Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 1)

1). Kiến thức:

 * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được:

 - Muốn nhận biết được ánh sáng thì phải có ánh sáng truyền vào mắt ta

 - Muốn nhìn thăý các vật thì phải có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta

 - Phân biệt được vật sáng và nguồn sáng

 

doc88 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012 Tiết 1 : nhậ n biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được: - Muốn nhận biết được ánh sáng thì phải có ánh sáng truyền vào mắt ta - Muốn nhìn thăý các vật thì phải có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta - Phân biệt được vật sáng và nguồn sáng 2). Kỹ năng: * Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm từ đó rút ra kết luận của bài học * Kỹ năng làm các câu hỏi ( Điền vào chỗ trống và các * ) 3).Thái độ: * Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập * Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Thày : - Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài 2). Mỗi nhóm: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - Một hộp kín bên trong có bóng đèn pin III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 5 pghút 1/ Kểm tra đồ dùng học tạp và sách vở 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) * Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) như sau: Yêu cầ h/s đọ phần vào bài như sgk? Ta học bài hôm nay * Giáo viên ghi bảng * H/s nghe thầy nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng - Thời gian 15 phút * Cho h/s quan sát thí nghiệm * Trả lời khi nào ta nhận biết được ánh sáng? * Cho h/s nghiên cứu câu C1 và trả lời C1 - Gọi 1 h/s đọc câu hỏi C1 - Chỉ định vài em trả lời và nhận xét * Gọi h/s lên điền vào chỗ trống * H/s hoàn thành kết luận * Giáo viên nhận xét và chốt lại và cho h/s ghi kết luận này * H/s quan sát thí nghiệm * H/s đọc 4 trường hợp nêu trong sgk * H/s nêu kết quả nghiên cứu của mình * H/s nghiên cứu câu C1 và trả lời c1: Trong trường hợp 2,3 giống nhau là đều có ánh sáng truyền vào mắt ta Kết luận: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng là khi có ánh sáng chiếu vào mắt ta Hoạt động 3 - Khi nào ta nhìn thấy một vật - Thời gian 10 phút * Giáo viên nói ở tren ta đã biết khi nào ta nhận biết được ánh sáng là khi có ánh sáng chiếu vào mắt ta. Vậy - Khi nào ta nhìn thấy một vật? khi ấy có cần ánh sáng chiếu vào mắt ta không? * Cho h/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * Yêu cầu h/s làm thí nghiệm như sgk, hướng đẫn h/s để mắt gần ống - Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong ống - Nhớ lại ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy vật không? * H/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * Thảo luận và thí nghiệm C2: - Đèn sáng có nhìn thấy - Đèn tắt không nhìn thấy * Nhận xét: Có đèn để tạo ra ánh sáng do đó ta nhìn thấy vật * Kết luận : Khi nào ta nhìn thấy một vật là khi có ánh sáng từ vật chiếu vào mắt ta Hoạt động 4- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng - Thời gian 5 phút * Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đèn sáng * Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? * Giáo viên thông báo bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng và được gọi là vật sáng. * Yêu cầu h/s rút ra kết luận * Thảo luận để tìm ra điểm chung của C3 - Giống là cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt - Khác là tờ giấy trắng có ánh sáng từ đèn truyền tới và lại truyền vào mắt ta. Khác là dây tóc thì phát ra ánh sáng và ánh sáng lại truyền vào mắt ta * Kết luận : Vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng và vật không phát ra ánh sáng nhưng hắt ánh sáng khi chiếu vào nó gọi là vật sáng Hoạt động - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Thời gian 10 phút 1/ Vận dụng: * Cho h/s nghiên cứu câu C4 và C5 2/ Củng cố: * Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 3/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 1.1 SBT * Làm lại các C iv.lưu ý khi sử dụng giáo án ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 06/09/2012 Tiết 2 – Bài: Sự truyền ánh sáng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được: - Biết làm thí nghiệm để thấy được đường truyền của ánh sáng - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nhận biét được 3 loại chùm sáng - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để xác định đường thẳng trong thực tế 2). Kỹ năng: * Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, Kỹ năng làm các câu hỏi 3).Thái độ: * Biết vận dung định luật truyền thẳng của ánh sáng vào cuộc sống * Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập * Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Thày : * Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài 2). Mỗi nhóm: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - Một ống nhựa cong và 1 ống nhựa thẳng dài 200 mm 3 mm - 1 nguồn sáng dùng pin - 3 màn chắn có đục lỗ như nhau - 3 đinh ghim đục lỗ như nhau III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 10 pghút Kiểm tra miệng * Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra Câu1:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? Câu2:Giảívthch hiện tươngh ta nhìn thấy vệt sáng trong khoi hương? 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) * Cho h/s nhận xét hai câu hỏi kiểm tra * Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) như sau: Cho h/s đọc phần đầu của SGK Em có thắc mắc gì thắc mắc của Hải ? Ta học bài hôm nay * Giáo viên ghi bảng * H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra - H/s1 Trả lời câu1 - H/s2 Trả lời câu2 * H/s nghe thầy nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng- Thời gian (15 phút) Giáo viên : Nêu dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? - Nêu phương án kiểm tra? - Giáo viên xem xét các phương án có thể cùng học sinh thảo luận các phương án của HS nào có thể thực hiện được, phương án nào không thể thực hiện được ? vì sao? - Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng -Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? có phương án nào kiểm tra được không? - Nếu phương án hs không thực hiện được thì làm theo phương án SGK - Để cho HS nêu phương án thử, sau đó giúp HS thử không cần kiểm tra 3lỗ A,B,C mà chỉ kiểm tra 3 bản 1,2,3 nằm trên cùng 1 đường thẳng (vì 3 bản giống hệt nhau) - Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại - ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?Thông báo qua thí nghiệm : môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt - Mọi vị trí trong môi trường đó có t/c như nhau đồng tính đ/l truyền thẳng ánh sáng H/s nghiên cứu đ/l trong sgk và phát biểu - 1,2 hS nêu dự đoán - 1,2 HS nêu phương án trả lời ( khả năng HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng phát ra từ đèn đi thẳng) - Bố trí thí thí nghiệm : Hoạt động cá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong .Trả lời câu C 1 - ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng suy ra ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng truyền tới mắt - ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn suy ra ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong - Hs nêu phương án - Hs bố trí thí nghiệm +Bật đèn + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng + Kiểm tra ba lỗ A,B,C có thẳng hàng không HS ghi vở : ba lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lểch 1 trong 3 bản, quan sát đèn HS quan sát không thấy đèn Kết luận : đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng - HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng - HS ghi lại định luật vào vở Hoạt động 3 - Nghiên cứu thế nào là tia sáng chùm sáng- Thời gian 10 phút * Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? * Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? * Yêu cầu H/s trả lời C3 * H/s ghi quy ước vẽ tia sáng như thế nào? * H/s ghi quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? * Vẽ các loại chùm sáng Tia sáng Chùm sáng // Chùm sáng phân kỳ Chùm sáng hội tụ Hoạt động 6 - Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Thời gian 1/ Vận dụng: * Yêu cầu h/s giải C4 * Yêu cầu h/s giải C5 từ kinh nghiệm điều chỉnh 3 kim thẳng hàng Nếu h/s nối đúng thì yêu cầu h/s thực hiện . Nếu h/s nói sai thì g/v sửa sai rồi cho h/s tự sửa sai 2/ Củng cố : * Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 3/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 2.1 SBT 1/ Vận dụng: * H/s giải C4 * H/s giải C5 từ kinh nghiệm điều chỉnh 3 kim thẳng hàng * H/s làm thí nghiệm như sau: - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất, không nhìn thấy hai kim còn lại Mắt 2/ Củng cố: * H/s làm bài tập 2.1 * Thảo luận kết quả trong nhóm 3/ Hướng dẫn về nhà: H/s ghi vào vở những hướng dẫn sau: * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 2.1 SBT IV:Lưu ý khi sử dụng giáo án …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…. ---------------------------------------------- Ngày soạn: 07/09/2012 Ngày dạy: 13/09/2012 Tiết 3 – Bài: ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được: - Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối và giải thích - Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực 2). Kỹ năng: * Vận dụng đ/l truyền thẳng ánh sáng để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế * Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm * Kỹ năng tra loi các câu hỏi 3).Thái độ: * Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập * Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Thày : * Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài * Tranh vẽ hiện tượng nhật thực và nguyệt thực 2). Mỗi nhóm: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - 1 đèn pin - 1 cây nến - 1 vật cản bằng bìa dày - 1 màn chắn III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 10 pghút Kiểm tra miệng * Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra Câu1: Phát biểu đ/l truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Câu2: Làm bài tập2.2 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) * Cho h/s nhận xét hai câu hỏi kiểm tra * Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) như trong sách giáo khoa ? Ta học bài hôm nay * Giáo viên ghi bảng * H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra - H/s1 Trả lời câu1 - H/s2 Trả lời câu2 làm bài tập 2.2 * H/s nghe thầy nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối và vùng nửa tối - Thời gian 15 phút * Yêu cầu h/s làm theo các bước: - Để đèn ra xa - Cho h/s nghiên cứu câu C1 và trả lời C1 - Gọi 1 h/s đọc câu hỏi C1 - Chỉ định vài em trả lời và nhận xét * Gọi h/s rút ra kết luận * Giáo viên nhận xét và chốt lại và cho h/s ghi kết luận này * Tương tự cho h/s nhận xét vùng nửa tối * H/s nghiên cứu sgk và chuẩn bị thí nghiệm, quan sát hiện tượng trên màn chắn * H/s nghiên cứu câu C1 và trả lời như sau * H/s ghi kết luận của phần này: Trên màn chắn đặt sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối * H/s rút ra nhận xét vùng nửa tối Hoạt động 3 - Hình thành khái niệm hiện tượng nhật thực và nguyệt thực - Thời gian 10 phút * Hỏi h/s trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và của trái đất * Có thể gợi ý * Thông báo khi mặt trăng, mặt trời, trái đất cùng nằm trên 1 đường thẳng * Cho h/s vẽ tia sáng để nhận ra hiện tượng nhật thực * Cho h/s nghiên cứu câu C3 và trả lời C3 * Hiện tượng nguyệt thực tương tự - G/v gợi ý để h/s tìm ra vị trí mặt trăng có thể trở thành màn chắn - Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt thực một phần hay toàn phần - Chỉ ra trường hợp nào thì có nguyệt thực toàn phần, 1 phần * H/s làm C3: - Nguồn sáng : Mặt trời - Mặt trăng : Vật cản - Trái đất : Màn chắn - Mặt trăng, mặt trời, trái đất cùng nằm trên 1 đường thẳng - H/s vẽ tia sáng để nhận ra hiện tượng nhật thực - Vùng trên trái đất chứa vị trí A có hiện tượng nhật thực và nằm trong vùng bóng tối - Nhật thực toàn phần: đứng trong vòng bóng tối, không nhìn thấy mặt trời - Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời Hoạt động 6 - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Thời gian 10 phút 1/ Vận dụng * Cho h/s làm C5 * H/s vẽ hình vào vở 2/ Củng cố: * Yêu cầu học sinh làm bài tập 3.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 3/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 3 SBT 1/ Vận dụng * H/s làm C5: Vẽ hình để xác định vùng tối và vùng nửa tối * C6: - Bóng đèn dây tó c có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn không có ánh sáng tới bàn. Bóng đèn ống nguồn sáng rộng so với vật cản bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách 2/ Củng cố: * H/s làm bài tập 3.1 * Thảo luận kết quả trong nhóm IV:Lưu ý khi sử dụng giáo án …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…. ----------------- N gay soan:16/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012 Tiết 4 – Bài: định luật phản xạ ánh sáng I). Mục tiêu: - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng;vân dụng đê hướng đương truyên a/s - Biết đo góc tới = góc phản xạ;rèn kỹ năng vẽ tia phan xạ II). Phần chuẩn bị: - Một gương phẳng có giá đỡ;1 thươc đo độ - Một đèn pin có đục lỗ để có 1 tia sáng;1 tơ giây III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 10 pghút 1/ Kiểm tra miệng * Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra Câu1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực Câu2: để kiểm tra 1 đường thẳng có thẳng không ta làm thế nào? Giải thích? 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) * Cho h/s nhận xét hai câu hỏi kiểm tra * Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) như sau: Cho h/s làm thí nghiệm như phần mở bài trong sách giáo khoa thu được hiện tượng như sgk, nêu vấn đề và đề pháp giải quyết ? Ta học bài hôm nay * Giáo viên ghi bảng * H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra - H/s1 Trả lời câu1 - H/s2 Trả lời câu2 * H/s nghe thầy nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Nghiên cứu gương phẳng- Thời gian 5 phút * Cho h/s lần lượt quan sát gương phẳng * Cho h/s nghiên cứu câu C1 và trả lời C1 - Gọi 1 h/s đọc câu hỏi C1 - Chỉ định vài em trả lời và nhận xét * Thay nhau quan sát gương phẳng * H/s nghiên cứu câu C1 và trả lời như sau: Những vật nhẵn, bóng và phẳng đều là gương phẳng Hoạt động 3 - Hình thành khái niệm phản xạ ánh sáng - Thời gian 20 phút * Yêu cầu h/s làm thí nghiệm như hình 4.2 * Chỉ ra tia tới và tia phản xạ * Hỏi hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì? * Cho h/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * G/v có thể cho h/s làm thí nghiệmc/m thêm: Gấp 1 tờ giấy theo 1 đường pháp tuyến mặt phẳng 1 chứa đường pháp tuyến mặt phẳng 2 gấp quay xuống được không hứng được tia phản xạ * Cho h/s nghe thông tin về tia tới và tia phản xạ * H/s làm t/n dự đoán về góc tới và góc phản xạ * Yêu cầu h/s rút ra kết luận * Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy - Tia tới - Điểm tới - Tia tới SI - Đường pháp tuyến IN - Tia phản xạ IR * H/s làm thí nghiệm như hình 4.2 * Chỉ ra tia tới và tia phản xạ * Nghiên cứu và trả lời hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì? * H/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * H/s làm thí nghiệm c/m thêm: Gấp 1 tờ giấy theo 1 đường pháp tuyến mặt phẳng 1 chứa đường pháp tuyến mặt phẳng 2 gấp quay xuống được không hứng được tia phản xạ. Để chứng tỏ chỉ có mặt phẳng chứa tia tới mới hứng được tia phản xạ * H/s nghe thông tin về tia tới và tia phản xạ * H/s làm t/n dự đoán về góc tới và góc phản xạ * Yêu cầu h/s rút ra kết luận: Góc tới = Góc phản xạ * Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy - Tia tới - Điểm tới - Tia tới SI - Đường pháp tuyến IN - Tia phản xạ IR N S R I Hoạt động 6 - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Thời gian 10 phút 1/ Vận dụng * Cho h/s làm C4 2/ Củng cố: * Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 3/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 4 SBT * Làm lại các C 1/ Vân dụng C4: a) Tia phản xạ được vẽ ở hình sau: N S R I b)Vị trí đặt gương như hình sau: N R S I 2/ Củng cố: * H/s làm bài tập 4.1 * Thảo luận kết quả trong nhóm 3/ Hướng dẫn về nhà: H/s ghi vào vở những hướng dẫn sau: * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 4 SBT * Làm lại các C IV:Lưu ý khi sử dụng giáo án …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…. Ngày soạn:22/9/2012 Ngày dạy:27-09-2012 Tiết 5 – Bài: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được: - Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng. 2). Kỹ năng: * Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm: Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.Từ đó rút ra các nhận xét và các kết luận của bài học. * Kỹ năng làm các câu hỏi 3).Thái độ: * Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập. * Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được ( hiện tượng trừu tượng ). * Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Thày : Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài 2). Mỗi nhóm: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - 1 gương phẳng có giá đỡ. - 1 tấm kính trong có giá đỡ. - 2 cây nến, diêm để đốt nến. - 1 tờ giấy. - 2 vật bất kỳ giống nhau. III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 10 phút Kiểm tra miệng * Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra Câu1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI Câu2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a Câu 3: Chữa bài tập 4.4 (HS khá) 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) Phương án 1: Như SGK Phương án 2: Có thể kể cho HS khi trời nắng đi trênđường nhựa, cảm giác phía xa đằng trước hình như có mưa vì nhìn thấy bóng cây trên đường, nhưng đến nơi vẫn khô. Vậy tại sao? * H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra - H/s1 trả lời câu1 - H/s2, H/s3 trả lời câu2, 3. - Hs ở dưới lớp nhận xét, chữa bài vào vở nếu sai. Hoạt động 2 - Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng - Thời gian: 20 phút. - Cho h/s nghiên cứu bố trí thí nghiệm như hình 5.2 (SGK) & quan sát trong gương. - Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? Có thể HS sẽ nêu lên: Phương án lấy màn chán hứng ảnh? Trường hợp đó giáo viên cứ để HS làm & thấy không hứng được ảnh. - Giả thiết: HS nêu được không hứng được ảnh trên màn chắnảnh ảo. Giáo viên có thể giới thiệu mặt sau của gươngHS nhận xét ánh sáng không truyền qua đượcNhận xét trên chưa đủ để rút ra tính chất. - Giáo viên gợi ý thay gương bằng tấm kính phẳng trongyêu cầu HS làm thí nghiệm. - Giáo viên hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh. - Yêu cầu HS điền vào kết luận. Phương án1: - Hướng dẫn HS thay pin bằng 1 cây nến đang cháy. ( Không có gióảnh rõ). Vì cây nếnchaý cho ảnh rõ hơn. Phương án 2: Dùng 2 vật giông nhau - Các bước làm giáo viên có thể ghi vào phiếu giao việc. - Cây nến 2 như đang cháykích thước cây nến 2 & ảnh cây nến 1 như thế nào? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu Hs nêu phương án so sánh + Giáo viên để lớp thảo luậncách đo? Đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến 1, gương. - HS có thể có thể mắc lỗi do khoảng cách từ vật đến gương không theo tính chất: kẻ đường vuông góc qua vật, gương rồi mới đo. - Giáo viên: cũng có thể để HS nêu theo kết quả thí nghiệm: khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương . I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - HS bố trí thí nghiệm: - Quan sát: Thấy ảnh giống vật. - Dự đoán: + Kích thước ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ gương đến vật. - HS nêu lên phương án. - HS làm thí nghiệm: Tính chất 1: ảnh có hứng được trên màn chắn không? + Nhìn vào kính: có ảnh. + Nhìn vào màn chắn: không có ảnh. - HS trả lời câu hỏi C1:không hứng được ảnh. HS trả lời & ghi câu hỏi. * Kết luận 1: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật khong? Hoạt động nhóm - Đốt nến - Nhìn vào tấm kính thấy ảnh. - Đưa cây nến thứ 2 vào vị trí cây nến 2 đang cháy. - Đánh dấu vị trí cây nến 2. Yêu cầu trả lời: kích thước cây nến 2 bằng kích thước cây nến 1 ảnh của cây nến 1 bằng cây nến 1. * Kết luận 2: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương & khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Đo khoảng cách: Đặt thước qua vật (ảnh) đến gương & vuông góc với gương. * Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. Hoạt động 3 - Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng - Thời gian: 5 phút. - Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4. - Điểm giao nhau của2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? - Yêu cầu HS đọc thông báo. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Câu C4: + Vẽ ảnh S/ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng). + Vẽ 2 tia phản xạ IRvà RM ứng với 2 tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng. + Kéo dài 2 tia phản xạ: gặp nhau tại điểm S/ + Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S/ . + Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S/. Hoạt động 4 - Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà - Thời gian: 10 phút. -Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học. - Yêu cầu học sinh lên vẽ ảnh của AB tạo bởi gương theo yêu cầu C5. - Còn thời gian có thể cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”. - Yêu cầu HS khá chứng minh: SH = S /H ; SS/ vuông góc gương (xem hình 5.4 SGK) + Tấm kính phẳng dày: có 2 mặt phản xạ2 ảnh. + Gương: 1 mặt tráng bạcphản xạ tốtảnh tốt. Giáo viên cũng có thể giải thích cho HS hiểu vì sao lại tưởng tượng đường phía trước có nước, mặc dù ở đó trời nắng không mưa. 2/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 19 SBT * Làm lại các C * Làm mẫu báo cáo thực hành (có thể chép hoặc phô tô). - Học sinh nhắc lại kiến thức ghi lại kiến thức vào vở. C5: - Học sinh vẽ vào vở bằng bút chì (nếu sai còn sửa). Nhận xét cách vẽ. C6: Giải đáp thắc mắc của bé Loan. IV:Lưu ý khi sử dụng giáo án …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…. Ngày soạn:29/09/2012 Ngày dạy: 04/10/2012 Tiết6 – Bài: thực hành và kiểm tra thực hành : quan sát và vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: * Qua bài học hôm nay cho học sinh nắm được: - Cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật qua gương phẳng 2). Kỹ năng: * Kỹ năng vẽ ảnh và vẽ vùng nhìn thấy của vạt qua gương phẳng * Kỹ năng đặt mắt ở bất cứ chỗ nào để quan sát vùng nhìn thấy ảnh * Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm các kết luận của bài học * Kỹ năng làm các câu hỏi 3).Thái độ: * Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập * Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Thày : * Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài 2). Mỗi nhóm: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng III). Tiến trình bài giảng Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài - Thời gian 5 pghút

File đính kèm:

  • docga li7.doc