1. Kiến thức: Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Vẽ bảng phụ hình 16.1 về trò chơi ô chữ.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 17: Tổng kết chương II: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/12/2012
Ngày giảng : 10/12/2012
TIẾT 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Vẽ bảng phụ hình 16.1 về trò chơi ô chữ.
2. Học sinh : Chuẩn bị phần tự kiểm tra vào vở bài tập
III/ Tiến trình giảng dạy
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ :
Thông qua phần tự kiểm tra
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời những câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
- Hướng dẫn HS thảo luận chọn câu trả lời đúng
- Câu 2 cho mỗi nhóm đứng lên đặt 1 câu, nhóm khác nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang
- Cho HS làm việc cá nhân phần vận dụng 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Thảo luận và thống nhất câu trả lời.
- Cho HS thảo luận theo gợi ý .
+ Cấu tạo cơ bản của mũ?
- Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được? Khi chạm mũ thì nói chuyện được ? Vậy âm truyền qua môi trường nào?
- Giáo viên cho hs nêu biện pháp, gv xem lại biện pháp nào phù hợp cho các em ghi tập
- Phần trò chơi ô chữ cho các nhóm trả lời vào phiếu học tập.
I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra
1) a/ dao động
b/ tần số, Héc (Hz)
c/ đêxiben
d/ 340 m/s
e/ 70 dB
2) a/ Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3) a/ không khí
c/ rắn
d/ lỏng
4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt chắn.
5) D
6) a/ cứng, nhẵn
b/ mềm, gồ ghề
7) b/ làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
d/ hát karaôkê to lúc ban đêm
8) bông, vải xốp, gạch gỗ, bêtông.
II/ Bài tập:
1) Vận dụng:
Câu 1: - . . . . dây đàn
- . . . . là phần lá bị thổi
- . . . . cột không khí trong sáo
- . . . . là mặt trống
Câu 2: C
Câu 3: a/ - . . . . mạnh, dây lệch nhiều
- . . . . yếu, dây lệch ít
b/ . . . . nhanh . . . . chậm
Câu 4: Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
Câu 5: Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 6: A
Câu 7:
Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo hướng khác.
Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
2) Trò chơi ô chữ:
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
3. TẦN SỐ
4. PHẢN XẠ ÂM
5. DAO ĐỘNG
6. TIẾNG VANG
7. HẠ ÂM
Từ hàng dọc: ÂM THANH
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Âm phản xạ đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra, ta nghe thấy âm phát ra to hơn.
- Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra ta nghe tiếng vang.
- Tần số dao động càng lớn âm càng bổng, tần số dao động càng nhỏ âm càng thấp
- Biên độ dao động càng lớn âm càng to, biên độ dao động càng nhỏ âm càng nhỏ.
4) Củng cố và luyện tập:
Thông qua phần bài tập vận dụng
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các kiến thức đã ôn
- Giải các bài tập ở sách bài tập
File đính kèm:
- Giao an ly 7 tuan 17.doc