A- Mục tiêu :
I.Kiến thức: biết ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế.
- Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.
II.Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ.
III.TháI độ:Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29 - Hiệu điện thế (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29 Hiệu điện thế
A- Mục tiêu :
I.Kiến thức: biết ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế.
- Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.
II.Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ.
III.TháI độ:Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
+ Cho cả lớp : Các vôn kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng, tranh vẽ 25.2; 25.3
+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên
1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 khoá, dây nối.
- Những điểm cần lưu ý :
+ Không định nghĩa hiệu điện thế. Yêu cầu Hs biết giữa 2 cực của nguồn điện, giữa 2 đầu của 1 vật dẫn có dòng điện chạy qua thì có 1 hiệu điện thế.
+ Khái niệm hiệu điện thế rất trừu tượng, phải gắn khái niệm hiệu điện thế với tính chất “thế” của điện trường tĩnh.
+ Hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện có giá trị đúng bằng suất điện động của nguồn điện đó và có giá trị được ghi trên vỏ của nó.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số : Vắng :
II- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hs1 : Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Hs2 : Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc, am pe kế, dây dẫn.
- Nguồn điện có tác dụng gì?
III- Bài mới :
Hoạt động của học sinh và giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1:Nghiên cứu về hiệu điện thế,kí hiệu và đơn vị đo(5’)
Gv: Thông báo
Hs: Quan sát pin, ắc qui. Hoàn chỉnh C1
Gv: Giới thiệu thêm hiệu điện thế của 1 số nguồn điện khác.
Hoạt động 2:Nghiên cứu công dụng của vôn kế,phân loại vôn kế (5’)
Hs: Hoạt động nhóm quan sát vôn kế – nêu cấu tạo, công dụng của nó.
Trả lời C2
G:Chuẩn hoá đáp án
Hoạt động 3:nghiên cứu cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế (15’)
G: Giới thiệu ký hiệu của vôn kế trong sơ đồ mạch điện.
G: Treo hình vẽ 25.3
Hs: Quan sát vẽ sơ đồ mạch điện.
G: Nêu cách mắc vôn kế trong mạch.
Chú ý cho học sinh mắc vôn kế song song với vật cần đo,khác với mắc am pe kế
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để đo
H: Hoạt động nhóm :
- Xác định GHĐ vôn kế của mình.
- Mắc mạch điện theo hình 25.3 với K mở; nguồn 1 pin.
- Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch.
- Làm TN :
+ K mở - đọc chỉ số vôn kế
+ Thêm 1 pin … ghi kết quả vào bảng.
G: Điều khiển Hs làm TN.
H: Trả lời C3 – rút ra kết luận.
Hoạt động 4:Vận dụng (9’)
G:Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời câu hỏi C4,C5,C6
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6
G:Hướng dẫn học sinh thảo luận và chuẩn hoá đáp án
I- Hiệu điện thế
- Ký hiệu : U
- Đơn vị : Vôn : V
Ngoài ra còn dùng :
1 mV = 1/1000 V
1 KV = 1000 V
C1 :
Pin tròn : 1,5V
ắc qui xe máy : 6V
Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V.
II- Vôn kế
Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2 :
Vôn kế hình 25.2a, 2b : Dùng kim
Vôn kế hình 25.2c : Hiện số
III- Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Bảng 2:
C3 :
* Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
IV: vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C4 : 250 mV 0,11 KW
6000 V 1,2 V
C5 :
V
a, Dụng cụ đó là vôn kế, trên mặt có
b, GHĐ : 45V; ĐCNN : 1V
c, ở vị trí 1 : Vôn kế chỉ 3V
d, ở vị trí 2 : Vôn kế chỉ 42V
C6 :
GHĐ 20V đo nguồn 12V
GHĐ 5V ………… 1,5V
GHĐ 10V ………... 6V
IV- Củng cố :(4’)
- Hs trả lời 25.1; 25.1
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
V- Hướng dẫn học ở nhà :(2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Phân biệt các đặc điểm của vôn kế và am pe kế về công dụng và cách mắc trong mạch điện.
- Làm bài tập 25.3 (25 – SBT).
- Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện”.
D- Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T29.doc