. Mục tiêu:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên một số vật liệu cách âm.
13 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 16 -Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…………………..
Ngày giảng………………….
Tiết 16.
Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên một số vật liệu cách âm.
II. Chuẩn bị:
H15.1, H15.2, H15.3.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào gọi là tiếng vang? Vì sao ta nghe được tiếng vang?.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:
Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài sgk.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2:
Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
- GV treo H15.1, H15.2, H15.3 lên bảng, yêu cầu h/s quan sát, phân tích hiện tượng và rút ra nhận xét.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
- GV gọi một số em trả l;ời câu hỏi và h/s khác theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận, trả lời câu hỏi từ đó rút ra kết luận.
- HS thảo luận, suy nghĩ từ đó đưa ra phương án trả lời câu hỏi C2.
- HS khác theo dõi nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS rút ra kết luận và khắc sâu nội dung đó.
Hạt động 3.
Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- GV yêu cầu h/s đọc mục II, thảo luận tìm hiểu về một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn và trả lời C3.
- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- GV gọi một số h/s trả lời , các h/s khác theo dõi và nhận xét và từ đó rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn h/s trả lời từ đó rút ra kết luận đúng nhất.
- HS tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, suy nghĩ và trả lời C4.
Hoạt động 4:
Vận dụng.
- HS vận dung kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi C5, C6 trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi để h/s có cau trả lời đúng nhất.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của g/v và trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
3’
10’
15’
7’
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
C1. H15.1, H15.2 là ô nhiễm tiếng ồn. Vì tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng đến các công việc.
* Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người.
C2. Phương án b và d.
II. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
C3.
Cách làm giảm tiếng ồn
Biện pháp cụ thể
1. Tác động vào nguồn âm.
2. Phân tán âm.
3. Ngăn không cho âm truyền đến tai.
- Cấm bóp còi….
- Trồng cây xanh…
- Xây tường, làm trần…
C4. a) Gạch, bê tông…
b) Kính, lá cây…
II. Vận dụng:
C5.
+ H15.2- Giờ làm việc âm không được to quá 80 dB. Người thợ phảI đút bông vào tai.
+ H15.3- Ngăn cách giữa trường và chợ. Trồng cây, xây tường ngăn cách…
C6.
* Ghi nhớ:
SGK.
4. Củng cố.2p
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung trọng tâm của bài.
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà.3p
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 SBT
- Chuẩn bị tiết 17.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 10 / 12 / 2008
Ngày giảng 7A……………...
7B………………
Tiết 17.
Bài 16: Tổng kết chương ii: âm học
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống hoá được nội dung lý thuyết của chương II.
- Ôn và khắc sâu nội dung có liên quan đến âm thanh.
- Vận dụng các kiến thức để làm các dạng bài tập khác nhau của chương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
Yêu cầu HS ôn trước ở nhà các bài học của trương âm thanh.
2. Học sinh.
HS ôn tập toàn bộ chương II.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:
Ôn tập lại kiến thức cơ bản.
GV: Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân với phần tự kiểm tra trong SGK.
HS: Tìm hiểu nội dung ôn tập và tự ôn tập lại lý thuyết các bài đã học.
GV: Hướng dẫn h/s để h/s có câu trả lời đúng nhất.
HS: Hoạt động suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
- Các h/s khác theo dõi và nhận xét, từ đó rút ra câu trả lời đúng nhất cho câu trả lời.
GV: Theo dõi h/s trả lời và nhận xét và từ đó rút ra câu trả lời đúng nhất.
HS: Theo dõi và trả lời các câu mà g/v đã hướng dẫn.
GV: Chốt lại.
HS: Ghi vở.
Hoạt động 2:
Làm bài tập vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân và làm phần vận dụng vào vở.
HS: Tự hoạt động cá nhân làm các bài tập trong phần vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm trao đổi về phần bài làm của mình, sau đó cử đại diện trả lời các câu hỏi.
HS: Cử đại diện trả lời các câu hỏi của nhóm mình trước lớp.
GV: Quan sát, hướng dẫn h/s thảo luận và trả lời các câu hỏi và từ đó rút ra câu trả lời đúng nhất cho các câu.
Hạt động 3.
Trò chơi ô chữ.
GV: Chia nhóm cho hoạt động trò chơi.
GV: Đưa ra các câu hỏi của trò chơi ô chữ và gọi các nhóm trả lời.
HS: Vận dụng các kiến thức đã học vận dụng trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
15’
15’
10’
I. Tự kiểm tra.
1. a) Các nguồn phát ra âm đều dao động.
b) Số dao động trong một giây gọi là tần số, đơn vị là Hz.
c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị dB.
d) 340 m/s.
2. a) Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng.
b) Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm.
c) Dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to.
3. Không khí. rắn, lỏng.
4. Âm dội ngược trở lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
5. D.
6. a, Các vật phản xạ âm tốt là các vật (cứng) và có bề mặt (nhẵn)
b, Các vật phản xạ âm kém là các vật (mềm) và có bề mặt (ghồ ghề)
7. Phương án b và d.
8. Bông, vải, xốp, gạch, bê tông…
II. Vận dụng.
1. Dây đàn, phần lá bị thổi, cột không khí, mặt trống.
2. C
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cáI mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
6. A
7.- Treo biển báo cấm bóp còi.
- Trồng nhiều cây xanh.
- Treo rèm ở cửa ra vào.
- Xây tường chắn.
III. Trò chơi ô chữ.
1. Chân không.
2. Siêu âm.
3. Tần số.
4. Phản xạ âm.
5. Dao động.
6. Tiếng vang.
7. Hạ âm.
Vậy từ hàng dọc là: Âm thanh.
4. Củng cố 3p.
GV: - Hệ thống bài và khắc sâu một số nội dung trọng tâm .
- Nhận xét giờ ôn tập.
HS: Củng cố lại nội dung theo hướng dẫn của GV
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 2p.
GV:
- Học bài theo vở và SGK.
- Ôn toàn bộ chương I + II cho thi học kỳ I.
- Làm lại một số dạng bài tập cơ bản của hai chương.
HS: Về nhà học bài theo yêu cầu của GV.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn:…………….
Ngày giảng:……………
Tiết 18.
đề kiểm tra học kì I năm học 2008-2009
môn : vật lý 7
thời gian: 45 phút
I.Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung lý thuyết của các bài đã học để trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra.
- HS vận dụng được các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau.
- Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị đề kiểm tra.
-HS ôn tập các bài đã học.
III. Thiết lập ma trận hai chiều:
1.Mức độ yêu cầu của bài kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Sự truyền ánh sáng.
- Điều kiện nhìn thấy một vật.
- Hiện tượng nguyệt thực.
- Chùm tia song song.
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải bài tập.
3.Các loại gương.
- Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- So sánh vùng nhìn thấy của các gương.
4. Âm học.
- Độ cao của âm.
- Biên độ dao động.
- Vận tốc truyền âm.
- Tần số dao động của vật
- Tính được quãng đường âm truyền trong chất lỏng.
2. Ma trận hai chiều.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
1. Sự truyền ánh sáng.
3
1,5
3
1,5
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
1
0,5
1
0,5
1
2
3
3
3. Các loại gương.
2
1
1
0,5
3
1,5
4. Âm học.
3
1,5
1
0,5
1
2
5
4
Tổng
9
4,5
3
1,5
2
4
14
10
IV. Hoạt động lên lớp.
1. ổn định:
2. Phát đề thi:
A. Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm).
Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật?.
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Vì vật được chiếu sáng.
Câu 2. Tần số dao động càng cao thì:
Âm nghe càng trầm. B. Âm nghe càng to.
C. Âm nghe càng vang. D. Âm nghe càng bổng.
Câu 3. Biên độ dao động của vật là:
Tốc độ dao động của vật.
Vận tốc truyền dao động.
Độ lệch lớn nhất khi vật dao động.
Tần số dao động của vật.
Câu 4. Hiện tượng nguyệt thực là hiện tượng:
A. Hình thành bóng đen trên trái đất khi mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời.
B. Hình thành bóng đen trên mặt trăng khi mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời.
C. Hình thành bóng đen trên trái đất khi trái đất nằm giữa mặt trăng và mặt trời.
D. Hình thành bóng đen trên mặt trăng khi trái đất nằm giữa mặt trăng và mặt trời.
Câu 5. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 110. Tìm giá tri góc tới?.
110. B. 60.
C. 45. D. 55.
Câu 6. So sánh vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi và trong gương phẳng có cùng kích thước:
A. Vùng nhìn thấy trong gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấytrong gương cầu lồi.
B. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy trong hai gương bằng nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 7. Vận tốc truyền âm trong không khí vào khoảng:
3,40 m/s. B. 340 m/s.
C. 240 m/s. D. 540 m/s.
Câu 8. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, câu phát biểu nào dưới đây là đúng?.
Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
Không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
Không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
Hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
Câu 9. Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Các tia không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kỳ.
Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
Tia phản xạ bằng tia tới.
Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
Câu 11. Khi mắt và gương phẳng tiến lại gần nhau thì:
Vùng nhìn thấy mở rộng ra.
Vùng nhìn thấy thu hẹp lại.
Vùng nhìn thấy không đổi.
Vùng nhìn thấy mở rộng hay thu hẹp lại phụ thuộc vào số lượng vật trước gương nhiều hay ít.
Câu 12. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 4000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 20 Hz. B. 4000Hz.
C. 200Hz. D. 80000Hz.
B. Trắc nghiệm tự luận ( 4 điểm ).
Câu 1( 2 điểm). A O
Cho bài toán như hình vẽ. Biết tia sáng
xuất phát từ A đến gương phẳng tại O rồi phản
xạ đến B và góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản
xạ bằng 90. B
a) Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí đặt gương phẳng( Có nêu cách xác định).
b) Xác định giá trị của góc phản xạ?.
Câu 2( 2 điểm).
Để xác định độ sâu của biển, người ta cho tàu phát ra siêu âm và thu được tiếng vang sau 2 giây. Hỏi biển sâu bao nhiêu? Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500 m/s.
Đáp án và thang điểm vật lý 7
A. Phần trắc nghiệm khách quan(6 điểm).
* Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
C
D
D
B
B
C
D
C
A
C
B. Trắc nghiệm tự luận( 4 điểm).
Câu1( 2 điểm). A O
N B
a) Vẽ hình đúng được 0,75 điểm, nêu cách vẽ được 0,75 điểm)
- Kẻ tia phân giác ON( ON chính là đường pháp tuyến).
- Kẻ đường thẳng đi qua O và vuông góc với ON. Đó chính là vị trí đặt gương phẳng.
b) Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng ta có : (0,5 điểm).
Góc phản xạ (NOB) bằng góc tới( AON) và bằng 45.
Câu 2( 2 điểm).
Gọi h là độ sâu của đáy biển. Vì tàu phát ra siêu âm đến đáy biển rồi phản xạ lại đến tàu . Như vậy âm sẽ đi được đoạn đường là 2h, ta có:
2h= v.t= 1500.1= 1500 m
h= 1500: 2 = 750 m
Vậy độ sâu của biển là 750 m
-------------------------------------------------
Ngày soạn:…………………..
Ngày giảng…………………. Chương III. Điện học
Tiết 19.
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
I. Mục tiêu:
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- GiảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
Thước nhựa. - Thanh thuỷ tinh.
Vụn giấy+ ni lông. - Bút thử điện.
Quả cầu nhựa xốp. - Giá treo.
Mảnh vảI, lụa, len. - Mảnh kim loại mỏng.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:
Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài sgk.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu thí nghiệm 1: Vật nhiễm điện.
- GV phát đồ thí nghiệm cho các nhóm h/s yêu cầu h/s thí nghiệm với thước nhựa.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình và tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của g/v.
- HS quan sát hiện tượng thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào vở.
- GV yêu cầu h/s làm tiếp thí nghiệm với thanh thuỷ tinh.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả thí nghiệm vào vở, thảo luận và rút ra nhận xét.
- GV quan sát hướng dẫn h/s nếu các nhóm h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm và dùng bút thử điện để thử.
- HS làm theo gợi ý trong SGK, quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
Vận dụng.
- HS vận dung kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi để h/s có cau trả lời đúng nhất.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của g/v và trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
5’
30’
5’
I. Vật nhiễm điện.
* Thí nghiệm 1.
Các vật
Vật bị cọ xát
Vụn giấy
Vụn nilong
Quả cầu
1. Thước nhựa
2. Thanh thuỷ tinh.
3. Mảnh phim nhựa.
+ Kết luận 1.
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
* Thí nghiệm 2.
+ Kết luận 2.
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Qua các thí nghiệm ta thấy các vật sau khi bị cọ xát sẽ bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
II. Vận dụng.
C1. Khi chảI đầu bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát với tóc, cả lược và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút.
C2. Cánh quạt quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện vì vậy cánh quạt hút các ghạt bụi. Mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất vì nó bị cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều.
C3. Khi lau chùi gương chúng cọ xát và nhiễm điện nên hút bụi ở cạnh nó.
* Ghi nhớ:
SGK.
4. Củng cố.3p
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung trọng tâm của bài.
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà 2p.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 17.1 đến 17.6 SBT.
- Chuẩn bị tiết 20.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn:…………………..
Ngày giảng………………….
Tiết 20.
Bài 18: Hai loại điện tích
I. Mục tiêu:
- Biết hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử.
- Biết vật mang điện tích âm nhận thêm Electron, vật mang điện tích dương mất bớt Electron.
II. Chuẩn bị:
Hai mảnh nilong.
Mảnh len+ vải khô.
Hai thanh nhựa.
Thanh thủy tinh.
- Trục quay.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Đặc điểm của vật nhiễm điện?.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:
Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về hai loại điện tích.
-GV giới thiệu đồ thí nghiệm và nêu tác dụng của các dụng cụ và yêu cầu các nhóm lên nhận đồ thí nghiệm.
-HS nhận dụng cụ thí nghiệm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên và tiến hành làm thí nghiệm H18.1 và H18.2 theo sự hướng dẫn của g/v.
-GV quan sát, hướng dẫn các nhóm h/s làm thí nghiệm.
-HS ghi kết quả thí nghiệm thảo luận và rút ra nhận xét.
-GV yêu cầu các nhóm h/s tiếp tục làm thí nghiệm H18.3.
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của g/v.
- Các nhóm nhận xét về kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận chung nhất.
-GV hướng dẫn h/s nhận xét từ đó đa ra quy ước về điện tích âm và điện tích dương.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
-GV treo H18.4 lên bảng yêu cầu h/s quan sát tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
-HS quan sát hình vẽ nêu về cấu tạo nguyên tử.
-GV hướng dẫn h/s phân tích để h/s hiểu rõ về nguyên tử.
Hoạt động 4:
Vận dụng.
- HS vận dung kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi, C2, C3, C4 trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi để h/s có cau trả lời đúng nhất.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của g/v và trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
3’
20’
10’
7’
I. Hai loại điện tích.
1.Thí nghiệm 1.
* Nhận xét 1: Hai vật giống nhau được cọ xát nh nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
2. Thí nghiệm 2.
* Nhận xét 2: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi đợc cọ sát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
3.Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật vật mang điện tích khác loại thì đẩy nhau, các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau.
*Quy ước:
-Điện tích âm (-): Thanh nhựa sẫm màu.
-Điện tích dương (+): Thanh thủy tinh.
C1. Vì thanh nhựa mang điện tích âm. Chúng hút nhau do đó mảnh vải mang điện tích dương.
II.Sơ lược cấu tạo nguyên tử.
*Cấu tạo nguyên tử:
+ Hạt nhân mang điện tích dương.
+ Electron mang điện tích âm.
III.Vận dụng.
C2.
C3. Trước khi cọ xát , các vật không hút vụn giấy vì các vật đó chưa bị nhiễm điện. Các điệm tích âm và dương trung hòa lẫn nhau.
C4.
*Ghi nhớ:
SGK
4. Củng cố.3p
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung trọng tâm của bài.
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà.2p
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 18.1 đến 18.4 SBT.
- Chuẩn bị tiết 21.
--------------------------------------------------
File đính kèm:
- VL7Tiet 1620.doc