
mắt
-Trả lời C2 : Dùng 1 dây chỉ luồn
qua 3 lỗ A,B,C rồi căng thẳng
dây hay luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng + HS phát biểu Định luật truyền thẳng ánh sáng .
I/ Đường truyền của
ánh sáng :
1) Thí nghiệm :
+Câu C1:
+Câu C2 :
2) Kết luận :
Đường truyền của ánh
sáng trong không khí là
đường thẳng .
3) Định luật truyền thẳng
của ánh sáng :
Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh
sáng truyền đi theo
đường thẳng .
II/ Tia sáng và chùm sáng
10’
* Hoạt động 3 : nghiên cứu
thế nào là tia sáng ,chùm sáng
+GV hướng dẫn HS quy ước
vẽ tia sáng như thế nào ? Dựa vào hình vẽ TN 2.3 SGK
+Quy ước vẽ chùm sáng như
thế nào ?
-Trong thực tế thường gặp
chùm sáng gồm nhiều tia sáng +GV làm TN cho HS quan sát.
-Thay tấm chắn 1 khe bằng
tấm chắn 2 khe song song
-Vặn pha đèn : tạo ra 2 tia
song song ,2 tia hội tụ , 2 tia
phân kỳ .
+ Yêu cầu HS trả lời câu C3 :
+HS vẽ đường truyền ánh sáng từ
điểm sáng S đến điểm M
S *_____________*M
mũi tên chỉ hướng tia sáng SM
+Quan sát màn chắn :có vệt sáng
hẹp thẳng hình ảnh đường
truyền của ánh sáng
- HS nghiên cứu SGK trả lời : Vẽ
chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia
sáng ngòai cùng
+Trả lời câu C3 :
a) Chùm sáng // Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng .
b) Chùm sáng hội tụ :Gồm các tia
sáng giao nhau trên đường truyền của chúng .
c) Chùm sáng phân kỳ : Gồm các
tia sáng loe rộng ra trên đường
truyền của chúng .
1) Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng :
*Quy ước : Biểu diễn
đường truyền của ánh
sáng bằng một đường
thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng .
2) Ba lọai chùm sáng :
+Chùm sáng song song
+Chùm sáng hội tụ
+Chùm sáng phân kỳ
10’
*Họat động 4 : Vận dụng -
Củng cố .Hướng dẫn về nhà
+Yêu cầu HS giải đáp C4
+Yêu cầu HS đọc câu C5
+Hướng dẫn về nhà : a)Phát
biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng ? Biểu diễn tia sáng
như thế nào ?
+Làm bài tập :2.1 đến 2.4SBT
+Dặn dò : Xem trước bài 3 :
Ứng dụng ĐL truyền thẳng . .
+Câu C5 : Đặt mắt sao cho chỉ
nhìn thấy kim gần mắt nhất mà
không nhìn thấy kim còn lại
*Giải thích :Kim 1 là vật chắn
sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn
sáng của kim 3 .Do ánh sáng
truyền theo đường thẳng nên ánh
sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới
mắt .
III/ Vân dụng :
+Câu C4 :
+Câu C5 :
* Ghi nhớ : Xem SGK
Tuần :. . . . . . Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
Tiết : . . . . . TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Ngày sọan :. . --------------------------:-----------------------------
Ngày dạy :.
I / MỤC TIÊU :
1 . Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
2 . Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
II/ CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin . - 1 cây nến ( thay bằng 1 vật hình trụ ) .
1 vật cản bằng bìa dầy . – 1 màn chắn . – 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực .
III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Bài mới :
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8’
* Họat động 1 : Kiểm tra- Tổ
chức tìinh huống học tập :
a) Phát biểu Định luật truyền
thẳng ánh sáng ?
b) Đường truyền của 1 tia
sáng được biểu diển như thế
nào ? Sửa bài tập 1 , 2 SBT
+Tổ chức tình huống học tập :
Dựa vào phần giới thiệu đầu bài của SGK để hướng dẩn HS vào bài mới.
+ HS trả lời câu a) Trong môi
ttrường trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền theo
đường thẳng .-Câu b) Tia sáng được biểu diễn như 1 đường thẳng trên có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng .
+HS sửa bài tập vào tập nếu
sai
15’
*Họat động 2: Quan sát , hình thành khái niệm bóng tối ,bóng nửa tối :
+ Yêu cầu HS làm theo các
bước : - GV hướng dẫn HS để
đèn ra xa thấy bóng đèn rõ
nét .– Trả lời câu hỏi C1 :
+ Yêu cầu HS làm TN 2 .Hiện
tượng có gì khác hiện tượng ở
TN1
+Yêu cầu HS trả lời Câu C2 :
Nguyên nhân có hiện tượng
đó ?
- Độ sáng của các vùng như
thế nào ?
+ Yêu cầu HS từ TN rút ra
kết luận
+ Nghiên cứu SGK .
- Chuẩn bị thí nghiệm .- Quan sát hiện tượng trên màn chắn .
- Trả lời câu C1: Phần màu
đen hòan tòan không nhận
được ánh sáng từ nguồn tới .
Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng , bị vật chắn
chận lại .+ Thí nghiệm 2: Dùng cây nến to đốt cháy.Tạo nguồn sáng rộng
+ Trả lời Câu C2 :
-Vùng bóng tối ở giữa màn
chắn .- Vùng sáng ở ngòai
cùng . - Vùng xen giữa bóng
tối ,vùng sáng : Bóng nửa tối .
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối
1/ Thí nghiệm 1
* Nhận xét : Trên màn
chắn đặt ở phía sau vật
cản có 1vùng không nhận
được ánh sáng từ nguồn
tới .Gọi là vùng bóng tối
2/ Thí nghiệm 2 :
* Nhận xét : Trên màn
chắn đặt phía sau vật cản
có vùng chỉ nhận được
ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng tới .Gọi
là bóng nửa tối
10’
*Họat động 3 : Hình thành
khái niệm Nhật thực vàNguyệt thực :
+Em hãy trình bày quỹ đạo
chuyển động của Mặt trăng
Mặt trời và Trái đất
-Mặt trăng quay xung quanh
Trái đất . – Mặt trời chiếu
sáng Mặt trăng và Trái đất
-GV thông báo khi Mặt trời ,
Mặt trăng , Trái đất nằm trên
cùng 1 đường thẳng
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để
nhận thấy hiện tượng nhật
thực . Trả lời câu hỏi C3 :
+GV thông báo khi Mặt trời,
Trái đất , Mặt trăng nằm trên
cùng 1 đường thẳng .
+Yêu cầu HS trả lời Câu C4
* Có hình vẽ : Nhật thực
- Nguồn sáng : Mặt trời
- Mặt trăng : vật cản
- Trái đất : màn chắn
*Mặt trời –Mặt trăng –Trái
đất trên cùng 1 đường thẳng .
+ Câu C3 : Nơi có nhật thực
tòan phần nằm trong vùng
bóng tối của Mặt trăng bị Mặt
trăng che khuất không cho
ánh sáng Mặt trời chiếu đến .
Vì thế đứng ở đó ,ta không
nhìn thấy Mặt trời và trời lại
tối .*Có hình vẽ : Nguyệt thực
+ Câu C4 : Mặt trăng ở vị trí
số 1 là Nguyệt thực . Ở vị trí
số 2 , 3 là trăng sáng
II/ Nhật thực - Nguyệt
thực :
+ Câu C3 :
+ Câu C4 :
III/ VẬN DỤNG :
+ Câu C5 :
+ Câu C6 :
* GHI NHỚ :
+ Bóng tối nằm ở phía
sau vật cản ,không nhận
được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới .
+ Bóng nửa tối nằm ở
phía sau vật cản ,nhận
được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng
truyền tới + Nhật thực tòan phần (Hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối ) của Mặt trăng trên Trài đất +Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng
10’
*Họat động 4 : Vận dụng
Củng cố- Hướng dẫn về nhà
+Yêu cầu HS làm TN câu C5
C6
- Bóng đèn ống có nguồn
sáng rộng so với vật cản , bàn
nằm trong vùng nửa tối sau
quyển vở .Nên nhận được 1
phần ánh sáng truyền tới vở
nên vẫn đọc được sách
* Củng cố : HS trả lời bằng
các phiếu học tập . Thu 1 vài
HS làm nhanh
+ Nguyên nhân chung gây ra
hiện tượng Nhật thực và
Nguyệt thực là gì ?
* Dặn dò : Làm bài tập từ 3.1
đến 3.4 SBT Xem trước bãi 4
Định Luật Phản Xạ Aùnh Sáng
+ Trả lời Câu C5 : Khi miếng
bìa lại gần màn chắn hơn thì
vùng tối và vùng nửa tối sẽ
thu hẹp lại
+ Trả lời Câu C6:- Bóng đèn
dây tóc có nguồn sáng nhỏ ,
Vật cản lớn so với nguồn nên
không có ánh sáng tới bàn
+ Bóng tối nằm ở sau vật . . . .
không nhận được ánh sáng từ
. . . . . . . . . .
+ Bóng nửa tối nằm . . . . . . . .
nhận . . . . . . . . . . .
+Nguyên nhân chung : Ánh
sáng truyền đi theo đường
thẳng
Tuần :. . Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Tiết :. . . --------------------------:-----------------------------
Ngày sọan :. . .
Ngày dạy : .
I/ MỤC TIÊU :
1. Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
2. Biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
II/ CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nhóm HS : - 1 gương phẳng có giá đỡ . – 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng . – 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng . – 1 thước đo độ .
III/ TỔ CHỨC HẠOT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn định tổ chức :
2) Bài mới :
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
*Họat động 1: Kiểm tra -
Tổ chức tình huống học tập.
1/ Kiểm tra : + Hãy nêu khái
niệm về bóng tối và bóng nửa tối ? Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? + Sửa bài tập số 3 SBT 2/ Tổ chức tình huống học tập * Phương án 2 : Nhìn vào mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh ,lung linh . Tại sao có hiện tượng huyền diệu như thế ?
+ HS dưới lớp chú ý nghe phần
trình bày của bạn . Nêu nhận
xét .
+ Sửa bài tập vào vở nếu sai .
* Phương án 1 : HS làm TN như hình 4.1 SGK , thu được hiện tượng ,nêu vấn đề để giải quyết .
5’
* Họat động 2 : Nghiên cứu
sơ bộ tác dụng của gương
phẳng .
+ Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương ?
+ Yêu cầu HS trả lời câu C1
+ Trả lời câu hỏi của GV :
- Gương phẳng tạo ra ảnh của
vật trước gương
+ Câu C1:vật nhẵn bóng phẳng
đều có thể là gương phẳng như tấm kim lọai nhẵn , tấm gỗ
phẳng mặt nước phẳng,mặt
tường ốp gạch men phẳng bóng
I/ GƯƠNG PHẲNG :
1) Quan sát :
Hình của 1 vật quan sát được trong gương .Gọi là Ảnh của vật tạo bởi gương
+ Câu C1 :
20’
* Họat động 3: Hình thành
khái niệm về sự phản xạ ánh
sáng . Tìm quy luật về sự đổi
hướng của tia sáng khi gặp
gương phẳng .
+ Yêu cầu HS làm TN như
hình 4.2 SGK + Chỉ ra tia tới và tia phản xạ +Yêu cầu HS trả lời câu C2 : + Gọi một vài HS nêu kết luận .
* Yêu cầu HS đọc thông tin
về góc tới và góc phản xạ .
+ Yêu cầu HS quan sát TN ,
dự đóan độ lớn của góc phản
xạ và góc tới
+ Yêu cầu HS từ kết quả rút
ra kết luận
+ GV thông báo : 2 kết luận
trên cũng đúng với các môi
trường trong suốt khác
+ Yêu cầu HS phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng dựa vào 2 kết luận trên
+ Hướng dẫn HS cách vẽ tia
phản xạ , tia tới trên hình vẽ
- Vẽ gương ( G )
- Vẽ pháp tuyến IN ( G )
- Vẽ góc tới bằng góc phản xạ
* Chú ý : hướng tia phản xạ
và tia tới .
* HS bố trí TN và trả lời câu
hỏi của GV .
- SI : Tia tới .
- IR : Tia phản xạ .
+ Câu C2 : Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới .
+ HS ghi kết luận vào tập
+TN kiểm tra đo góc tới , góc
phản xạ
+ Thay đổi góc tới . Đo góc
phản xạ
+ Kết quả ghi vào bảng
+ HS nêu kết luận
+ HS dựa vào 2 kết luận trên để phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng
+ Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở
Câu C3 : Vẽ hình
II/ Định luật phản xạ ánh
sáng :
1) Thí nghiệm :
2) Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng nào ?
+ Câu C2 :
+ Kết luận : Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến .
3) Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với phương
của tia tới :
* SIN = i Gọi là góc tới
* INR =i’ Gọi là góc phản xạ
* IN : đường pháp tuyến
vuông góc với gương tại I
* Kết luận : Góc phản xạ
luôn luôn bằng góc tới
4) Định luật phản xạ ánh
sáng : * Phát biểu :
+ Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia tới
và đường pháp tuyến của
gương tại điểm tới .
+ Góc phản xạ bằng góc tới
5) Biểu diễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình vẽ
+ Câu C3 :
10’
* Họat động 4 : Vận dụng
+ Yêu cầu HS trả lời câu C4
+ GV hướng dẫn cả lớp thảo
luận đúng sai của cách vẽ
+ Để HS nghiên cứu câu b)
Bài tập 1: Xác định góc tới
và góc phản xạ bằng bao
nhiêu ? ( Có hình vẽ )
Bài tập 2 : Tìm vị trí của
gương tại A để tia phản xạ đi
thẳng đứng vào giếng ?
Giải : Góc SIR =i + i’ =900
góc i = i’ = 450 Vậy góc
giữa tia tới và gương là 450
* Cho HS đọc phần “ Có thể
Em chưa biết “
+ HS vẽ hình trên bảng câu C4
+ Phần nâng cao câu b)
Vẽ hình :
Vẽ hình :
Vẽ hình :
* Dặn dò : Làm các bài tập 4.1
đến 4.4 SBT .Xem trước bài 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO
BỞI GƯƠNG PHẲNG
III/ VẬN DỤNG :
+ Câu C4 :
* GHI NHỚ : xem SGK
.
Tuần : Bài 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT
Tiết : TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Ngày soạn : . . . . . . . . . . --------------------------:-----------------------------
Ngày dạy :. . . . . . . . . .
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng
2. Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .
3. Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng .
II/ Đồ dùng dạy học : + Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : -1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng ;-1 tấm kính trong suốt có giá đỡ ; - 2 cây nến (diên để đốt ) hoặc 2 viên phấn như nhau ; - 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng .
III/ Hoạt động trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Xác định tia tới trong hình
vẽ sau : + Cho HS sữa bài tập 4-2 , 4-4 SBT .
3/ Giảng bài mới :
T.G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HS
+Hoạt động 1: Bé Lan lần đầu tiên đi
chơi Hồ Gươm.Bé kể lại rằng bé trông
cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược
xuống nước (Hình 5-1). Bé thắc mắc
không biết vì sao lại có bóng đó ? Bài
học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó .
I/ Tính chất của ảnh
tạo bởi gương
phẳng :
+Hoạt động 2 :Nghiên cứu tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng :
- Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5-2 và
cho HS quan sát trong gương
*Lấy màn chắn hứng ảnh . Ảnh có
hứng được trên màn chắn không ?
*Ánh sáng có truyền quagương phẳng
đó được không ? Cho HS nhận xét :ánh
sáng không truyền qua gương được
*GV cho thay thế gương bằng tấm kính
phẳng trong
+HS bố trí TN ,quan
sát : Thấy ảnh giống
vật: + Dự đoán :-Kích thước ảnh so với vật .So sánh k/cách từ ảnh đến gương với k/cách từ vật đến gương +Trả lời :ảnh không hứng được trên màn +Nhìn vào kính :có ảnh +Nhìn vào màn chắn :Không có ảnh .
Tuần : BÀI 6 THỰC HÀNH :
Tiết : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI Ngày soạn : GƯƠNG PHẲNG
Ngày dạy : --------------------------:-----------------------------
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng .
2 .Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ở mọi vị trí .
II/ Đồ dùng dạy học : + Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
-1 gương phẳng có giá đỡ ; - 1 bút chì ; - 1 thước chia độ ; - 1 thước thẳng
+Chuẩn bị cho mỗi cá nhân : Mẫu báo cáo ( Đã chuẩn bị trước ở nhà )
III/ Hoạt động trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
a) Nêu các tính chất của gương phẳng ?
b) Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng ?
3/ Tổ chức thực hành theo nhóm : + Kiểm ra mẫu báo cáo của HS .
T.G
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HS
10’
I/ Xác định ảnh
của một vật tạo
bởi gương phẳng
Hoạt động 1 : +GV phân phối
dụng cụ cho các nhóm HS .
+Yêu cầu HS đọc câu C1 và trả
lời vào mẫu báo cáo :
a) Đặt bút chì song song với gương .Đặt bút chì vuông góc với gương .
b)Cho HS vẽ hình 1 và hình 2 với 2 trường hợp trên .
+Các nhóm nhận
dụng cụ .HS đọc SGK và làm việc theo nhóm
- Chuẩn bị dụng cụ -Bố trí thí nghiệm .
-Vẽ lại vị trí của gương và bút chì
a)Ảnh song song cùng
chiều với vật .
25’
II/ Xác định vùng
nhìn thấy của
gương phẳng :
Hoạt động 2Xác định vùng nhin
thấy của gương phẳng (Vùng
quan sát )
+GV yêu cầu HS đọc SGK câu
C2 :GV chấn chỉnh lại HS :xác
định vùng quan sát được :
- Vị trí người ngồi và vị trí gương
cố định . Mắt có thể nhìn sang phải , HS khác đánh dấu .-Mắt có thể nhìn sang trái , HS khác đánh dấu .
+Yêu cầu HS làm TN theo câu
hỏi câu C3
+GV yêu cầu HS giải thích bằng
hình vẽ :
-Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương .Ánh sáng
File đính kèm:
- giao an ly 7 4 cot.doc