Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1 - Tuần 1 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

1/ Kiến thức:

§ Bằng thí nghiệm giúp học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

§ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

 2/ Kỹ năng:

§ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1 - Tuần 1 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1; tiết 1 Ngày sọan : 28/09/2006 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG —²– Bài 1 : I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Bằng thí nghiệm giúp học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2/ Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng 3/ Thái độ : Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được II/ CHUẨN BỊ: (Chia 5 nhóm) Giáo viên : Một số vật dụng làm nguồn sáng và vật sáng : ngọn nến, đèn pin… Học sinh : 1 hộp kín bên trong có bóng đèn pin và một mảnh giấy hình 1.2 a III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu chương trình VL7 và chương quang học -Tổ chức tình huống - (8 phút ) Gv: Giới thiệu chương trình vật lí gồm có 3 chương : Hỏi :Tại sao đi xe vào ban đêm cần phải có đèn của xe hoặc đèn đường ? Hỏi : Em hãy nhìn vào ảnh chụp ở đầu chương và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì ? (TÌM) - Ảnh quan sát được trên gương có tính chất gì ? Tất cả các hiện tượng trên đều liên quan đến ánh sáng và ảnh của vật qua các lọai gương mà các em sẽ được tìm hiểu trong chương này. Hs:Trả lời có thể đúng hoặc chưa chính xác - TÍM hoặc MÍT - Nêu các câu hỏi ở phần đầu chương Quang học. Đặt vấn đề: Gv cho học sinh đọc phần thoại dầu bài và gọi một học sinh lên làm TN như đầu bài - Bật đèn chiếu sáng về phía hs - Để đèn pin ngang trước mặt , bấm công tắc bật đèn pin. Hỏi : mắt có nhận thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra hay không ? Vì sao ? - Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? - Đọc phần thoại - Nhận biết được đèn đang sáng - Không nhìn thấy - Thảo luận nêu dự đoán HĐ2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng - (10 phút ) I/ Nhận biết ánh sáng : Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Gọi học sinh đọc mục QS và TN Gv : Gợi ý tìm những điểm giống và khác nhau trong 4 trường hợp và chỉ ra điều kiện để mắt ta nhận biết được ánh sáng. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C1 và hoàn thành kết luận Chuyển ý : để nhìn thấy một vật phải có điều kiện gì ? - Đọc mục quan sát và TN Thảo luận nhóm trả lời C1 C1 : trường hợp 1 và trường hợp 2 Điều kiện giống nhau : có ánh sáng truyền vào mắt - Hoàn thành Kết luận HĐ3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật - (10 phút ) II/ Nhìn thấy một vật : Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta Hướng dẫn hs làm TN như hình : Hình 1.2a Hình 1.2b Vậy ta nhìn thấy một vật khi nào ? Chuyển ý : Trong số các vật : đèn pin, ngọn đèn huỳnh quang, cây viết, bảng đen … vật nào là nguồn sáng và vật nào là vật sáng ? - Làm TN và trả lời câu C2 C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy khi đèn bật sáng (h1.2a). Vì mảnh giấy nhận ánh sáng từ đèn và hắt lại ánh sáng đó vào mắt ta. - Hoàn thành kết luận HĐ4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng - (7 phút ) III/ Nguồn sáng và vật sáng : Kết luận: - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng - Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng Gv yêu cầu hs quan sát hình 1.3 và đọc sau đó cá nhân trả lời câu C3. Ghi bảng Gv kể một số vật như : Quẹt ga đang bật, ngọn nến, bảng đen, bàn học…. Trong số các vật cô vừa liệt kê vật nào là nguồn sáng và vật nào là vật sáng ? Gv: giải thích vì sao bảng đen không phải là vật sáng Gv : Yêu cầu Hs kể thêm một số nguồn sáng và vật sáng khác . Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết để hiểu rõ thêm. Quan sát hình, đọc và trả lời C3 HS khác nhận xét : C3: dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó . - Hoàn thành kết luận Học sinh trả lời có thể đúng hoặc sai - Nguồn sáng : quẹt ga đang bật, ngọn nến…. - Vật sáng : Tất cả ngoại trừ bảng đen - Đọc phần "Có thể em chưa biết" Hs : Nguồn sáng: tia chớp, đom đóm, nham thạch phun ra từ núi lửa, Mặt trời, ngôi sao , đốm lửa… Vật sáng : bàn, viết, sách, hoa … HĐ5: Vận dụng - (5 phút ) IV/ Vận dụng: Yêu cầu hs đọc và trả lời C4, C5 Hướng dẫn hs trả lời C5 Hs làm việc cá nhân C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không hciếu thẳng vào mắt ta , nên không nhìn thấy. C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng . các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. ² Củng cố , dặn dò - (5 phút ) Gv : treo bảng phụ câu hỏi củng cố và hướng dẫn về nhà : Câu hỏi củng cố : Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? Ta nhân biết được vật sáng khi nào ? Nguồn sáng là gì ? cho 5 ví dụ . Vật sáng là gì ? Cho 5 ví dụ ? Bài tập củng cố Dặn dò: Học bài, BT 1.1 _ 1.5 SBT ( trang 3) Sọan bài 2 : “ Sự truyền ánh sáng” PHỤ CHÚ : Bài tập củng cố Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ? Ngọn đèn dầu đang cháy Miếng nhôm sáng chói dưới nắng Mặt trăng Bóng đèn dây tóc đang sáng THÔNG TIN THAM KHẢO * Ánh sáng sau khi truyền vào mắt qua lỗ con ngươi sẽ tác động vào đầu các dây thần kinh thị giác cho ta cảm giác sáng. * Ánh sáng không chỉ truyền được trong môi trường trong suốt mà còn truyền được trong chân không. * Ánh sáng là một dạng của năng lượng, nó được tạo ra bởi 2 quá trình : nóng sáng và phát quang. Nóng sáng là sự phát ra áng sáng bởi vật nóng, phát quang là sự phát ra áng sáng không dùng nhiệt . * Hầu hết ánh sáng đến với chúng ta bắt nguồn từ mắt trời . Ánh sáng được tạo ra bởi Mặt trời bởi sự nóng sáng . Ánh sáng di chuyển trong không gian với tốc độ 300.000 km/s GIẢI BÀI TẬP SBT : 1.1 Chọn C. Vì có ánh sáng truyền vào mắt ta. 1.2 Chọn B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 1.3 Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. 1.4 Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật ở xung quanh. 1.5 Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào no.ù

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 7 phan 1.doc