Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17 - Các tác dụng của dòng điện

Một số kí thường thường dùng của vài thiết bị điện như : đèn, công tắc, nguồn điện,

+ Dùng kí hiệu để vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản.

 + Lắp được một mạch điện theo sơ đồ.

+ Các tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong thực tế.

+ Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 3215 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17 - Các tác dụng của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/03/2008 Tiết 17: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/. MỤC TIÊU: 1. Biết: + Một số kí thường thường dùng của vài thiết bị điện như : đèn, công tắc, nguồn điện, … + Dùng kí hiệu để vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản. + Lắp được một mạch điện theo sơ đồ. + Các tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong thực tế. + Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2. Hiểu: + Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn, các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. + Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện 3. Có kĩ năng vận dụng: + Vận dụng kiến thức để lắp mạch điện và giải thích các hiện tượng có liên quan. II/. CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ: 1. Sách giáo khoa Vật Lý 7: Trang 58 ® 65: Bài 21 ® 23 2. Sách bài tập Vật Lý 7: (Trang 22 ® 24): Bài 21 ® 23 3. Các bài tập khác: Sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập vật lý 7, Sách bài tập chọn lọc vật lý 7 , Bài tập trắc nghiệm vật lý 7… III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 15: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8ph Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chủ đề 2: -Treo bảng phụ các câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc và trả lời: H?: Công dụng của sơ đồ mạch điện là gì? H?: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong kim loại? H?: Kể tên các tác dụng chính của dòng điện? H?: Nêu một vài ví dụ minh họa cho 5 tác dụng đó? - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất các câu trả lời đúng. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chủ đề 2: 1. Tự kiểm tra : - Cá nhân quan sát, đọc đề ®nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của giáo viên . HSK: Trả lời. HSTB-Y: Trả lời. HSTB: Trả lời. HSTB-K: Trả lời. ® Cả lớp lắng nghe và tham gia nhận xét các câu trả lời . 30ph Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập vận dung: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời bài 9 trang 62 sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập vật lí 7 - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài tập 1: Ngượi bị điện giật là do những tác dụng nào? A. Tác dụng nhiệt và từ. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng phát sáng và tác dụng từ D. Tác dụng sinh lí. - Gọi 1 học sinh lên bảng khoanh tròn - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài tập 2: Khi máy quay băng hoạt động thì có những tác dụng nào của dòng điện ? ® Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời bài tập 2. - Hướng dẫn học sinh nhận xét, uốn nắn, sửa sai (nếu có), thống nhất câu trả lời. - Treo bảng phụ bài tập 3: Tác dụng hoá học của dòng điện có ứng dụng : A. Mạ điện . B. Tinh luyện kim loại C. Cả A, B đều đúng . D. Cả A, B đều sai . - Gọi 1 học sinh lên bảng khoanh tròn - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài tập 4: Khi nạp ắcquy có những tác dụng nào của dòng điện xuất hiện ? A. Tác dụng hóa học. B. Tác dụng hoá học và tác dụng nhiệt . C. Tác dụng hoá học và tác dụng từ. D. Cả ba tác dụng trên . - Gọi 1 học sinh lên bảng khoanh tròn - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Làm một số bài tập vận dụng: 2. Bài tập vận dụng: Bài 9 trang 62: C. Làm quay kim nam châm ở gần. Bài tập 1: Ngượi bị điện giật là do những tác dụng nào? Chọn D. Bài tập2: Khi máy quay băng hoạt động thì có tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng (nếu có đèn báo). Bài tập 3: Tác dụng hoá học của dòng điện có ứng dụng : C. Cả A, B đều đúng . Bài tập 4: Khi nạp ắcquy có những tác dụng nào của dòng điện xuất hiện ? B. Tác dụng hoá học và tác dụng nhiệt . - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời bài 9 trang 62 . ® Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ và hoàn thành bài tập . HSTB: Lên bảng làm bài tập. ® Cả lớp tham gia nhận xét. - Hoạt động nhóm thảo luận trả lời bài tập 2. Đại diện nhóm trả lờiû. Nhóm khác nhận xét. ® Cả lớp tham gia nhận xét và hoàn thành bài tập 2. - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ và hoàn thành bài tập . HSTB: Lên bảng làm bài tập. ® Cả lớp tham gia nhận xét. - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ và hoàn thành bài tập . HSK: Lên bảng làm bài tập. ® Cả lớp tham gia nhận xét. 6ph Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố: - Gọi 1 vài học sinh lần lượt nhắc lại toàn bộ những kiến thức cơ bản của chủ đề 2. - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất các câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Củng cố : - Cá nhân không nhìn tài liệu, một vài học sinh lần lượt nhắc lại các kiến thức cơ bản của chủ đề. ® Cả lớp lắng nghe và tham gia nhận xét các câu trả lời . 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Về nhà : + Học bài, xem lại các bài tập đã giải. + Ôn lại các kiến thức đã học của hai chủ đề , tiết sau kiểm tra . IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bổ sung bài tập cho học sinh lớp 7A3: Bài 1: Dòng điện có tác dụng hóa học vì nó có thể : Phân tích dung dịch muối đồng để tạo lớp đồng bám trên các thỏi than . Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm khi dòng điện đi qua dung dịch muối đồng . Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực dương của nguồn . Làm co giật các sinh vật ở trong dung dịch muối đồng . Bài 2: Quạt điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ? Tác dụng từ. Tác dụng nhiệt Tác dụng từ và tác dụng nhiệt Tác dụng từ và tác dụng hoá học . Bài 3: Chon câu đúng : Điện tích của electron mang dấu dương . Điện tích của electron mang dấu âm. Điện tích của electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân . Cả A, B, C đều đúng . Bài 4: La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng khi đi biển hoặc vào rừng sâu . bộ phận chủ yếu của la bàn là một cái kim nam châm nhỏ có thể quay quanh một trục cố định , bình thường kim nam hâm luôn chỉ theo hướng bắc – nam. Một học sinh cho rằng có thể dùng la bàn để kiểm tra xem trong một dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không . Theo em có thể thực hiện được không ? Tại sao ?

File đính kèm:

  • doctiet 17.doc