1. Kiến thức :
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
+ Nêu được nguồn âm là vật dao động.
2. Kỹ năng :
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
+ Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7- Tiết 11 - Tuần 11 - Bài 10: Nguồn âm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI GVDG CẤP TRƯỜNG TIẾT 2 - VÒNG I
NĂM HỌC 2012 - 2013
Giáo viên dạy: Nguyễn Thành Trung, Lớp dạy: 7A2, Tiết: 3, Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tuần: 11 Ngày soạn: 28.10.2012
Tiết: 11 Ngày dạy: 29.10.2012
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
+ Nêu được nguồn âm là vật dao động.
Kỹ năng :
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
+ Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
Thái độ :
+ Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS:
- 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dùi trống và trống
- 1 âm thoa và búa cao su
- 1 tờ giấy
- 1 mẫu lá chuối.
+ Đối với cả lớp:
- Phần trình chiếu về các câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, …. có liên quan đến bài học bằng Power Point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức :
+ Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
- GV: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? Khi nào thì vật phát ra âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: ÂM HỌC sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài nguồn âm.
- HS: Chú ý lắng nghe GV giới thiệu bài học, ghi vở bài mới.
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm. (8 phút)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, làm việc cá nhân để trả lời câu C1 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C1 – SGK .
- GV: Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng ngày.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C2 – SGK .
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM.
- HS: Nghiên cứu, làm việc cá nhân để trả lời câu C1 – SGK, lần lượt tham gia ý kiến.
- HS: Thống nhất ghi vở câu C1 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C1: Tùy HS
- HS: Lắng nghe GV thông báo và ghi vở: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2, bằng cách kể tên các nguồn âm trong đời sống hàng ngày.
- HS: Thống nhất ghi vở câu C2 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C2: Tùy HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. (22 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm hiểu thí nghiệm 1 trong SGK.
- GV: Thông báo cho HS: Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là vị trí đứng yêu nằm trên đường thẳng.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và lắng nghe để trả lời câu hỏi C3 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C3 – SGK .
- GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và lắng nghe để trả lời câu hỏi C4 – SGK. (Có thể để cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ).
- GV: Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không?
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C4 – SGK .
- GV: Thông báo cho HS: Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su , thành cốc, mặt trống, v.v… gọi là dao động.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm 3 dùng búa gõ vào một nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời câu C5 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C5 – SGK .
- GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận qua các thí nghiệm đã tiến hành và quan sát thấy.
- GV: Thông báo về GDBVMT:
Để bảo vệ giọng nói, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, quá nhiều và không hút thuốc lá.
Biện pháp: Do đó, khi học bài trong lớp các em phải tập trung nghe giảng, không nói chuyện riêng và ồn ào trong giờ học, để thầy (cô) giáo không phải nói to và nói nhiều.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
1. Thí nghiệm 1:
- HS: Làm việc cá nhân tìm hiểu thí nghiệm 1 trong SGK.
- HS: Cả lớp lắng nghe và nắm được: Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là vị trí đứng yêu nằm trên đường thẳng.
- HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và lắng nghe để trả lời câu hỏi C3 – SGK, cử đại diện lần lượt tham gia ý kiến.
- HS: Thống nhất ghi vở câu C3 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C3: Dây cao su rung động và âm phát ra.
2. Thí nghiệm 2:
- HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và lắng nghe để trả lời câu hỏi C4 – SGK, cử đại diện lần lượt tham gia ý kiến.
- HS: Các nhóm có thể kiểm tra bằng nhiều cách như:
+ Để các vật nhẹ như mẩu giấy, hạt cát.. lên mặt trống thì thấy các vật nảy lên, nảy xuống.
+ Đưa quả bóng cao su sao cho sát quả bóng và đánh trống thì thấy quả bóng cũng nảy lên, nảy xuống.
- HS: Thống nhất ghi vở câu C4 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C4: + Thành cốc thủy tinh phát ra âm.
+ Vật đó có rung động.
+ Kiểm tra bằng cách: (tùy HS)
- HS: Cả lớp lắng nghe và nắm được: Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống, v.v… gọi là dao động.
3. Thí nghiệm 3:
- HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm 3 và trả lời câu hỏi C5 – SGK theo yêu cầu của GV .
- HS: Thống nhất ghi vở câu C5 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bàng cách.
+ Sờ nhẹ tay vào nhánh âm thoa, thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ Đặt qủa bóng bàn cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
- HS: Hoạt động cá nhân tự rút ra kết luận và ghi vở.
4. Kết luận:
Khi phát ra âm các vật đều dao động (rung động).
- HS: Cả lớp chú ý lắng nghe GV thông báo về GDBVMT.
Hoạt động 4: Vận dụng. ( 7 phút)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, làm việc cá nhân để trả lời câu C6, C7, C8 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C6, C7, C8 – SGK .
III. VẬN DỤNG.
- HS: Nghiên cứu, làm việc cá nhân để trả lời câu C6, C7, C8 – SGK, lần lượt tham gia ý kiến.
- HS: Thống nhất ghi vở câu C6, C7, C8 – SGK theo hướng dẫn của GV.
C6: Tùy HS
C7: Tùy HS
C8: Tùy HS
4. Củng cố : (3 phút)
+ Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
+ Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
5. Dặn dò : (1 phút)
+ Trả lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở học.
+ Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 trong SBT.
+ Đọc trước bài 11 chuẩn bị cho tiết học sau.
File đính kèm:
- NGUON AM(3).doc