Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 56)

1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, nêu thí dụ.

3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế

 

doc99 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 56), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: CHƯƠNG I : QUANG HỌC Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Môc tiªu: 1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II. chuÈn bÞ: - ThÇy: Đèn pin, bảng phụ. - Trß : Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin, dây nối, công tắc. III-tiÕn tr×nh d¹y häc: Giới thiệu chương. - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Ảnh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương) *GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK (GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh) - HS:TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường. Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1. HS: tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1. GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. Quan s¸t vµ thÝ nghiÖm *M¾t nhËn biÕt ®­îc ¸nh s¸ng trong c¸c tr­êng hîp 2 3 C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. KÕt luËn: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ho¹t ®éng 2:Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật : GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? -Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2. HS: đọc câu C2 trong SGK. GV:Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống. HS :thảo luận và làm TN C2 theo nhóm. GV:Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín. -Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt Có nhìn thấy ánh sáng không? II.NHÌN THẤY MỘT VẬT. c2: a.Đèn sáng: Có nhìn thấy. b.Đèn tắt: Không nhìn thấy. Có đèn để tạo ra ánh sáng KÕt luËn: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. *(nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng). Ho¹t ®éng 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. GV:Làm TN :Có nhìn thấy bóng đèn sáng? HS: có -TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? HS :thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3. GV: Thông báo khái niệm vật sáng. III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. KÕt luËn: - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. Ho¹t ®éng 4 : Củng cố vµ h­íng dÉn häc tËp ë nhµ. * Cñng cè : => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti,các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng,các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * H­íng dÉn häc sinh häc ë nhµ: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng” : + Ánh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: TiÕt 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Môc tiªu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Lấy được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng. 2.Kỹ năng: -Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế 3.Thái độ: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. chuÈn bÞ:Mỗi nhóm: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim, một miếng mút nhỏ. Iii. tiÕn tr×nh d¹y häc: -KiÓm tra bài củ - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Khi nào ta nhìn thấy vật? -Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ? Tổ chức tình huống học tập: GV cho HS đọc phần mở bài SGK- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung ghi b¶ng *HOẠT ĐỘNG 1 : NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc? -Nêu phương án kiểm tra? -Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng. -Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? -Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK: +Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng. +Chỉ để lệch 1-2 cm. Ánh sáng truyền đi như thế nào? -Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt. -Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng-HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG. -Quy ước tia sáng như thế nào? -Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? -Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. -Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song. -Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG- CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 VẬN DỤNG: -Yêu cầu HS giải đáp câu C4. -Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. 2.CỦNG CỐ: -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn đường truyền ánh sáng. -Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT ) I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG. C1:....................theo ống thẳng............... C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A,B,C. Rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng - 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng. *Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG. Đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng. Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng. -Hai tia song song: -Hai tia hội tụ: -Hai tia phân kỳ: C3: a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5:.. + Ánh sáng truyền thẳng. + Ánh sáng từ vật đến mắt, mắt mới nhìn thấy vật sáng. Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: TiÕt 3 øng dông ®Þnh luËt truyÒn th¼ng cña ¸NH S¸NG I. Môc tiªu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. II. chuÈn bÞ: Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ) 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Iii. tiÕn tr×nh d¹y häc: 1-KiÓm tra: HS1:Ph¸t biÓu ®Þnh luËt truyÒn th¼ng cña ¸nh s¸ng?®­êng truyÒn cña tia s¸ng ®­îc biÓu diÔn nh­ thÕ nµo? HS2:Ch÷a bµi tËp 2.2(SBT) §¸p ¸n: HS1: (SGK/7) HS2:Lµm t­¬ng tù nh­ c¾m ba c¸i kim th¼ng hµng ë c©u C5.§éi tr­ëng ®øng tr­íc ng­êi thø nhÊt sÔ thÊy ng­êi nµy che khuÊt tÊt c¶ nh÷ng ng­êi kh¸c trong hµng 2-Bµi míi: Tổ chức tình huống học tập Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”? Ho¹t ®éng cña GV & HS Néi dung ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. GV:Yêu cầu HS làm theo các bước: HS:Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN.và tiến hành theo các bước Quan sát hiện tượng trên màn chắn. Trả lời câu C1: Màn chắn S Nguồn sáng Vật cản Vùng tối Vùng sáng. GV: cầu HS làm TN2, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. -Nguyên nhân có hiện tượng đó? -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? HS:Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo nguồn sáng rộng. Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau? HS: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. Vùng sáng ở ngoài cùng. GV:Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? HS:Vùng xen giữa bóng tối, vùng sáng là bóng nửa tối. GV:Trả lời câu C2: Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét.Có thể dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy. GV:thế nào là Bóng tối, Bóng nửa tối? HS:Trả lời I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI. THÍ NGHIỆM 1: C1: +Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. +Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cảc có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. THÍ NGHIỆM 2: C2: *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. KÕt luËn: Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới . Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. 2/ Ho¹t ®éng 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực. Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? HS:Trả lời +Nguồn sáng: Mặt Trời. +Vật cản: Mặt Trăng. +Màn chắn: Trái Đất. GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng. -Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực.và trả lời C3 Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? -Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng? -Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt thực toàn phần? HS:trả lời Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng? Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá) HS:trả lời, hs khác bổ sung và ghi vở GV thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC Có hình vẽ: a. Nhật thực: Hình 3.3(tr10)SGK: C3: Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. b. Nguyệt thực: -Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng. Trả lời câu C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng. Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm. Ho¹t ®éng 3: Củng cố vµ h­íng dÉn häc tËp ë nhµ. -Yêu cầu HS làm TN C5 ? => Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. - Trả lời câu C6 ? => + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng. Học bài. Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập. Đọc phần có thể em chưa biết. Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: Tiết 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Lấy được các ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2.Kĩ năng: Biểu diển được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. -Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo hai cách. 3.Thái độ: CÈn thËn,chÝnh x¸c khi lµm thÝ nghiÖm,hîp t¸c trong ho¹t ®éng nhãm. II. CHUẨN BỊ: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ , 1 thước đo độ . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.æn ®Þnh tæ chøc líp 2.KiÓm tra *Kiểm tra bài cũ: Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? Trả lời: - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt Trăng ở giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần. Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực . Vì sao nguệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? Trả lời: Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng . 3.Bµi míi * Tổ chức tình huống học tập : Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh.Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? Ho¹t ®éng cña GV & HS Néi dung ghi b¶ng Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của gương phẳng. GV y/c HS thay nhau cầm gương soi-Thấy hiện tượng gì trong gương? HS:Thấy ảnh của mình trước gương. GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình. -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? HS:trả lời I. GƯƠNG PHẲNG: - C1 -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,... Kết luận: Hình của 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng. : GV:Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK) GV: HD bố trí TN. HS: Làm theo -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. GV:Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? HS:TL GV:Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2. HS:Làm TN hình 4.2, trả lời câu C2. -Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. -Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới. GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. Thay đổi góc tới-đo góc phản xạ. -Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận. HS:Nêu KL GV:Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? HS:TL GV( thông báo):Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. GV:Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng.-Yêu cầu HS phát biểu. HS:Phát biểu ĐL GV:Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. +Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. +Điểm tới I +Tia tới SI +Đường pháp tuyến IN *Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. GV:Y/C HS làm C3 ? HS:làm câu c3 II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG : SI: Tia tới IR: Tia phản xạ. S N R i i’ I 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới ? a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi vào bảng. Gãc tíi i Gãc p/x i’ i=600 i=450 i=300 *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. i=i’ 3. Định luật phản xạ ánh sáng -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: S N R I Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố : Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 . a/ b/ Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng . Hoàn chỉnh từ 4.1 -> 4.4 SBT, vào vở bài tập. Xác định được góc tới, góc phản xạ. - Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . + Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? + Chuẩn bị :Mỗi nhóm 1 gương phẳng , 2 cục pin. Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: Tiết 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau 2. Kĩ năng: -Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ). II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm : Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1-æn ®Þnh tæ chøc líp: 2-KiÓm tra - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Đáp án : -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. -Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3-Bµi míi * Tổ chức tình huống hoc tập: Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó ? Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau Ho¹t ®éng cña GV & HS NéI DUNG GHI B¶NG GV:Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK Và quan sát trong gương. HS bố trí TN. I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Tính chất 1: Ảnh có hứng được trên màn chắn không? Quan sát : Thấy ảnh giống vật. Dự đoán: + Kích thước của ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương. GV:Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? HS: Lấy màn chắn hứng ảnh. GV: hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh. GV: Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. GV:Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được không? HS: Ánh sáng không thể truyền qua gương được. GV có thể giới thiệu mặt sau của gương. GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng trong-Yêu cầu HS làm TN. HS: : Hoạt động nhóm Làm TN. +Nhìn vào kính: Có ảnh. +Nhìn vào màn chắn: Không có ảnh GV:Yêu cầu HS điền vào kết luận. HS:trả lời GV:Dùng hai vật giống nhau. So sánh độ lớn và khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Yêu cầu HS nêu phương án so sánh ( thảo luận rút ra cách đo) HS:Đo khoảng cách : ........ GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN. C1: Không hứng được ảnh. *Kết luận 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? *Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Tính chất 3: *Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Mục tiêu: HS hiểu được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng GV:Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4 HS:làm c4 GV:Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? HS: TL(không) GV:Yêu cầu HS đọc thông báo. HS :nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng ( ảnh đối xứng) +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng. +Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’. +Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’. Kết luận: Mắt ta nhìn thấy S¢ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S¢ đến mắt. Không hứng được S¢ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S¢ chứ không có ánh sáng thật đến S¢. Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức cơ bản để vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng GV:*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật tạo thành vật. GV:Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào? HS:Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu và điểm cuối GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 + Kẻ AA¢ và BB¢ vuông góc với mặt gương +Lấy AH = HA¢ và BK = KB¢ III. Vận dụng: C5: 4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà. * Củng cố : Gọi học sinh đọc ghi nhớ C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6 - Mang theo thước chia độ Ngµy so¹n: 16/ 08/2012 Ngày dạy: Tiết 6 THỰC HÀNH : VẼ VÀ QUAN SÁT ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Dựng được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng (không bắt buộc). 2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng - Trò : Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.KiÓm tra bµi cò: HS : Tr×nh bµy tÝnh chÊt cña ¶nh t¹o bëi g­¬ng ph¼ng? 2-Bµi míi : Hoạt động 1: Xác định ảnh của một vật tảo bởi gương phẳng Mục tiêu: HS vẽ được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Ho¹t ®éng cña GV & HS Néi dung ghi b¶ng GV ph©n phèi dông cô thÝ nghiÖm cho c¸c nhãm Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm ®äc C1 vµ tiÕn hµnh TN nh­ C1 HS:Các nhóm bố trí thí nghiệm như h.6.1 sgk và tiÕn hµnh TN nh­ C1 GV:Yªu cÇu HS ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi C1 vµo mÉu b¸o c¸o HS: Vẽ lại vị trí của gương và bút chì: I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng: a. - Ảnh song song cùng chiều với vật. - Ảnh cùng phương ngược chiều với vật. b.Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp trên. Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (không bắt buộc). II. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: GV: Yêu cầu HS đọc câu C2-SGK. GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng quan sát được là vùng nhìn thấy: +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. +Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu. +Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo câu C3 có thể giải thích bằng hình vẽ: +Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. +Ánh sáng phản xạ tới mắt. +Xác định vùng nhìn thấy của gương- HS làm TN: +

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 7(13).doc
Giáo án liên quan