1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong cc chất rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào.
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì m cng nhỏ.
3. Thái độ: Nghim tc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 14 - Tuần 14 - Môi trường truyền âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết PPCT: 14
Ngày dạy: 25/11/2008
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên được một số mơi trường truyền âm và khơng truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các mơi trường nào.
Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm: biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: + 2 trống, 2 quả banh, dùi.
+ 1 bình to đựng đầy nước.
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ.
+ nguồn điện.
2. Học sinh: Mỗi nhĩm HS:
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi.
+ 1 bình to đựng đầy nước.
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ.
+ nguồn điện
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Âm phát ra càng to khi nào?
Trả lời BT 12.1, 12.2
HS2: Bài tập 12.4, 12.5 trong SBT. Làm bài, ghi bài đầy đủ.
HS1:Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn
Bài tập 12.1: Câu B ( 3đ)
Bài tập 12.2: đêxiben(dB); càng to; càng nhỏ.
HS2:Bài tập 12.4: Khi thổi mạnh, ta làm cho lá chuối ở dầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to.
Bài tập12.5: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1 phút)
Ngày xưa, để phát hiện tiếng vĩ ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những mơi trường nào?
Hoạt động 3 : Mơi trường truyền âm (18 phút)
1) Sự truyền âm trong chất khí:
* Cho 2 HS đọc thí nghiệm1.
- Gọi HS nêu nội dung thí nghiệm, thảo luận thống nhất.
* GV cho HS bố trí theo nhĩm, quan sát trả lời câu C1, C2?
Lưu ý HS: Để 2 tâm của 2 trống nằm song song với giá đỡ và cách nhau khoảng từ 10 đến 12 cm.
+ Đại diện học sinh trả lời các câu hỏi.
* Giáo viên thống nhất, ghi bảng.
2) Sự truyền âm trong chất rắn:
* Yêu cầu HS đọc thí nghiệm2 trong SGK, bố trí thí nghiệm như h13.2 trong SGK.
+ Các nhĩm thực hiện thí nghiệm như hình 13.2 với điều kiện bạn B đứng quay lưng lại khơng nhìn thấy bạn A gõ, cịn bạn C áp tai xuống mặt bàn. Bạn A tiến hành gõ bút chì xuống bàn và 2 bạn B và C lắng nghe và đếm tiếng gõ xem ai thính tai nhất.
- Đại diện nhĩm trả lời câu hỏi C3.
* Cho HS lần lượt làm thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện tượng.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng:
* Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3 trong SGK. Giáo viên tiến hành thí nghiệm biểu diễn như hình 13.3 SGK. Gắn nguồn âm với nguồn điện 6V sau đĩ đặt nguồn âm vào 1 bình nước.
- Qua 3 TN trên yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 vào bảng phụ.
4) Sự truyền âm trong chân khơng:
* Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn h13.4, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.
- HS thảo luận trả lời câu C5.
- Yêu cầu HS tự đọc và hồn thành kết luận.
I/ Mơi trường truyền âm:
1) Sự truyền âm trong chất khí:
C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.
Hiện tượng đĩ chứng tỏ âm đã được khơng khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2.
C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1.
Điều đĩ chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm)
2) Sự truyền âm trong chất rắn:
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua mơi trường rắn.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng:
C4: Âm truyền đến tai qua những mơi trường khí, rắn, lỏng.
¯ Chất rắn, lỏng, khí là những mơi trường cĩ thể truyền được âm.
4) Âm cĩ thể truyền được trong chân khơng hay khơng?
C5: Âm khơng thể truyền qua mơi trường chân khơng.
* Kết luận:
- Âm cĩ thể truyền qua những mơi trường như rắn, lỏng, khí và khơng thể truyền qua mơi trường chân khơng.
- Ở các vị trí càng xa (hoặc gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (hoặc to).
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm (5 phút)
- Hai HS đọc mục 5 trang 39 SGK.
- Các nhĩm thảo luận, thống nhất trả lời câu C6.
5) Vận tốc truyền âm:
C6: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua khơng khí.
¯ Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
Học sinh hồn chỉnh các câu C7,C8,C9,C10 của phần vận dụng vào tập.
* C10: các nhà vu hành vũ trụ khơng thể nĩi chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân khơng bên ngồi bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
II/ Vận dụng:
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ mơi trường khơng khí
C8: Khi bơi ở dưới nước cĩ thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bĩng nước
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn khơng khí nên ta nghe được tiếng vĩ ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
C10: Khơng thể nĩi chuyện bình thường được vì chân khơng không thể truyền được âm.
V/ Củng cố và luyện tập: (6 phút)
- Mơi trường nào cĩ thể truyền được âm ? ( chất rắn, lỏng, khí )
- Mơi trường nào khơng truyền được âm ? ( chân khơng )
- Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng, khí? (chất rắn)
VI/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hồn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1à 13.5 SBT.
- Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang”
V/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………..……………………………………………..…………………………………………………………………………………………………
Tân Tiến, ngày 24 tháng 11 năm 2008
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
File đính kèm:
- 14.doc