Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng - Vật sáng (tiếp)

  Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.

  Biết được nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt

  Biết được nguồn sáng là những vật có khả năng tự phát sáng được và nêu được ví dụ về nguồn sáng.

  Biết được vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào gọi chung là vật sáng. Cho được ví dụ về các vật sáng.

 

doc39 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1 - Tiết 1 - Tuần 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng - Vật sáng (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày Soạn : 05/09/2007 Tiết : 1 Ngày Giảng : 07/09/ 2007 TÊN BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG - VẬT SÁNG MỤC TIÊU: Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. Biết được nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt Biết được nguồn sáng là những vật có khả năng tự phát sáng được và nêu được ví dụ về nguồn sáng. Biết được vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào gọi chung là vật sáng. Cho được ví dụ về các vật sáng. CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : Đèn pin, mảnh giấy trắng dán trên thành màu đen bên trong hộp kín. Học sinh : Xem bài trước LÊN LỚP : Oån định , điểm số Bài củ : Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ HỌAT ĐỘNG 1: GV. Dùng đèn pin chiếu : + Không chiếu trực tiếp vào mắt hs ? Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra không ? + Chiếu trực tiếp vào mắt hs ? Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra không ? Vậy ta nhìn thấy ánh sáng khi nào , và những vật như mặt trời, bóng đèn pin đang sáng, mặt trăng, những vật ở xung quanh chúng ta thấy được được gọi là gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết : không có HỌAT ĐỘNG 2: GV. Treo bảng nội dung quan sát và thí nghiệm SGKT4 ? Vậy trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng thì có điều kiện gì giống nhau ? GV. Yêu cầu các hs hoàn thành kết luận dưới HS theo dỏi quan sát trả lời Đều có ánh sáng truyền vào mắt NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG HOẠT ĐỘNG 3 : GV. Dụng cụ TN cho các nhóm và yêu cầu các nhóm bố trí TN như câu C2 SGKT4 và trả lời câu hỏi dưới ? ? Vậy ta nhìn thấy vật khi nào ? GV. Yêu cầu hs các nhóm hoàn thành kết luận dưới. Trường đèn sáng vì có ánh sáng chiếu vào nó và hắt ánh sáng lại mắt ta . Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta NHÌN THẤY MỘT VẬT Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta HOẠT ĐỘNG 4 : GV. Yêu cầu hs các nhóm thực hiện TN ở hình 1.3 quan sát dây tóc bóng đèn pin đang phát sáng ? Vậy trong các TN ở hình 1.2a và hình 1.3 các em đều nhìn thấy mảnh giấy trắng và giây tóc bóng đèn pin phát sáng. Vì sao ta nhìn thấy ? ? Vâïy trong hai vật trên vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ? ? Vậy vật tự phát ra ánh sáng đó chính là bộ phận nào ? ? Vậy bộ phận tự phát ra ánh sáng được gọi là gì ? ? Vậy nguồn sáng là gì ? ? Còn vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới được gọi là gì ? ? Các em quan sát TN có nhìn thấy giây tóc bóng đèn không ? Vì sao ? ? Vậy giây tóc bóng đèn phát sáng được gọi là gì ? ? Vậy vật sáng là gì ? GV. Từ các TN trên ta thấy vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó và dây tóc bóng đèn phát sáng ta gọi chung nó là vật sáng. ? Như vậy vật sáng nó sẽ bao gồm gì ? Vì có ánh sáng truyền vào mắt ta Dây tóc bóng đèn pin tự phát ra ánh sáng Dây tóc Nguồn sáng Vật sáng Có vì giấy tóc bóng đèn phát ánh sáng hắt lại mắt ta Vật sáng Nguồn sáng và vật sáng NGUỒN SÁNG – VẬT SANG Nguồn Sáng : * Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng Vật Sáng : * Vật sáng là vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó HOẠT ĐỘNG 5 : GV. Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời các câu hởi phần vận dụng GV. Yêu cầu hs đọc phần có thể em chưa biết ? Ta nhìn thấy lá cây có màu xanh vì sao ? ? Vật đen có tự phát ra ánh sáng không ? Có hắt lại ánh sáng chiếu vào nó không ? Vậy vì sao ta lại nhận ra được vật đen ? Vì có ánh sáng màu xanh từ lá cây truyền vào mắt ta Không, không, vì nó đứng gần những vật sáng khác VẬN DỤNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ : Củng Cố : + Nhắc lại nguồn sáng ,vật sáng là gì ? + Ta nhận biết có ánh sáng , nhìn thấy một vật khi nào ? Dặn Dò : + Đọc thêm phần có thể em chưa biết. + Học bài, làm bài tập SBTVL7. xem bài mới Tuần : 02 Ngày Soạn : 05/09/2007 Tiết : 2 Ngày Giảng : 13/09/ 2007 TÊN BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: Biết được ánh sáng truyền đi theo đường thẳng trong điều kiện môi truờng trong suốt và đồng tính. Nắm được nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biết được đường biểu diễn đường biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Biết được thế nào là tia sáng, chùm sáng, có 3 loại chùm sáng. Giải thích được một số hiện tượng về ánh sáng đơn giản và thua CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : Đèn pin, ống thẳng, ống cong, 3 tấm bìa có đục lỗ, màn chắn. Học sinh : Xem bài trước LÊN LỚP : Oån định , điểm số Bài củ : ? Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? Ta nhìn thấy một vật khi nào? Có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật truỳen vào mắùt ta. ? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ? Cho ví dụ . Vật tự phát ra ánh sáng, vật hắt lại ánh sáng. ? Giải thích tại sao ta nhìn thấy lá cây có màu xanh ? Có ánh sáng màu xanh từ bông hoa truyền vào mắt ta. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ HỌAT ĐỘNG 1: GV. Yêu cầu hs đọc phần thắc mắc của Hải. Vậy ta phải giúp bạn Hải như thế nào ? Để giúp được bạn Hải các em đi nghiên cứu bài học hôm nay. HỌAT ĐỘNG 2: GV. Phát dụng cụ TN GV. Yêu cầu các nhóm bố trí TN như hình 2.1, thực hiện TN quan sát để trả lời câu C1. GV. Nếu ta không dùng ống thẳng thì liệu ánh sáng có truyền theo đường thẳng không. GV. Yêu cầu hs bố trí TN như hình 2.2 và thực hiện TN để kiểm tra. GV. Yêu cầu hs các nhóm hoàn thành kết luận. GV thông báo : Củng trong các môi trường khác nhau trong suốt và đồng tính người củng rút ra được kết luận trên , do vậy người ta có thể phát biểu thành một định luật truyền thẳng của ánh sáng như sau . ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG KẾT LUẬN : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. @ ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. HOẠT ĐỘNG 3 : GV. Yêu cầu hs nhìn hình 2.3 đoạn thẳng có hướng SM đó là đường biểu diễn đường truyền của ánh sáng. ? Có hướng đi từ đâu ra đâu ? ? Vậy đường biểu diễn đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Trong thực tế ta không thể nhìn thấy được tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng rất nhiều tia sáng hợp lại .Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là một tia sáng. GV. Yêu cầu hs xem hình 2.5 Đây là 3 loại chùm sáng thường gặp, ở trên hình ta chỉ vẽ 2 tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng . GV. Yêu cầu hs quan sát hình và cho biết đặc điểm của mỗi loại chùm sáng bằng cách điền cụm từ thích hợp trong khung bên vào chỗ trống. TIA SÁNG _ CHÙM SÁNG Biểu Diễn Đường Truyền Aùnh Sáng: Là một đường thẳng có mủi tên chỉ hướng được gọi là tia sáng . Ba Loại Chùm Sáng : HOẠT ĐỘNG 4 : GV. Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu C4, C5 GV. Yêu hs đọc thêm phần có thể em chưa biết. VẬN DỤNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ : Củng Cố : + Nhắc lại nội dung của định luật truyền thẳng ánh sáng ? + Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào và có mấy loại chùm sáng ? Dặn Dò : + Đọc thêm phần có thể em chưa biết. + Học bài, làm bài tập SBTVL7. xem bài mới Tuần : 03 Ngày Soạn : 05/09/2007 Tiết : 3 Ngày Giảng : 20/09/2007 TÊN BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: Nhận biết được Bóng Tối , Bóng Nữa Tối nằm phía sau vật cản Giải thích được vì sao lại có bóng tối , bóng nữa tối Biết được khi nào xảy ra nhật thực , nguyệt thực Giải thích được vì sao lại có nhật thực tòan phần , nhật thực một phần CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : màn chắn , vật cản , nguồn sáng nhỏ, nguồn sáng rộng + Tranh hình 3.3 , hình 3.4 Học sinh : Xem bài trước LÊN LỚP : Oån định , điểm số Bài củ : ? Phát biểu Định Luật Truyền Thẳng Aùnh Sáng Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền theo đường thẳng. ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? ? Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường như thế nào? Đường thẳng ? Muốn biết ánh sáng phát ra đi theo dường nào đến mắt ta làm như thế nào ? Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ HỌAT ĐỘNG 1: ? Ban ngày không có mây, trời nắng ta đi ngòai đường ta thấy hiện tượng gì ? ? Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì ta thấy bóng đó ra sao ? - Vậy hiện tượng ta thấy đó và vì sao lại có sự biến đổi đó. Tiết học hôm nay sẽ cho chúng ta câu giải đáp. Bóng Bóng mờ HỌAT ĐỘNG 2: GV. Đề nghị các nhóm thực hiện thí nghiệm 1 SGK để trả lời câu C1 và hòan thành nhận xét GV. Gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu C1 , nhóm khác nhận xét câu trả lời C1 của nhóm bạn . GV. Gọi nhóm khác hòan thành nhận xét, nhóm khác nhận xét phần nhận xét của nhóm bạn . GV. Đề nghị các nhóm thực hiện thí nghiệm 2 SGK để trả lời câu C2 và hòan thành nhận xét GV. Gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu C2 , nhóm khác nhận xét câu trả lời C2 của nhóm bạn . GV. Gọi nhóm khác hòan thành nhận xét, nhóm khác nhận xét phần nhận xét của nhóm bạn . CÂU HỎI VẬN DỤNG: ( GV chuẩn bị trước) Dùng một đèn pin chiếu một chùm sáng rộng là là trên mặt một tờ giấy trắng đặt trên mặt bàn. Quan sát vệt sáng ở sau đinh ghim xem có gì khác với khi chưa cắm ghim 1 ? Dùng một định ghim thứ 2 căm lên mặt tờ giấy để đánh dấu đường truyền của một tia sáng phát ra từ đèn , đi qua điểm A ( chân của đinh ghim 1 ). Rút ra một cách đánh dấu đường truyền của ánh sáng nhờ quan sát bóng tối của một vật nhỏ. các nhóm bố trí thí nghiệm 1 các nhóm bố trí thí nghiệm 2 BÓNG TỐI _ BÓNG NỮA TỐI Bóng tối là name ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng. Bón nữa tối là nằm ở phía sau vật cản nhận được 1 phần ánh sáng. HỌAT ĐỘNG 3: Bằng những quan sát thiên văn nên ta mới biết được mặt trăng quay xung quanh trái đất , mặt trời chiếu sáng mặt trăng và trái đất . ? Khi Mặt Trăng nằm trong khỏang từ Mặt Trời và Trái Đất ( hs quan sát hình vẽ trên bảng ) thì ta thấy trên Trái Đất xuất hiện ? ? GV yêu cầu 1 hs lên bảng chỉ ra đâu là bóng tối và đâu là bóng nữa tối ? ? Đứng ở chổ bóng tối ta có nhìn thấy mặt trời không ? Và lúc này ta gọi đó là gì ? ?Nếu đứng ở chổ bóng nữa tối thì ta có nhìn thấy mặt trời không ? Và nhìn thấy mặt trời như thế nào ? và lúc này ta gọi đó là gì ? Còn nếu ta đứng ngòai 2 vùng trên thì ta có nhìn thấy mặt trời không ? Vì sao ? ?Nhìn trên hình vẽ ta thấy có nhật thực khi nào? ? Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu C3 Bóng tối và bóng nữa tối Hs lên bảng chỉ Không, nhật thực toàn phần Có,nhìn thấy 1 phần mặt trời, nhật thực 1 phần. Có, vì có ánh sáng mặt trời chiếu tới Khi mặt trăng nằm trong khỏang từ mặt trời đến trái đất Vì nơi đó không nhận được ánh sáng từ mặt trời chiếu tới. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC Nhật Thực : Nhật thực toàn phần ( hay 1 phần ) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của mặt trăng trên trái đất. HỌAT ĐỘNG 4: ? Ta đã biết Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng , đứng trên Trái Đất , về ban đêm nên ta nhìn thấy Mặt Trăng. Vậy thì vì sao ta nhìn thấy? ? Vậy khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng thì lúc đó ta sẽ như thế nào với mặt trăng ? ? Vậy lúc này ta gọi nó là hiện tượng gì? GV. Treo tranh vẻ hs quan sát ? Hiện tượng nguyệt thực có khi nào ? ? Giải thích vì sao lại có hiện tượng nguyệt thực? ? Yêu cầu hs trả lời câu C4 ? Vì có ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng Không nhìn thấy mặt trăng Hiện tượng nguyệt thực Khi trái đất nằm trong khỏang từ mặt trời và mặt trăng Vì mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. Vị trí 2 trăng sáng, vị trí 1 có nguyệt thực Nguyệt Thực : Xảy ra khi mặt trăng bị trái đâtche khuất không được ánh sáng mặt trời chiếu sáng. HỌAT ĐỘNG 5: GV. Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm câu C5 và trả lời GV. Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời câu C6 VẬN DỤNG: CỦNG CỐ - DẶN DÒ : Củng Cố : ? Như thế nào thì được gọi là bóng tối ? Vì sao lại có bóng tối ? ? Như thế nào thì được gọi là bóng nữa tối ? Vì sao lại có bóng nữa tối ? ? Khi nào có nhật thực , nguyêt thực ? ? Vì sao lại có nhật thực một phần, nhật thực tòan phần ? Dặn Dò : Học bài, làm bài tập SBTVL7. xem bài mới Tuần : 04 Ngày Soạn : 15/09/2007 Tiết : 4 Ngày Giảng : 27/09/2007 TÊN BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG MỤC TIÊU: Nhận biết được gương phẳng Biết được ảnh tạo bởi gương phẳng là một ảnh ảo. Biết được tia phản xạ là tia sáng bị hắt lại Biết được phương của tia phản xạ và của tia tới đươc xác định bằng góc Nắm được Định Luật Phản Xạ Aùnh Sáng : + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới . + Góc phản xạ bằng góc tới Biểu diễn được tia phản xạ , gương phẳng trên hình vẽ. Vận dụng được ĐLPXAS làm bài tập CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : gương phẳng , đèn pin, tờ giấy màu có chia cung Học sinh : Xem bài trước LÊN LỚP : Oån định , điểm số Bài củ : ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ HỌAT ĐỘNG 1: ( Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn ta thu được một vết sáng trên tường . vậy phải đặt đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A trên tường cho trước ? ) GV. Thực hiện thí nghiệm trên Vậy để trả lời câu hỏi này ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. HỌAT ĐỘNG 2: GV. Trước tiên ta đi tìm hiểu gương phẳng Hằng ngày chúng ta thường hay dùng gương để soi . ?Vậy khi soi thấy gì trong gương ? ? Hình mà ta thấy trong gương chính là gì của ta? ? Vậy ảnh mà ta thấy được tạo bởi gì ? ? Vậy ta rút ra được gì về ảnh của vật tạo bởi gương ? ? Yêu cầu hs cho biết một số vật trong thực tế thường gặp có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng? ? Vậy từ những thí dụ trên để là một gương phẳng thì phải có đặc điểm gì ? Thấy hình của ta ở trong gương Aûnh của ta Gương Aûnh của vật được tạo bởi gương phẳng Phẳng , nhẵn , bóng GƯƠNG PHẲNG * Đặc điểm gương phẳng : Phẳng , nhẵn , bóng HOẠT ĐỘNG 3 : GV. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm GV. Yêu cầu các nhóm bố trí thí nghiệm như H4.2 GV. Yêu cầu nhóm thực hiện thí nghiệm như yêu cầu thí nghiệm SGK. ? Tia IR thấy trên mặt tờ giấy khi gặp gương tia sáng bị hắt lại đó là tia gì ? ? Vậy hiện tượng ta thấy gọi là hiện tượng gì? ?Vậy hiện tượng phản xạ là gì ? GV. Vậy tia phản xạ ta thấy vừa thực hiện trên thí nghiệm nằm trong mặt phẳng nào , phương của nó có quan hệ như thế nào với phương của tia tới ta đi tìm hiểu mục 1. GV. Yêu cầu hs câu C2 ? Trong câu hỏi C2 cho ta biết được những thông tin gì ? GV. Yêu cầu hs nhóm thực hiện lại TN quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào GV. Yêu cầu hs hoàn tất kết luận bên cạnh. ? Phương của tia tới được xác định như thế nào? ? Đó là góc nào ? Góc đó được gọi là góc gì ? ? Phương của tia phản xạ được xác định như thế nào ? ? Đó là góc nào ? Góc đó được gọi là góc gì ? GV. Vậy thì góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào . GV. Yêu cầu hs dự đoán GV. Yêu cầu các nhóm kiểm tra dự đoán với các góc bảng bên và ghi kết qủa vào cột bên cạnh ? Vậy từ bảng kiểm tra có kết luận gì ? GV. Bằng nhiều thí nghiệm trong các mội trường trong suốt khác ta cũng rút ra được hai kết luận như đối với không khí. Do đó hai kết luận trên được coi là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng GV. Yêu cầu hs cho biết định luật phản xạ ánh sáng được phát biểu như thế nào ? GV. Thông báo. Tia phản xạ Hiện tượng phản xạ Tia tới SI nằm trên mặt phẳng tờ giấy + Đường pháp tuyến IN là đường vuông góc với mặt gương tại I cũng nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Được xác định bởi góc nhọn Góc nhọn SIN = i gọi là góc tới Bởi góc nhọn Góc nhọn NIR = i’ gọi là góc phản xạ ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG * Hiện tượng phản xạ: Là tia sáng bị hắt lại khi gặp gương Tia Phản Xạ Nằm Trong Mặt Phẳng Nào ? Kết Luận : Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Phương Của Tia Phản Xạ Quan Hệ Như Thế Nào Với Phương Của Tia Tới Kết Luận : Góc phản xạ bằng góc tới ( i’=i ) Định Luật Phản Xạ Aùnh Sáng : + Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới Biểu Diễn Gương Phẳng Và Các Tia Sáng Trên Hình Vẽ. HOẠT ĐỘNG 4 : GV. Yêu cầu hs suy nghĩ cá nhân hoàn thành câu C4 VẬN DỤNG : CỦNG CỐ - DẶN DÒ : Củng Cố : Nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng Dặn Dò : Học bài, làm bài tập SBTVL7. xem bài mới Tuần : 05 Ngày Soạn : 27/09/2007 Tiết : 5 Ngày Giảng : 04/10/2007 TÊN BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG MỤC TIÊU: Các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : gương phẳng không trong suốt, gương phảng trong suốt , pin, phấn, màn chắn, miếng bìa tam giác. + Tranh hình 5.1 Học sinh : Xem bài trước LÊN LỚP : Oån định , điểm số Bài củ : ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Tia phản xạ name trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ HỌAT ĐỘNG 1: GV. Treo tranh hình 5.1 SGK ? các em nhìn trong tranh thấy gì ? ? cái bóng của tháp ở dưới mặt nước như thế nào cái tháp ở trên mặt nước ? Vậy chúng ta có biết vì sao lại có cái bóng đó không . Bài học hôm nay sẽ cho các em biết. Aûnh Ngược nhau HỌAT ĐỘNG 2: ? Tiết trước các em đã biết ảnh của một vật được tạo bởi gương đó là gì ? Vậy thì ảnh của vật được tạo bởi gương phẳng có tính chất gì. GV. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.2 GV. Yêu cầu hs các nhóm dự đoán . GV. Yêu cầu hs các nhóm thực hiện theo câu C1 GV. Yêu cầu các nhóm nhận định dự đoán nào đúng. GV. Yêu cầu hs nhóm bất kỳ hoàn thành phần kết luận dưới. GV. Yêu cầu hs dự đoán. GV. Yêu cầu nhóm thay gương phẳng bằng một tấm kính màu trong suốt . ? Tấm kính này cũng là gì ? ? Gương phẳng này nó có đặc điểm gì khác so với gương phẳng kia ? GV. Yêu cầu các nhóm bố trí TN như hình 5.3 và thực hiện theo câu C2 để kiểm tra dự đoán. GV. Yêu cầu các nhóm nhận định dự đoán nào đúng. GV. Yêu cầu hs nhóm bất kỳ hoàn thành phần kết luận dưới. GV. Yêu cầu hs các nhóm dự đoán. GV. Yêu cầu hs nhóm thực hiện kiểm tra dự đoán và làm theo đứng yêu cầu ở dưới và trả lời câu C3. GV. Yêu cầu các nhóm nhận định dự đoán nào đúng. GV. Yêu cầu hs nhóm bất kỳ hoàn thành phần kết luận dưới. ? Tóm lại , qua kiểm tra dự đoán từ nãy giờ ta biết ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng mấy tính chất ? Đó là những tính chất nào ? Đó là hình ảnh của một vật quan sát được trong gương . Các nhóm nhận dụng cụ TN và bố trí TN hình 5.2 Là gương phẳng Khác ở chổ là vừa tạo ra ảnh của vật và lại vừa cho ta thấy các vật ở phía bên kia tấm kính. ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG : Aûnh Của Vật Tạo Bởi Gương Phẳng Có Hứng Được Trên Màn Chắn Không ? Kết Luận : Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn , gọi là ảnh ảo. Độ Lớn Của Aûnh Có Bằng Độ Lớn Của Vật Không ? Kết Luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. So Sánh Khoảng Cách Từ Một Điểm Của Vật Đến Gương Và Khoảng Cách Từ Aûnh Của Một Điểm Đến Gương. Kết Luận : Khoảng cách ảnh của vật bằng khoảng cách của vật đến mép gương. HOẠT ĐỘNG 3 : GV. Yêu cầu các nhóm vận dụng định luật phản xạ ánh sáng và các tính chất của ảnh được tạo bởi gương phẳng trả lời câu C4. @ Thông Báo Cho Hs: Aûnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG Kết Luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. HOẠT ĐỘNG 3 : GV. Yêu cầu từng cá nhân hs suy nghĩ trả lời câu C5, C6 VẬN DỤNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ : Củng Cố : Nhắc lại các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Dặn Dò : Đọc thêm phần có thể em chưa biết. Học bài, làm bài tập SBTVL7. xem bài mới Tuần : 06 Ngày Soạn : 05/10/2007 Tiết : 6 Ngày Giảng : 11/10/ 2007 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG MỤC TIÊU: Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : + Song song, cùng chiều với vật + Cùng phương, ngược chiều với vật Vẽ được ảnh của vật trong các trường hợp trên Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng : + Bề rộng vùng nhìn thấy Biết được cách thực hiện của một bài báo cáo thực hành CHUẨN BỊ: Giáo viên : + 6 bộ : gương phẳng Học sinh : + bút chì, thước chia độ, chép sẵn ra giấy mẫu báo cáo T19SGK LÊN LỚP: Oån định , điểm số Bài củ : ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ? Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? Bằng, ảnh ảo, khoảng cách ảnh bằng khoảng cách vật đến mép gương. Bài mới : GV. Yêu cầu hs cho biết bài thực hành này có mấy nội dung GV. Yêu cầu hs các nhóm thực hiện từng nội dung để hoàn thành bản báo cáo GV. Theo dỏi , giúp đỡ hs các nhóm thực hiện GV. Thu bản báo cáo các nhóm nhận xét, đánh giá bài thực hành từng nhóm và tuyên dương , cho điểm nhóm thực hiện đúng, chính xác. GV. Sửa bài thực hành DẶN DÒ: Học bài, xem bài mới Tuần : 07 Ngày Soạn : 11/10/2007 Tiết : 7 Ngày Giảng : 16

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 7(24).doc
Giáo án liên quan