Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
II. Chuẩn bị. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm :
- 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 quả cầu nhựa xốp có dây treo, 1 bút thử điện thông mạch.
- 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa .
25 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Chương III. Điện học.
Tiết 19. Bài 17. Sự nhiễm điện do cọ xát.
I. Mục tiêu.
- Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
II. Chuẩn bị. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm :
- 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 quả cầu nhựa xốp có dây treo, 1 bút thử điện thông mạch.
- 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa .
- 1 mảnh len, dạ, lụa ; mảnh giấy vụn.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định. (1’).
B. Bài cũ . Không.
C. Bài mới. (39’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. Yêu cầu H đọc SGK nêu mục tiêu của chương.
+H. Nêu mục tiêu của chương học.
- G. ? Vào những ngày hanh khô khi cởi áo len, dạ các em đã từng thấy hiện tượng gì
+H. Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm bản thân trả lời câu hỏi.
- G. Trên cơ sở câu trả lời của H à Bài mới.
HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
- G.Yêu cầu H đọc thí nghiệm 1, kể tên các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu H tiến hành làm TN theo nhóm.
+H. Kể tên các dụng cụ và cách tiến hành
Làm thí nghiệm nhóm.
- G. Theo dõi, lưu ý H: Trước khi cọ xát các vật đưa các vật (thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh) lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem có hiện tượng gì xảy ra chưa ?
Khi H tiến hành TN nhắc nhở H: Khi cọ xát các vật cần cọ mạnh, nhiều lần theo một chiều.
+H. Từ kết quả TN tham gia thảo luận để lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HĐ3. Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
- G ? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác.
+H. Trả lời , đưa ra phương án làm thí nghiệm kiểm tra câu trả lời.
- G. Phân tích, dẫn dắt đến thí nghiệm 2, từ đó yêu cầu H tiến hành làm thí nghiệm 2.
+H. Làm thí nghiệm 2 trong nhóm
Từ kết quả thí nghiệm thu được đối chiếu với câu trả lời và hoàn thành phần kết luận.
HĐ4. Vận dụng.
- G. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm cùng thảo luận để đưa ra phương án trả lời câu C1, C2, C3 phần vận dụng.
+H.
- Hoạt động nhóm, thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm đưa ra phương án trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- G. Chính xác câu trả lời.
I. Vật nhiễm điện.
1.Thí nghiệm 1.
- Trước khi cọ xát : Không có hiện tượng gì
- Sau khi cọ xát : thước nhựa hút vụn giấy…
+ Kết luận: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
2. Thí nghiệm 2.
- Cọ xát mảnh phim nhựa.
- Đặt bút thử điện vào mảnh phim nhựa đã nhiễm điện thấy bóng đèn của bút thử điện sáng.
+Kết luận : Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
II. Vận dụng.
+C1. Lược và tóc cọ xátàlược và tóc đều nhiễm điện=>lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra.
+C2. Khi thổi luồng gió làm bụi bay. Cánh quạt quay cọ xát vào k2 àcánh quạt bị nhiễm điện =>Cánh quạt hút các hạt bụi gần nó, mép cách quạt bị nhiẽm điện nhiều nhất do cọ xát nhiều nên ở mép cánh quạt bụi bám nhiều nhất.
+C3. Gương, kính , màn hình ti vi khi cọ xát với khăn lau khô thì bị nhiễm điện nên chúng hút các bụi vải khô.
D. Củng cố. (4’)
- G. ? Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì
Đọc phần : “Có thể em chưa biết” trả lời tình huống đặt ra ở đầu bài học.
+H. Trả lời câu hỏi , giải thích tình huống.
E. Hd (1’).
- Học bài theo vở ghi, sách giáo khoa.
- Làm bài 17.1- 17.3 (SBT), đọc trước bài mới.
Tuần 21
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 20. Bài 18. Hai loại điện tích.
I. Mục tiêu.
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các (e) mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân; nguyên tử trung hòa về điện.
- Biết vật mang điện âm do nhận thêm (e), vật mang điện dương do mất bớt (e).
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử.
* Chuẩn bị cho các nhóm:
- 3 mảnh ni lông màu trắng đục, 1 trục quay.
- 1 bút chì, 1 kẹp giấy
- 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thủy tinh.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định (1’).
B. Bài cũ (3’) – G. Đưa ra câu hỏi :
? Vì sao vào những ngày hanh khô khi cởi áo len trong tối thì thấy tiếng lách tách và thấy chớp sáng li ti.
+H. Trả lời .
C. Bài mới (39’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ở bài trước ta biết có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát, các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu để 2 vật nhiễm điện gần nhau thì chúng sẽ tương tác với nhau ntn ?
+H. Đưa ra dự đoán
- G. Trên cơ sở dự đoán của H àbài học
HĐ2. Làm TN tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng.
- G. Yêu cầu H đọc TN1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm.
+H. Tìm hiểu dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
- G. Chia nhóm, phát dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu H làm thí nghiệm
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành làm TN trong nhóm.
- G. Lưu ý H cách cọ xát khi làm thí nghiệm, yêu cầu H trả lời câu hỏi:
? Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao
+H. Trả lời, nêu được: Hai vật giống nhau cùng cọ xát vào một vật thì sẽ nhiễm điện như nhau.
- G. Yêu cầu H tiếp tục làm TN với hai vật giống nhau khác, từ kết quả 2 TN hoàn thành NX.
+H. Làm thí nghiệm, hoàn thành nhận xét.
HĐ3. Phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau.
- G. Hai vật nhiễm điện giống nhau thì đẩy nhau.Vậy hai vật nhiễm điện khác nhau thì sao ?
+H. Nêu ra dự đoán.
- G. Để biết được ta làm TN, yêu cầu H đọc TN2 tìm hiểu cách tiến hành TN và làm TN trong nhóm.
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm.
- G. Theo dõi H làm TN, lưu ý H làm thí nghiệm theo 3 bước.
+H. Lắng nghe hướng dẫn, nêu kết quả thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét.
- G. ? Tại sao ta có thể khẳng định thanh thủy tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại
+H. Trả lời, nêu được: Chúng nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại thì chúng phải đẩy nhau.
HĐ4. Hoàn thành KL, trả lời câu hỏi.
- G. Yêu cầu H từ các nhận xét thu được từ hai thí nghiệm hoàn thành phần kết luận.
+H. Hoàn thành phần kết luận.
- G. Thông báo quy ước về hai loại điện tích, yêu cầu H vận dụng trả lời C1.
+H. Ghi nhớ quy ước, vận dụng quy ước trả lời câu C1, nêu được: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa àChúng đều nhiễm điện, chúng hút nhau chứng tỏ chúng nhiễm điện khác loại. Mảnh vải mang điện tích dương nên thước nhựa mang điện tích âm.
HĐ5.Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- G. Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử, yêu cầu H đọc phần II.
+H. Đọc phần II nêu cấu tạo của nguyên tử.
- G.Thông báo cấu tạo gồm hai phần: hạt nhân mang điện tích dương và các (e) mang điện tích âm….
HĐ6. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H trả lời câu C2, C3, C4.
+H. Suy nghĩ, đưa ra câu trả lời.
- G. Chính xác.
I. Hai loại điện tích.
1. Thí nghiệm 1.
• Hai mảnh ni lông.
- Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông : Không có hiện tượng gì.
- Sau khi cọ xát: Hai mảnh ni lông đẩy nhau.
• Hai thanh nhựa sẫm màu.
- Trước khi cọ xát: Không có hiện tượng gì.
- Sau khi cọ xát: Chúng đẩy nhau.
+Nhận xét.
……cùng……….đẩy…
2. Thí nghiệm 2.
- Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thủy tinh chưa nhiễm điện lại gần: Không có hiện tượng gì.
- Đưa thanh thủy tinh đã nhiễm điện lại gần thước nhựa chưa nhiễm điện: Thanh thủy tinh hút thước nhựa.
- Nhiễm điện cho cả thanh thủy tinh và thước nhựa: Thanh thủy tinh hút thước nhựa mạnh hơn.
+Nhận xét. ……khác…..hút…….
• Kết luận.
Hai điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Có hai loaị điện tích: Điện tích dương và điện tích âm.
+C1.
thước nhựa mang điện tích âm.
II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử.
1. ở tâm ng.tử có 1 hạt nhân
2. Xung quanh ng.tử có các (e) mang điện tích âm …
3.Tổng điện tích âm của(e)..
4. Electrôn có thể …
III. Vận dụng.
+C2
+C3
+C4
D. Củng cố(1’). Nội dung phần ghi nhớ.
E. Hd(1’). Học bài và làm bài tập 18.1 – 18.4 (Sbt), đọc trước bài mới.
.
Tuần 22
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 21. BàI 19. Dòng điện. Nguồn điện.
I. Mục tiêu.
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng)và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng.
- Mắc, kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc,dây nối hoạt động à đèn sáng.
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 19.1 ; 19.2 ; các loại pin.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
+ 1 pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn.
III. Tiến trình hoạt động.
A. ổn định (1’).
B. Bài cũ (6’). – G. Yêu cầu 2 H:
? Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích, trả lời bài 18.1.
? Thế nào là vật mang điện tích âm, điện tích dương; làm bài 18.3.
C. Bài mới (34’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ? Nêu ích lợi của việc sử dụng điện.
+H. Nhờ có điện mà ti vi, đài, quạt…hoạt động.
- G. Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? à Bài mới.
• HĐ2. Tìm hiểu dòng điện là gì.
- G. Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu H các nhóm quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước.
+H. Quan sát, thảo luận trong nhóm hoàn thành câu C1.
- G. Chốt lại câu trả lời, yêu cầu H trả lời C2.
+H. Dự đoán, trả lời C2.
- G. Làm TN 19.1c kiểm tra lại
? Khi bút thử điện ngừng sáng làm thế nào để đèn này lại sáng.
+H. Quan sát TN, đưa ra câu trả lời: Cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa.
- G. Thông báo khái niệm dòng điện, yêu cầu H nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện.
+H. Đèn sáng, quạt quay, ti vi hoạt động… chứng tỏ có dòng điện chạy qua đèn, quạt, ti vi.
• HĐ3. Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
- G. Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-).
+H. Nắm được tác dụng của nguồn điện, 2 cực của nguồn là cực dương và cực âm.
- G. Gọi H nêu VD về các nguồn điện trong thực tế.
+H. Nêu VD về nguồn điện trong thực tế.
• HĐ4. Mắc mạch điện đơn giản.
- G. Treo hình vẽ 19.3, yêu cầu H mắc mạch điện trong nhóm theo hình .
+H. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và cách mắc lại để đảm bảo mạch kín đèn sáng.
- G. Theo dõi, quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động.
• HĐ5. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời các câu C4, C5, C6 phần vận dụng.
+H. Làm việc các nhân trả lời C4, C5, C6.
- G. Theo dõi, hướng dẫn, chính xác.
I. Dòng điện.
*C1. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
a. … nước …..
b. … chảy …
*C2. Nhận xét.
Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II. Nguồn điện.
1. Các nguồn điện thường dùng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
*C3. Pin tiểu, pin cúc áo, pin vuông…
Các nguồn điện khác: Đi na mô xe đạp, pin mặt trời, ắc quy…
2. Mạch điện có nguồn điện.
Nguyên nhân mạch hở
Cách khắc phục.
- Dây tóc đứt
- Đui đèn tx không tốt.
- Các đầu dây tx không tốt.
- Dây đứt ngầm.
- Pin cũ
-Thay bóng mới.
- Vặn lại đui đèn.
- Vặn lại các chốt nối.
- Thay dây.
- Thay pin mới.
III. Vận dụng.
*C4.
*C5.
*C6.
D. Củng cố (3’) – G. Yêu cầu H làm bài 19.1 (Sbt)
+H. Thảo luận chung toàn lớp đưa ra các câu trả lời.
*Bài 19.1 a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b. Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là hai cực dương và âm của nguồn điện đó.
c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn nối liền các thiết bị điện với hai cực
của nguồn điện.
E. Hd(1’). Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài 19.2 và 19.3 (Sbt).
Tuần 23
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 22. BàI 20. Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Kể tên được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Biết được được đặc điểm của dây kim loại và dòng điện trong dây kim loại
II- Chuẩn bị:
Bóng đèn đui gài, xoáy; phích cắm điện
Bộ nguồn, 1 bóng đèn, công tắc, dây dẫn
Một số dây đồng, nhôm, dây nhựa,…
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Công dụng của nguồn điện? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2 : Bài mới
- Thế nào là chất dẫn diện? Cách điện?
- HS nêu kn.
I/ Chất dẫn điện và chất cách điện.
1/ Khái niệm:
Chất dẫn điện:
Chất cách điện
- Hướng dẫn HS làm TN
- Lưu ý HS: Chất dẫn điện hay cách điện chỉ là tương đối.
- Tại sao kim loại lại dẫn điện tốt?
- HS cho VD
- Vận dụng trả lời câu C1, C2.
- Tiến hành TN kiểm tra vật dẫn điện.
2/ Ví dụ:
Chất dẫn điện: Bạc,nhôm, đồng, nước,…
Chất cách điện: không khí, thuỷ tinh, sứ, nhựa, cao su,…
- Nêu cấu tạo của nguyên tử?
- Nếu nguyên tử thiếu e thì mang điện tích gì?
- HS trả lời câu C4
- Đọc SGK trả lời.
II/ Dòng điện trong kim loại.
1/ Tính chất của kim loại.
Trong kim loại có các ê thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là e tự do.
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- HS trả lời câu C5, C6
2/ Dòng điện trong kim loại:
* Kết luận: …electron tự do … dịch chuyển có hướng …
Hoạt động 3: Vận dụng
Có thể em chưa biết
- Chất dẫn điện tốt nhất là là bạc.
- Chất cách điện tốt nhất là sứ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
III/ Vận dụng
1. Câu C7: B
2. Câu C8: C
3. Câu C9: C
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T 21)
Tuần 24
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 23. BàI 21. sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện
I- Mục tiêu:
HS biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản.
Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo hình vẽ.
Biết biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ và trong thực tế.
II- Chuẩn bị:
Câu C4 ra bảng phụ.
Mỗi nhóm: + pin, bóng đèn pin
+ công tắc, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện.
+ 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Nêu t/c của kim loại và dòng điện trong kim loại.
- Thế nào là chất dẫn điện, cách điện? ChoVD?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điện.
- HS tìm hiểu và nớ kí hiệu một số bộ phận mạch điện
I/ Sơ đồ mạch điện
1/ Kí hiệu một số bộ phận mạch điện (SGK)
- YC HS sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3
- Kiểm tra sơ đồ của HSHHHHHHHhhh
- HS vẽ sơ đồ mạch điện.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Nhận xét bài của các nhóm
2/ Sơ đồ mạch điện
+ -
GV nêu qui ước, giới thiệu dòng điện 1 chiều.
II/ Chiều dòng điện
* Qui ước: Chiều dòng điện là chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện.
- So sánh chiều dòng điện và chiều êlêctron.
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin.
- Nhắc nhở học sinh phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện trong gia đình.
- HS vẽ chiều dòng điện hình b, c, d.
- HS thảo luận theo nhóm
- Trả lời câu hỏi,
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- HS vẽ sơ đồ
III/ Vận dụng:
1. Câu C4: Ngược chiều nhau.
2. Câu C5:
3. Câu C6:
a) Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin
kí hiệu: - +
- Cực dương lắp về phía đầu đèn.
b) Sơ đồ:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T22)
Tuần 25
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 24. BàI 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
I- Mục tiêu:
Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kể tên và mô tác tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại bóng đèn: đénd dây tóc, bút thử điện, đèn điốt phát quang (đèn led)
II- Chuẩn bị:
2 pin loại 1,5 V lắp bộ nguồn, 1 đoạn dây sắt mảnh, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 mảnh giấy nhỏ, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc, một số cầu chì, 1 bút thử điện, đèn điốt phát quang.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, chiều dòng điện khi công tắc đóng? Nêu qui ước về chiều dòng điện?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- Nêu câu hỏi.
- Hoạt động nhóm: Chọn dụng cụ và mắc mạch điện hình 22.1
- Kiểm tra lại bằng TN hình 22.2
- Căn cứ vào bảng nhiệt độ nóng chảy trả lời câu C4
+ Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 200 – 3000C, >3270C thì dây chì nóng chảy và đứt => ngắt mạch điện
- HS trả lời C1.
- HS viết lên bảng câu trả lời.
- HS thảo luậnnhóm câu C2.
- HS nêu được:
+ Bóng đèn nóng lên do cảm nhận bằng tay.
+ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
+ Dây tóc bóng đèn thường làm bằng …
- HS quan sát thí nghiệm và trả lời C3
I/ Tác dụng nhiệt
1/ Ví dụ:
- Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi…
- HHHHHHHhhh
- Rút ra kết luận.
2/ Kết luận
- …nóng lên.
- … nhiệt độ … phát sáng
- Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa vào tác dụng phát sáng của dòng điện.
- HS quan sát bóng đèn nêu nhận xét hai đầu dây bên trong của nó?
- Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện.
- GV đưa ra bóng đèn.
+ Thắp sáng đèn
- HS quan sát, nhận xét.
- HS mắc đèn led vào mạch điện theo nhóm.
II/ Tác dụng phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện.
* Kết luận: …phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang.
- Nối cực dương của pin vào bản kim loại nhỏ thì đèn sáng.
* Kết luận: … 1 chiều….
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trả lời
- HS hoạt động nhóm và trả lời.
III/ Vận dụng:
1. Câu C8: E
2. Câu C9:
+ Đèn sáng thì A là
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T23)
Tuần 26
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 25. BàI 23. Tác dụng từ và tác dụng hoá học
tác dụng sinh lý của dòng điện
I- Mục tiêu:
Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện, tác dụng hoá học của dòng điện.
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng và một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, nam châm điện dùng pin.
1 ắc qui 12 V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSo4.
1 công tắc, 1 bòng đèn 6v, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Nêu các tác dụng của dòng điện? Chữa bài 22.1, 22.3?
- Học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện
- Cho biết nam châm có tính chất gì?
- Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau?
- Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào?
- GV làm TN đưa cực của nam châm lại gần kim nam châm để HS quan sát.
+ Khi đóng hoặc ngắt mạch điện lần lượt các vật lại gần cuộn dây có hiện tượng gì?
+ Khi công tắc đóng đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần có hiện tượng gì?
+ Nếu đổi đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra?
- HS nhớ lại t/c từ của nam châm.
- Quan sát nam châm.
- HS mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm khảo sát t/c của nam châm, trả lời câu hỏi C1
- Cuộn dây có t/d giống nam châm.
- Nam châm có 2 cực.
- HS thảo luận hoàn thành kết luận.
I/ Tác dụng từ
1/ Nam châm điện.
* Kết luận:
- ….nam châm điện.
- … t/c từ …
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuông điệnHHHHHHHhhh
- Mắc chuông điện và cho nó hoạt động.
- Nêu nguyên tắc hoạt động của chuông điện.
- HS quan sát và nêu cấu tạo.
- HS trả lời câu C2, C3, C4
2/ Chuông điện
- GV làm TN hình 23.3.
- Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện?
- Dung dịch CuSo4 là chất dẫn điện hay cách điện?
- Quan sát màu sắc của than chì trước và sau TN?
- HS hoàn thành kết luận
II/ Tác dụng hoá học
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK – T64)
- Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
- Cho VD
III/ Tác dụng sinh lý
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trả lời
- HS hoạt động nhóm và trả lời.
IV/ Vận dụng:
1. Câu C7: C
2. Câu C8: D
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3, 4 (SBT – T24)
Tuần 27
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 26. Ôn tập chương III
I- Mục tiêu:
Hệ thống các kiến thức từ đầu chương III thông qua các bài tập tự kiểm tra.
Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản và nêu được các tác dụng của dòng điện và ứng dụng.
II- Chuẩn bị:
HS chuẩn bị bài ở nhà.
GV chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung tóm tắt các kiến thức.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: tự Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- YC HS làm việc cá nhân với phần tự kiểm tra.
- Có mấy loại điện tích? Tính chất?
- Học sinh tự trả lời
- Các HS khác nhận xét bổ sung
I/ Tự kiểm tra.
1. Bài 1 (SGK – T85)
Có 2 loại điện tích: +; -
2. Bài 2.
3. Bài 3
4. Bài 4:
a) êlêctron dịch chuyển.
b) êlêctron tự do dịch chuyển.
5. Bài 5: a, e
- Vật cách điện: b, c, d, f.
6. Tác dụng của dòng điện và ứng dụng.
Hoạt động 2: vận dụng
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
- GV ghi tóm tắt câu trả lời.
- GV kiểm tra phần tra lời của HS yếu kém
- HS trả lời
- HS nhận xét bổ sung
I/ Vận dụng
1/ Bài 1: (SGK – T86)
D
2/ Bài 2:
- ; - ; + ; +
3/ Bài 3
- Mảnh ni lông nhận thêm e vì nhiễm điện âm.
- Miếng len mất e nên nhiễm điện dương.
4/ Bài 4: C
5/ Bài 5: C
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
- GV nêu yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai công tắc điều khiển hai bóng đèn, trường hợp đèn sáng, tắt.
- Vẽ chiều dòng điện.
- Vẽ thêm ổ cắm.
- HS hoạt động nhóm và làm bài vào vở
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các kiến thức.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 28
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 27. Kiểm tra
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh sau khi học xong chương 3. Điện học
- Rút ra những kinh nghiệm cho những bài học tiếp theo của bộ môn
II. Chuẩn bị.
- G. Soạn giáo án, hệ thống các kiến thức.
+H. Học bài cũ, chuẩn bị các câu hỏi, các vấn đề còn vướng mắc.
III. Tiến trình hoạt động.
ổn định (1’)
B. Kiểm tra (42’) Nội dung đề kiểm tra
Câu I.( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện ?
A. Mảnh nilông
B. Dung dịch axit
C. Thủy tinh
D. Nước nguyên chất
2. Trong các cách sau, cách nào làm cho thước nhựa bị nhiễm điện
A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn
B. áp thước vào li nước nóng
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa
D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô nhiều lần
3. Trong các dụng cụ và thiết bị sử dụng điện trong gia đình, vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là:
A. Cao su
B. Nhựa
C. Thủy tinh
D. Gỗ khô
4. Cho các chất dẫn điện sau: nhôm, đồng, dung dịch axit, than chì. Độ dẫn điện của chúng tốt dần theo thứ tự:
A. Dung dịch axit, than chì, nhôm, đồng
B. Dung dịch axit, than chì, đồng, nhôm
C. Than chì, dung dịch axit, nhôm, đồng
D. Than chì, dung dịch axit, đồng, nhôm
5. Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch CuSO4 biểu hiện ở chỗ :
A. Làm dung dịch này nóng lên
B. Làm dung dịch này càng cạn dần
C. Làm cho thỏi than nhúng trong dung dịch này được nối với cực âm của nguồn biến đổi từ màu đen sang màu nâu đỏ
D. Làm cho thỏi than nhúng trong dung dịch này được nối với cực dương của nguồn biến đổi từ màu đen sang màu nâu đỏ
6. Dòng điện gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường.
A. Đèn điôt phát quang
B. Bàn là điện
C. Bóng đèn bút thử điện
D. Cả B và C
7. Chuông điện hoạt động là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng từ của dòng điện
C. Tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện
D. Cả 3 tác dụng trên
8. Vật nào dưới đây không có các electrôn tự do:
A. Một đoạn dây đồng
B. Một khối sắt
C. Một đoạn vỏ dây điện
D. Một cây đinh thép
Câu II: (2 điểm). Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Các ……………………….. trong kim loại ……………………………. tạo thành dòng điện trong kim loại.
2. Để dụng cụ hoặc thiết bị hoạt động được ta phải nối dụng cụ hoặc thiết bị ấy với …………… bằng ……………..Mạch điện như thế được gọi là …………………………..
3. Khi vật nhận thêm electrôn thì sẽ nhiễm điện ……, mất bớt electrôn thì nhiễm điện ………...
4. Chiều dòng điện là ……………………………………………………………………………..
Câu III: (4 điểm) Tự luận
1. Hãy dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong các mạch điện sau:
-
+
K
Ä ã ã
Ä
-
+
K
ã ã
2. Khi đưa thanh êbônit đã được cọ xát vào lông thú lại gần thanh nhựa sẫm màu đã được cọ xát vào mảnh vải khô thì thấy nó đẩy thanh nhựa sẫm màu. Hỏi thanh êbônit nhiễm điện gì? Giải thích.
3. Quan sát dưới gầm các ô tô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăn
File đính kèm:
- Vat ly 7 ki 2.doc