Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 22 - Tuần 22 - Dòng điện – nguồn điện

1. Kiến thức:

 - Mơ tả 1 thí ngiệm tạo dịng điện, nhận biết có dịng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu được dịng điện là dịng cc điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dịng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương v cực m của pin hay acquy).

- Mắc v kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 22 - Tuần 22 - Dòng điện – nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: 05/02/2009 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mơ tả 1 thí ngiệm tạo dịng điện, nhận biết cĩ dịng điện (bĩng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu được dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dịng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy). - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bĩng đèn pin, cơng tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện. 3. Thái độ: Cĩ ý thức thực hiện an tồn khi sử dụng điện, trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1) Giáo viên: Tranh phĩng to hình 19.1, 19.2 SGK 2) Học sinh mỗi nhĩm : Một mảnh phim nhựa, một mảnh kim loại mỏng. Một bút thử điện, một mảnh len. Một nguồn điện và một bĩng đèn lắp sẵn vào đế đèn. Một cơng tắc và 5 đoạn dây nối cĩ vỏ cách điện. III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan. IV/ Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: - Cĩ mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? - Làm bài tập 18.1(SBT) HS2: - Nguyên tử cĩ cấu tạo như thế nào? - Làm bài tập 18.1(SBT) HS1: - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau khác loại thì hút nhau. - Bài tập 18.1 : D HS2: - Cấu tạo nguyên tử : Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrơn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. - Bài tập 18.2: hình a ghi dấu +; b ghi dấu -; c ghi dấu -; d ghi dấu + Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) - Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? (hs trả lời) - Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi cĩ dịng điện chạy qua. Vậy dịng điện là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút) - GV treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu các nhĩm quan sát tranh vẽ và nêu sự tương tự giữa dịng điện và dịng nước. - Mảnh phim nhựa tương tự như gì? (bình đựng nước) - Điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự như gì? (nước đựng trong bình) - Mảnh tơn, bĩng đèn bút thử điện tương tự như gì? (ống thốt nước) - Điện tích dịch chuyển qua mảnh tơn, bĩng đèn và tay tương tự như gì? (nước chảy qua ống thốt). - Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như gì? (nước trong bình vơi đi). - Khi nước chảy đến khố ta làm như thế nào để nước lại chảy qua ống? (Đổ thêm nước vào bình A). - Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng ? (cọ xát làm nhiễm điện mảnh phim nhưạ). - Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra. - Yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thành nhận xét. * Gv thơng báo dịng điện là gì? - Cho hs nhắc lại ghi vở - Yêu cầu hs nêu một số thiết bị điện, nêu dấu hiệu nhận biết cĩ dịng điện chạy qua các thiết bị đĩ. - Lưu ý giáo dục hs an tồn điện - Làm thế nào để duy trì dịng điện giúp các thiết bị điện hoạt động liên tục? I/ Dịng điện : Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng(5 phút) * Gv thơng báo tác dụng của nguồn điện như SGK - Cho hs quan sát hình 19.2 SGK và trả lời C3 (pin tiểu, pin trịn, pin vuơng, pin dạng cúc áo, acquy) - Gv cho hs xem một số pin thật chỉ ra đâu là cực dương đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này. - Gv cĩ thể nĩi thêm với hs các nguồn điện bao gồm các loại pin, các loại acquy và máy phát điện . II/ Nguồn điện : 1/ Các nguồn điện thường dùng : - Mỗi nguồn điện đều cĩ hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (-). - Nguồn điện cĩ khả năng cung cấp dịng điện để các dụng cụ điện hoạt động . Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản(15 phút) - Yêu cầu hs mắc mạch điện như hình 19.3 gồm pin bĩng đèn, pin cơng tắc và dây nối. - Hs quan sát đèn cĩ sáng hay khơng? - Nếu đèn khơng sáng, ngắt cơng tắc và kiểm tra mạch điện tìm nguyên nhân mạch hở. 2/ Mạch điện cĩ nguồn điện: Dịng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. V/ Củng cố và luyện tập: (5 phút) - Dịng điện là gì? Làm thế nào để cĩ dịng điện chạy qua bĩng đèn pin? + Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng. + Nối bĩng đèn với hai cực của nguồn điện (pin) - Nguồn điện cĩ vai trị gì trong một mạch điện ? (tạo ra và duy trì dịng điện lâu dài trong vật dẫn) C4: Ví dụ các câu sau: + Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng. + Đèn điện sáng khi cĩ dịng điện chạy qua. + Quạt điện hoạt động khi cĩ dịng điện chạy qua. C5: Đèn pin; radio; máy tính bỏ túi; bộ phận điều khiển tivi từ xa; máy ảnh tự động;… VI/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Học bài và ghi nhớ SGK - Hồn chỉnh C1 -> C6 SGK - Làm bài tập 19.1 -> 19.3 SBT - Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện - dịng điện trong kim loại. V/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………….............................. Tân Tiến, ngày 02 tháng 02 năm 2009 TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • doc22.doc