1- Kiến thức
- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
69 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng vật sáng (tiết 9), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật Lý 7
Học kỳ I - 19 tuần ( 18 tiết)
Tuần
PPCT
Tên bài (Nội dung)
1
1
Nhaọn bieỏt aựnh saựng – Nguoàn saựng vaứ vaọt saựng
2
2
Sửù truyeàn aựnh saựng
3
3
ệựng duùng ủũnh luaọt truyeàn thaỳng cuỷa aựnh saựng
4
4
ẹũnh luaọt phaỷn xaù aựnh saựng
5
5
Aờnh cuỷa moọt vaọt taùo bụỷi gửụng phaỳng
6
6
Thửùc haứnh: Quan saựt vaứ veừ aỷnh cuỷa moọt vaọt taùo bụỷi gửụng phaỳng
7
7
Gửụng caàu loài
8
8
Gửụng caàu loừm
9
9
Õn taọp toồng keỏt chửụng I: Quang hoùc
10
10
Kieồm tra
11
11
Nguoàn aõm
12
12
ẹoọ cao cuỷa nguoàn aõm
13
13
ẹoọ to cuỷa nguoàn aõm
14
14
Moõi trửụứng truyeàn aõm
15
15
Phaỷn xaù aõm – Tieỏng vang
16
16
Choỏng oõ nhieóm tieỏng oàn
17
17
Õn taọp toồng keỏt chửụng II: Aõm hoùc
18
18
Kieồm tra hoùc kỡ I
Học kỳ II - 18 tuần ( 17 tiết)
20
19
Nhieóm ủieọn do coù xaựt
21
20
Hai loaùi ủieọn tớch
22
21
Doứng ủieọn – nguoàn ủieọn
23
22
Chaỏt daón ủieọn vaứ chaỏt caựch ủieọn – Doứng ủieọn trong kim loaùi
24
23
Sụ ủoà maùch ủieọn – Chieàu doứng ủieọn
25
24
Taực duùng nhieọt vaứ taực duùng phaựt saựng cuỷa nguoàn ủieọn
26
25
Taực duùng tửứ, taực duùng hoaự hoùc vaứ taực duùng sinh lớ cuỷa doứng ủieọn
27
26
Õn taọp
28
27
Kieồm tra 1 tieỏt
29
28
Cửụứng ủoọ doứng ủieọn
30
29
Hieọu ủieọn theỏ
31
30
Hieọu ủieọn theự giửừa hai ủaàu duùng cuù doứng ủieọn
32
31
Thửùc haứnh: ẹo cửụứng ủoọ doứng ủieọn vaứ hieọu ủieọn theỏ ủoỏi vụựi ủoaùn maùch noỏi tieỏp.
33
32
TH: ẹo cửụứng ủoọ doứng ủieọn vaứ hieọu ủieọn theỏ ủoỏi vụựi ủoaùn caùch song song
34
33
An toaứn khi sửỷ duùng ủieọn
35
34
Õn taọp toồng keỏt chửụng III: ẹieọn hoùc
36
35
Kieồm tra hoùc kỡ II
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
chương I : quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng Nguồn sáng vật sáng
I. mục tiêu
1- Kiến thức
- Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2- Kỹ năng
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3- Thái độ
- Nghiêm túc trong làm thí nghiệm quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được, và trong hoạt động nhóm.
II. chuẩn bị
hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv.. tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ 1 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết
được ánh sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi trong các trừơng hợp đã cho trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
- Từ đó trả lời câu hỏi C1 SGK
- Qua câu hỏi dã tìm hiểu hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận ?
* HĐ 2 : Nghiên cứu điều kiện nào ta nhìn thấy vật
- Ta đã biết nhìn thấy ánh sáng khi nào vậy muốn nhìn thấy một vật thì phải có điều kiện gì ? ta sang phần II
- Cho HS đọc SGK và quan sát hình 1.2a , 1.2b
- GV hướng dẫn và phát dụng cụ cho các nhóm quan sát để trả lời C2 ?
- HD đặt mắt gần ống
- Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng ?
- ánh sáng không đến mắt có nhìn thấy tờ giấy không ?
- Qua C2 hãy trả lời câu hỏi điền từ để có kết luận ?
* HĐ 3 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
- Yêu cầu đọc câu hỏi SGK để trả lời câu hỏi C3
- Từ đó điền vào kết luận SGK
- Vậy vật hắt lại ánh sáng là gì ? Nguồn sáng là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ?
* HĐ 4 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK
I / Nhận biết ánh sáng
* Quan sát và thí nghiệm
- HS đọc và trả lời
- Trường hợp 2 và 3 mắt ta nhận biết được ánh sáng
C1 .Mắt ta nhận biết được có ánh sáng có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
- Kết luận : Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
II / Nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
- HS đọc, quan sát, làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi.
C2 . Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng trong trờng hợp hình 1.2a đèn sáng
Vì có đèn tạo ra ánh sáng, áng sáng chiếu đến trang giấy trắng, áng sáng từ trang giấy trắng đến mắt ta thì nhìn thấy trang giấy trắng.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
III / Nguồn sáng và vật sáng
C3.-Vật tự phát ra ánh sáng : Dây tóc bóng đèn.
-Vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới : Tờ giấy trắng
- Kết luận :
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
IV/ Vận dụng
C4. – Bạn Thanh đúng vì ánh sáng đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được.
C5. – Khói gồm các hạt nhỏ li ti, các hạt này được chiếu sáng và trở thành vật sáng. ánh sáng từ các hạt này truyền tới mắt.
- Các hạt xếp gần liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
4- Củng cố (3’)
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
- Học bài, đọc “Có thể em chưa biết”.
5. Dăn dò (1’)- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
V. Rút kinh nghiêm sau bài giảng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
- Biết làm thí nghiệm xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng.
2- Kỹ năng
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3- Thái độ
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ chuẩn bị
ống nhựa cong, ống nhựa thẳng
nguồn sáng dùng pin
màn chắn có đục lỗ nh nhau
đinh ghim mạ mũ nhựa to
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv.tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1 : -Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
-Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng ?
HS2 : Chữa bài tập 1.2 và 1.1 SBT ?
7A:..................................................................7B..............................................................
7C:...................................................................
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : Nghiên cứu tìm hiểu quy luật của đường truyền ánh sáng
- ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ? Nêu phương án thí nghiệm ?
- Chúng ta cùng làm TN
- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm yêu cầu từng HS quan sát dây tóc bóng đèn qua ống thẳng và qua ống cong để trả lới C1 SGK
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Nêu phương án kiểm tra?
- GV kết luận suy ra C2 yêu cầu đọc và hướng dẫn làm TN để trả lời
- Với các môi trường trong suốt khác nh thuỷ tinh, nước … ta cũng có kết luận nh trên
- Mọi vị trí trong môi trường có tính chất nh nhau gọi là môi trường đồng tính các nhà bác học đã rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng nh sau :
- yêu cầu một vài HS đọc sau đó nhắc lại
* HĐ2 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
- Cho HS đọc SGK
- GV thông báo và cho ghi, vẽ hình, biểu diễn trên tấm bìa
- Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. vậy gồm những loại chùm sáng nào ?
- Cho HS đọc SGK
- GV làm thí nghiệm tạo ra ba loại chùm sáng, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi C3 SGK
- GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh vẽ hình vào vở, điền từ thích hợp vào chỗ trống
-GV quan sát và sửa chữa cho HS
- Vậy chùm sáng như thế nào gọi là chùm sáng phân kì, hội tụ, song song, hãy biểu diễn ?
* HĐ 3 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời C4, C5 SGK
- GV hướng dẫn và cho học sinh ghi bài đáp án đúng
- Khi ngắm phân đội em thẳng hàng em phải làm thế nào ? Giải thích ?
I / Đường truyền của ánh sáng
- HS nêu phương án TN
* Thí nghiệm :
- HS đọc SGK
-HS làm thí nghiệm
C1. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng
-HS nêu phương án,
-C2 Làm TN theo hướng dẫn của GV
Ba lỗ A, B, C thẳng hàng vậy ánh sáng thuyền theo đường thẳng
-Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II/ Tia sáng và chùm sáng
- HS đọc SGK
*Biểu diễn đường truyền của tia sáng
- Quy ước biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng là một tia sáng
*Ba loại chùm sáng
C3. a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III/ Vận dụng
C4. ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C5 . - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất không nhìn thấy hai kim còn lại.
- Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
Do á/sáng truyền theo đường thẳng nên á/sỏng từ kim 2, kim 3 bị chắn không tới mắt.
4- Củng cố (3’)
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
- Học bài, đọc “ Có thể em cha biết ”.
5. Dăn dò (1’)
- Làm bài tập SBT 2.1 đến 2.4
V. Rút kinh nghiêm sau bài giảng:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
I. mục tiêu
1- Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2- Kỹ năng
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3- Thái độ
- Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II. chuẩn bị
Đèn pin, pin tiểu, tấm bìa, màn chắn
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv. tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn nh thế nào ? Hãy biểu diễn đường truyền của tia sáng , BT 2.2 SBT
HS2 : Nêu ba loại chùm sáng, Biểu diễn trên hình vẽ ?
7A:..................................................................7B..............................................................
7C:...................................................................
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN
- HD : Để đèn ra xa để quan sát bóng đèn rõ hơn, chú ý quan sát vùng sáng, tối để trả lời câu hỏi C1
- Yêu cần trả lời câu hỏi SGK.
- Từ đó điền cụm từ thích hợp vào nhận xét
- Yêu cầu đọc TN SGK
- HD : Thay 1 bóng đèn bằng 2 bóng đèn để tạo nguồn sáng rộng, quan sát tương tự TN 1 để trả lời C2
- Vì sao có vùng sáng hoàn toàn và vùng tối hoàn toàn, vùng sáng mờ ?
- Hãy điền cụm từ thích hợp vào nhận xét?
*HĐ2 : Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực.
- Yêu cầu đọc thông tin SGK
- GV kể câu truyện gấu ăn mặt trăng và đội quân La Mã.
- Nhật thực là gì ?
- Ban ngày lúc Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời. Bóng tối của Mặt Trăng n trên Trái Đất. Lúc này đứng ở chỗ bóng tối ta có quan sát được Mặt Trời không ?
- Yêu cầu trả lời C3 ?
- Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời nên ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng.
- Quan sát H3.4 cho biết chỗ nào trên Trái Đất là ban đêm ?
- Chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời, không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là nguyệt thực ?
- Yêu cầu trả lời C4.
* HĐ 3 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Trả lời vận dụng
- Hướng dẫn HS làm TN để trả lời
I/ Bóng tối- bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1 :
- HS đọc TN, nghiên cứu và làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự HD của GVđể trả lời câu hỏi
C1 . Trên màn chắn vùng tối ở giữa, vùng sáng ở xung quanh.
- Vùng tối : Do vật cản nên không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng sáng : Nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
* Nhận xét :
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
* Thí nghiệm 2 :
- HS làm TN theo HD
C2 . Vùng tối : Vùng 1
Vùng được chiếu sáng đầy đủ : Vùng 3
Vùng còn lại : Vùng 2 ( Sáng hơn vùng 1, tối hơn vùng 3) – sáng mờ
- Giải thích :
+ Vùng tối : Hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới.
+ Vùng sáng : Nhận được tất cả ánh sáng từ các phần của nguồn sáng chiếu tới.
+ Vùng sáng mờ : Nhận được một ít ánh sáng (từ một phần của nguồn sáng chiếu tới).
* Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II/ Nhật thực – Nguyệt thực
1. Nhật thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối , đứng ở chỗ bóng tối không nhìn thấy Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phần, đứng ở chỗ bóng nửa tối chỉ nhìn thấy một phần của Mặt Trời gọi là nhật thực một phần.
C3. Đứng ở nơi nhật thực toàn phần ta không nhìn thấy Mặt Trời. Trời tối lại vì lúc đó Mặt Trăng che hết Mặt Trời ( vật chắn ) không cho ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất.
2. Nguyệt thực
- Phía sau Trái đất không nhận được ánh sáng Mặt Trời ( điểm A)
- Vị trí 1 là bóng tối của Trái Đất
* Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực.
C4. Mặt Trăng đứng ở vị trí 1 thì có nguyệt thực, vị trí 2 thì Trăng sáng.
II/ Vận dụng
C5.Miếng bìa cáng gần màn chắn thì vùng bóng nửa tối càng thu hẹp, khi miếng bìa sát màn chắn thì vùng bóng nửa tối hàu nh mất hẳn chỉ còn bóng tối.
C6. – Bóng đèn sợi đốt ( dây tóc ) : Nguồn sáng hẹp nên phía sau quyển sách là vùng tối.
- Bóng đèn ống : Nguồn sáng rộng nên phía sau quyển sách có một vùng tối và vùng nửa tối
4- Củng cố (3’)
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
- Làm bài tập SBT
5. Dăn dò (1’)
- Làm lại TN với miếng bìa, quyển sách
V. Rút kinh nghiêm sau bài giảng:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng
I. mục tiêu
1- Kiến thức
- Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. Biết xác định
tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2- Kỹ năng
- Biết làm TN, đo góc, quan sát đường truyền của ánh sáng để tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng.
3- Thái độ
- Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II. chuẩn bị
Gương phẳng. Nguồn sáng tạo tia sáng Thước đo độ,Tờ giấy, hộp vuông
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv. tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực?
HS2: Kiểm tra vở bài tập
7A:................................................................ 7B..............................................................
7C:...................................................................
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của ánh sáng
- Cho HS soi gương
- Thấy hiện tượng gì trong gương ?
- GV thông báo KN ảnh của vật trong gương.
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Vậy ánh sáng tới gương thì đi tiếp như thế nào ?
*HĐ3 : hình thành khái niệm phản xạ ánh sáng và định luật
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ, GV giới thiệu dụng cụ và HD HS làm TN.
- GV chỉ ra tia tới, tia phản xạ
- ánh sáng đến gương phẳng sau đó còn có hướng cũ nữa hay không ?
- GV giới thiệu đường pháp tuyến và mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
- Yêu cầu HS làm TN, quan sát xem tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
- HD : Đặt tờ giấy trùng với mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến sau đó thay đổi mặt phẳng tờ giấy quan sát xem có hưứng được tia phản xạ không
- Từ TN hãy điền kết luận SGK ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ SGK
- Hãy dự đoán về số đo của góc phản xạ so với góc tới ?
- HD HS làm TN và đo góc tới, góc phản xạ so sánh điền vào bảng kết quả.
- Từ TN hãy điền từ vào kết luận.
- Kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác.
- Yêu cầi đọc 2 kết luận SGK, đó là nội dung định luật phản xạ ánh sáng
- Yêu cầu đọc thông tin SGK .
GV vẽ và HD HS vẽ theo.
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở C3
- HD : Muốn vẽ tia phản xạ ta phải biết điều gì ?
- Hãy đo góc tới để vẽ tia phản xạ sao cho góc tới bằng góc phản xạ ?
- Cho HS làm C4
- HD : b) Vẽ tia phản xạ thẳng đứng từ dưới lên
Vẽ pháp tuyến là phân giác của góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ
Vẽ gương vuông góc với pháp tuyến
I/ Gương phẳng
* Quan sát
- HS làm theo HD của GV
- Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1. Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng ví dụ : Tấm kính, tấm kim loại, mặt nước phẳng….
II/ Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiêm :
- HS làm TN theo HD
- SI : Tia tới ; IR : Tia phản xạ
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
S N R
I
Hiện tượng ánh sáng đến gương phẳng bị đổi hướng gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
C2 .IN : Đường pháp tuyến
- HS làm theo HD
* Kết luận :
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới ?
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ
a) HS dự đoán
b) TN kiểm tra
Góc tới
Góc phản xạ
600
600
450
450
300
300
* Kết luận :
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
SGK
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên giấy.
S N R
G I
G : Gương phẳng
SI : Tia tới
IR : Tia phản xạ
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ
IN : Pháp tuyến
C3 . – HS lên bảng vẽ
- HS đọc ghi nhớ
C4. a). HS tự vẽ
b) N R
S
G
I
4- Củng cố (3’)
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
5. Dăn dò (1’)
- Học bài Làm bài tập SBT
V. Rút kinh nghiêm sau bài giảng:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
Tiết 5: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
I. mục tiêu
1- Kiến thức
Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2- Kỹ năng
Làm được thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh qua gương phẳng.
3- Thái độ
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng trừu tượng.
II. chuẩn bị
Gương phẳng. Tấm kính trong. 2 quả pin.
Tờ giấy.
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv. tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra (5’)
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Xác định tia tới trong hình vẽ ?
R
I
HS2 : BT 4.1 SBT
7A:..................................................................7B..............................................................
7C:...................................................................
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Nghiên cứu tính chất của ảng tạo bởi gương phẳng
- Yêu cầu HS đọc TN, quan sát, làm TN theo HD
- Yêu cầu làm TN để nêu nhận xét
+ ảnh giống vật không ?
+Dự đoán : Kích thớc ảnh so với vật. Khoảng cánh từ ảnh đến gương và khoảng cánh từ vật đến gương
- Làm thế nào để kỉêm tra dự đoán đó ?
- Yêu cầu HS làm C1 SGK để điền kết luận
- Vậy ảnh ảo là gì ?
- Vì sao không hứng được ảnh trên màn chắn ? ( HD : ánh sáng có truyền qua được gương phẳng không ? Nếu thay gương phẳng bằng tấm kính trong làm thí nghiệm thì KL có đúng không ? )
- GV HD rút ra KL đúng
- Vậy độ lớn của ảnh so với vật thì sao ?
- GV yêu cầu đọc TN
- HD HS làm TN lu ý đánh dấu vị trí của quả pin sau tấm kính ( gương ), đặt giấy ở dới kính, kẻ đường thẳng, đặt quả pin ở trớc gương ( vật ) và quả pin ở sau gương trùng ảnh trên đường thẳng đó.
- Yêu cầu điền KL
- Từ đó điền KL 3 sau khi đo và so sánh
( do HD làm gộp )
* HĐ2 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng.
- Yêu cầu đọc C4 và làm theo
- GV gọi HS lên bảng làm từng bước nh HD SGK
+ a) Lấy đối xứng
+ b) Theo định luật phản xạ ánh sáng. kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau tại S’
- Yêu cầu điền KL
- HD : Điểm giao nhau của hai tia phản xạ xuất hiện ở đâu ?
-ảnh của một vật qua gương phẳng là gì
HĐ 3 : Vận dụng
- Làm C5, C6 SGK
I Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
*Thí nghiệm :
- HS làm theo HD
Nhận xét :
+ So sánh ảnh với vật, dự đoán
+ Kích thước ảnh so với vật ( bằng nhau )
+ Khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảng cách từ vật đến gương(bằng nhau)
- HS nêu phơng án TN
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ?
C1. – HS làm TN
* Kết luận :
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không
- HS đọc TN
C 2:- Làm TN theo HD
* Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ annhr của điểm đó đến gương.Dùng TN ở H 5.3 để dự đoán.
* Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương phẳng một khoảng bằng nhau.
II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- HS đọc
- Lên bảng làm theo HD
C4 :
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
* ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
III/ Vận dụng
C5 :
C6:Bóng cái tháp ở dưới nước chính là ảnh Của tháp qua gương phẳng là mắt nước
4- Củng cố (3’)
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
5. Dăn dò (1’)
- Học bài Làm bài tập SBT
V. Rút kinh nghiêm sau bài giảng:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Ngày giảng: ...............................
Lớp:...............................................
Tiết 6: Thực hành: ( Lấy điểm 15 phút )
Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. mục tiêu
1- Kiến thức - Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
2- Kĩ năng - Làm thực hành và báo cáo thực hành
3- Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
+ Gương phẳng + Mẫu báo cáo thực hành + Bút chì + Thước đo độ
iii. phương pháp:
-Vaỏn ủaựp, gụùi mụỷ + Thớ nghieọm + Dieón giaỷng
Iv. Các hoạt động dạy học
1- ổn định
2- Kiểm tra
HS1 : Nêu cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng ?
7A:................................................................ 7B..............................................................
7C:...................................................................
3- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : thực hành
- Cho HS đọc C1
- HD HS làm TN nh SGK
- Phần vẽ ảnh để sau vẽ vào báo cáo
- Cho HS đọc C2
- HD : Đặt gương lên cao trên đầu đếm các bạn nhì
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 7Ca nam(1).doc