1. Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết : 11 - Bài 10: Nguồn âm (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/ 10 / 2012
Tiết : 11 Bài dạy :
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I/MỤC TIÊU :
Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
Kỹ năng:
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
Thái độ: Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên.
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Dụng cụ cho mỗi nhóm
1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh không, 1 cốc thủy tinh có nước .
2.Chuẩn bị của học sinh: Xem trước nội dung bài học, liên hệ thực tế về những vật phát ra được âm
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp (1ph)
- Điểm danh học sinh trong lớp :
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :Yêu cầu học sinh gấp sách vở và nghe câu hỏi kiểm tra bài cũ .
2.Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Câu hỏi :
a. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng. (5 đ)
b. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm (5 đ)
- Đáp án + biểu điểm :
a. Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (2 đ)
Định luật phản xạ ánh sáng : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (3 đ)
b. Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.(2 đ)
Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật, ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật, ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.(3 đ)
- Nhận xét …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
3.Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài (1 ph):GV: Đặt vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? khi nào thì vật phát ra âm trầm, âmbổng? Am truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: Am Học sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài nguồn âm.
- Tiến trình bài dạy :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Nhận biết nguồn âm
6 /
GV: Yêu cầu HS đọc câu C1, sau đó giữ im lặng để trả lời câu hỏi C1.
GV: Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng ngày.
HS: Đọc câu C1 trong SGK, và giữ im lặng lắng nghe âm thanh để trả lời câu hỏi C1.
+ Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2: cái trống, cây đàn,….
I.Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm
22/
B1: Tình huống xuất phát
Giáo viên làm thí nghiệm gõ vào một số vật để phát ra âm, rồi cũng gõ vào một số vật đó nhưng không phát ra âm, rồi hỏi: Tại sao có những vật gõ vào thì phát ra âm, có những vật gõ không phát ra âm. Em hãy suy nghĩ xem để phát ra âm thì phải có điều kiện chung gì?
B3: Đề xuất giả thuyết, thiết kế phương án thí nghiệm
-Em hãy nghĩ cách tiến hành thí nghiệm xem có phải muốn vật phát ra âm thì vật đó phải rung động không?
-Chốt lại các phương án thí nghiệm
B4: Tiến hành TN kiểm tra
-Cho HS làm thí nghiệm
B5: Rút ra kết luận
-Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?
-Tổng kết lại: Sự rung động của dây cao su, thành cốc, âm thoa…đó gọi là dao động. Khi phát ra âm thì các vật đều dao động.
B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu
Cá nhân đưa ra các trường hợp
-Gõ mạnh vào vật
-Gõ nhẹ vào vật
- Gõ sao cho vật rung động mạnh
- Gõ nhanh liên tục
Nhóm thống nhất
Gõ mạnh cho vật rung động
-HS đưa ra các phương án thí nghiệm khác nhau
-Tiến hành thí nghiệm
+Bật mạnh dây cao su
+Gõ vào thành cốc
+Gõ vào âm thoa
……………..
Thảo luận nhóm thống nhất
Khi các vật phát ra âm thì thấy các vật đó đều rung động mạnh.
II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
-Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động.
-Khi phát ra âm các vật đều dao động.
HĐ 3: Củng cố - vận dụng
8 /
-Nguồn âm là gì?Ví dụ
-Khi phát ra âm, các vật có chung đặc điểm gì?
GV: Yêu cầu HS trả lưòi câu C6: yêu cầu làm cho tờ giấy và lá chuối phát ra âm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7. Gọi 1 HS trả lời các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nếu các bộ phận đó phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm thí nghiệm trong câu C9 như yêu cầu trong SGK.
-Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
-Khi phát ra âm các vật đều dao động.
C6: Hoạt động theo nhóm cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm và nêu được.
+ Tờ giấy đầu nhỏ của kèn lá chuối dao động.
C7: Nêu được một số ví dụ về nhạc cụ như: dây đàn ghi ta, dây đàn bầu, cột không khí trong ống sáo, mặt của cồng chiêng…….
+ Giữ cho các vật đó không dao động.
C8. Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy các tua giấy dao động
C9. Ống và nước trong ống dao động.
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.
Cột không khí trong ống dao động
Ống có ít nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.
III. VẬN DỤNG.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2ph):
- Về nhà có thể tiến hành thí nghiệm câu c9
-Làm tất cả các bài tập SBT
-Xem trước bài 11
-Có thể tiến hành trước một số thí nghiệm để nghe được các âm khác nhau
IV/RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Ly 7 T11 B10 Tiet 13 Nguon am.doc