Học sinh mô tả được 1 hiên tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2-kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát
44 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 29 - Tuần 19 - Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kỳ II
TUẦN 19
Tiết 19
Ngày soạn:
Chương III: Điện học
Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I- MỤC TIÊU :
1-kiến thức
Học sinh mô tả được 1 hiên tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2-kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
3-thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/CHUẨN BỊ :
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông( thường dùng làm túi đượng hàng) kích thước 130mm*250mm.
một quả cầu nhựa xốp(hoặc bấc) đường kính 1cm hoặc 2cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo.
1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước khoảng 150mm*150mm, cán phải sấy khô nếu trời ẩm.
1 số mẩu giấy vụn.
1 mảnh tôn kích thước khoảng( 80mm*80mm). 1 mảnh nhựa kích thước(130mm*180mm).
1 bút thử điện không mạnh(hoặc bóng đèn nêon của bút thử điện).
Gv phô tô bảng ghi kết quả thí nghiệm 1(tr.48-sgk) cho các nhóm hoặc cho hs chép sẵn ra vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ Gv gọi 2 hs tả hiên tượng trong ảnh đầu chương III(sgk), nêu thêm các hiện tượng khác?
+ Yêu cầu hs nêu mục tiêu của chương III
Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điển cho các vật là” nhiễm điện do cọ xát”.
+ Em đã từng thấy hiên tượng gì vào những ngày khô hanh khi cởi áo bằng len hoặc da?
+ Nguyên nhân của hiện tượng sấm sét là gì?
Hđ 2: TN phát hiện vật nhiễm điện
+ Yêu cầu hs nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành
+ Đưa các vật cần thí nghiệm lại gần giấy vụn, nhận xét hiện tượng xảy ra khi chưa cọ xát ?
+ Nhắc các nhóm lưu ý cọ xát nhiều lần theo một chiều.
+ Yêu cầu kiểm tra để phát hiện hiện tượng và ghi kết quả vào bảng.
+ Hướng dẫn hs thảo luận và ghi bài
Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện khả năng của vật nhiễm điện :
+ Tại sao vật sau khi cọ xát lại có khả năng hút vật khác?
+ hướng dẫn hs kiểm tra theo các phương án hs đã nêu
+ Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 17.2, thảo luận trả lời kết luận 2.
+ Thông báo về vật nhiễm điện ( vật mang điện tích)
Hđ 4: Vận dụng :
+ Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào?
+ Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các câu 1,2,3 sgk trang 49.
+ Quan sát tranh vẽ trang 47 sgk, nêu ví dụ khác.
+ Đọc sgk trang 47 , nêu được những mục tiêu cần thiết
+ Nêu được: khi cởi áo len, dạ trong tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách
+ Đọc yêu cầu thí nghiệm, nhận dụng cụ và nêu cách tiến hành
+ Dự đoán hiện tượng
+Nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận và ghi kết quả vào bảng 1.
+ Thảo luận để điền từ vào kết luận
+ Trả lời và nêu cách kiểm tra
+ nhận xét các kết quả thí nghiệm
+ đọc cách tiến hành thí nghiệm 2, và kiểm tra dự đoán
+ thảo luận điền từ vào kết luận 2
+ Giải thích C1: Lược cọ xát vào tóc -> lược và tóc bị nhiễm điện -> lược hút tóc thẳng ra.
+ Giải thích C2: thổi gió làm bụi bay
Cánh quạt cọ xát không khí -> nó bị nhiễm điện -> có khả năng hút các hạt bụi
Mép quạt có xát nhiều -> nhiễm điện nhiều -> hút nhiều bụi.
+ Giải thích C3: ... cọ xát à nhiễm điện à hút bụi ....
I/ Vật nhiễm điện :
Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng :
hút vật khác
làm sáng bóng đèn
có thể l2m nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
*Củng cố :
Cách tạo ra vật nhiễm điện ?
Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Yêu cầu hs trả lời hiện tượng nêu ở đầu bài
*Dặn dò :
Học bài. đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập 17.1 đến 17.4 sbt
Chuẩn bị bài “ Hai loại điện tích”
TUẦN 20
Tiết 20
Ngày soạn:
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết có 2 loại điện tích đó là điện tích âm và điện tích dương, hai diện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2.Kỹ năng :
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
3.Thái độ :
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
Cả lớp:
Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr51)
Bảng phụ ghi sẳn nội dung cấu tạo nguyên tử có phần trống để hs điền từ.
Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm.
Mỗi nhóm:
Hai mảnh nilông 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm.
Một bút chì gổ hoặc đủa nhựa + 1 kẹp nhựa.
Một mảnh len hoặc da cỡ 150mm x 150mm, một mảnh lụa cỡ 105mm x 150mm.
Một thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 20)mm
Hai đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước f10, dài 20mm + một mũi nhọn đặt trên đế nhựa.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ :
Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào?
Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Sửa các bài tập trong sbt
2 Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Nếu hai bật đều bị nhiễm điện thì khi tiếp xúc nhau chúng tương tác với nhau như thế nào ?
+ Kiểm tra hiện tượng đó bằng cách nào?
Hđ 2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và lực tác dụng giữa chúng:
+ Yêu cầu hs tìm hiểu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm 1
+ Yêu cầu chuẩn bị thí nghiệm
+ yêu cầu đại diện nhóm cầm kẹp hai mảnh nilong t.nghiệm.
+ Lưu ý hs không cọ xát quá mạnh và chỉ cọ xát theo một chiều với số lần như nhau.
+ Nhận xét kết quả các nhóm
+ Nhận xét cách tiến hành và giải thích trường hợp không theo kết quả đẩy nhau.
+ Hai mảnh nilông sau khi cọ xát vào len nhiễm điện giống hay khác loại?
+ Với hai vật giống nhau khác có xảy ra hiện tượng vậy không?
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm 1 hình 18.2
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm, chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm hình 18.3 và hoàn thành nhận xét .
+ Thống nhất ý kiến hoàn thành phần nhận xét
+ Thông báo qua nhiều thí nghiệm khác cũng thu kết quả như vậy => yêu cầu hs ghi bài
+ Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút hay đẩy nhau?
Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện hai vật nhiễm điện khác loại hút nhau:
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2, chuẩn bị dụng cụ và tiến hành
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm theo từng bước .
+ Yêu cầu hs hoàn thành nhận xét và ghi bài
+ Tại sao biết thanh thủy tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại?
Hđ 4: Tìm hiểu lực tác dụng giữa hai loại điện tích :
+ Yêu cầu hs hoàn thành kết luận
+ thông báo dấu điện tích :
-điện tích dương (+)
-điện tích âm(-)
+ yêu cầu hs thảo luận trả lời C1
Hđ 5: Tìm hiểu cấu tạo ngtử:
+ Treo tranh vẽ mô hình ngtử
+ Yêu cầu hs đọc phần II
+ Yêu cầu hs thảo luận điền từ vào bài tập mà gv đã chuẩn bị ở bảng phụ.
+ gọi hs trình bày, lưu ý cách sử dụng từ ngữ chính xác.
+ thông báo về kích thước nhỏ bé của nguyên tử.
+ Giới thiệu về vật nhiễm điện âm, dương.
+ Hs trả lời và hs khác nhận xét
+ Hs nêu phương án kiểm tra
+ Nêu cách tiến hành
+ Tiến hành thí nghiệm kẹp hai mảnh nilông nêu hiện tượng ban đầu
+ Nêu hiện tượng xảy ra ở hai mảnh nilông sau khi cọ xát.
+ Nhận xét ý kiến các nhóm khác
+ Thảo luận để trả lời
+ Thảo luận trả lời
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Thảo luận điền từ vào nhận xét
+ Phát biểu ý kiến nhận xét và nhận xét ý kiến các nhóm điền từ : ... cùng ...đẩy ....
+ Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
+ đọc thí nghiệm, lấy dụng cụ và từng bước tiến hành thí nghiệm và nhận xét :
-Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thủy tinh khác chủa nhiễm điện lại gần và nhận xét hiện tượng
-Cọ xát thanh thủy tinh với len và đưa lại gần , nhxét.
-Thanh nhựa đặt trên mũi nhọn cọ xát vào mảnh len và nhận xét hiện tượng .
+ thảo luận điền từ vào nhận xét trang 51 sgk
+ hoàn thành kết luận và ghi bài
+ đọc phần II, thảo luận nhòm hoàn thành bài tập điền từ vào bảng phụ theo yêu cầu của gv.
+ nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử.
I/ Hai loại điện tích :
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
II/ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
Sgk
Hđ 6: Vận dụng – Củng cố :
Yêu cầu hs trả lời C2, C3, C4 sgk
Kể tên các loại điện tích ?
vật như thế nào thì nhiễm điện âm? Nhiễm điện dương
Điền từ vào chỗ trống : Ở tâm nguyên tử có: ………………………………… mang điện tích dương
Xung quanh hạt nhân có: ……………………………… mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối:………………………… điện tích dương hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
………………… có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
*Dặn dò :
Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài 18.1 đến 18.4 sbt
Chuẩn bị bài :” Dòng điện . Nguồn điện”
TUẦN 21
Tiết 21
Ngày soạn:
Bài 19: DÒNG ĐIỆN. NGUỒN ĐIỆN.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
•Mô tả một thí nghiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn, bút thử điện sáng, đẻn pin sáng, quạt điện quay . . . ) và nêu được dòng điện là gì.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện, nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay ắcquy).
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín để đèn sáng.
Kỹ năng:
Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
Thái độ:
Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II/CHUẨN BỊ :
Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắcquy.Mỗi nhóm:
Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len.1 bút thử điện,
1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.
Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm?
BT 18.3 (SBT tr.19).
Nêu lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện?
2.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài hôm nay.
Hđ 2: tìm hiểu dòng điện :
+ Treo hình 19.1 cho hs tìm hiểu sự tương tự dòng điện và dòng nước
+ Yêu cầu hs trả lời C2, làm thế nào để đèn lại sáng?
+ Chốt lại từ đúng điền vào n xét
+ thông báo dòng điện là gì
+ Yêu cầu hs nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện
+ nếu thấy đèn sáng=> kết luận có dòng điện chạy qua đèn nhưng nếu đèn không sáng có chắc rằng không có dòng điện chạy qua đèn không? Vì sao?
+ lưu ý: nếu các điện tích dịch chuyển hỗn độn không tạo ra dòng điện
Hđ 3: Tìm hiểu nguồn điện:
+ thông báo về khả năng và 2 cực của nguồn điện
+ Yêu cầu hs trả lời C3
Hđ 4: mắc mạch điện đơn giản:
+ thông báo dụng cụ thí nghiệm, treo hình 19.3, yêu cầu hs mắc mạch điện đó
+ yêu cầu đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn và làm theo các yêu cầu phần 2b nếu đèn không sáng.
+ kiểm tra hoạt động nhóm, giúp đỡ hs khi cần
+ 1 Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe để nêu nhận xét.
+ Một học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Tìm hiểu sự tương tự của dòng điện và dòng nước, thảo luận điền từ vào C1
+ Làm thí nghiệm 19.1, điền từ vào nhận xét
+ nhắc lại khái niệm dòng điện và ghi bài.
+ cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện
+ một trong những lí do đèn không sáng có thể do đèn bị hư
+ lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện, không tự ý chạm tay vào các dụng cụ điện mà không biết cách sử dụng.
+ đọc thông báo về khả năng của nguồn điện và về 2 cực của nó
+ chỉ ra các cực âm, dương của pin, acquy
+ nhóm hs mắc mạch điện
+kiểm tra mạch nếu đèn không sáng: ngắt công tắc, kiểm tra: dây tóc,chỗ tiếp xúc với đế đèn, các đầu dây nối, dây dẫn, pin còn hay hết.
+ trả lời nguồn điện có khả năng gì và có đặc điểm gì ?
+ trả lời dòng điện chạy trong mạch khi nào?
I/ Dòng điện :
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II/Nguồn điện:
Nguồn điện có hai cực: cực âm và cực dương.
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
*Vận dụng – Củng cố:
Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6
làm bài tập 19.1, 19.2
Dòng điện là gì? Mạch kín bao gồm gì?
*Dặn dò :
Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài 19.1 đến 19.4 sbt
Chuẩn bị bài : “Chất dẫn điện.Chất cách điện...”
TUẦN 22
Tiết 22
Ngày soạn:
Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN & CHẤT CÁCH ĐIỆN .
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức
Nhận biết dược vật dẫn điện , vật cách điện .
Kể tên được một số vật dẫn điện và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện ) thường dùng.
Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Kỹ năng
Mắc mạch điện đơn giản
Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điên, vật cách điện
Thái độ:
Có thói quen sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ:
1 bóng đèn (thắp sáng trong gia đình) đui ngạch hoặc đui xoáy được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện.
2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.
1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đưa ra mạch điện hở gồm 2 pin, một khóa K, một bóng đèn và dây dẫn (mạch hở do hai đầu dây dẫn là hai mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
Trong mạch điện đã có dòng điện chay qua không?
Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào?
Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
Sửa bài 19.3
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Nếu giữa 2 mỏ kẹp, tôi nối với một đoạn dây đồng thì mạch điện có dòng điện không?
+ Sau đó GV làm mắc mạch thử để thấy có dòng điện trong mạch.
+ Nếu thay đoạn dây đồng bằng một lớp vỏ nhựa của bút bi, theo em có dòng điện chay trong mạch không? ® GV kiểm tra mạch điện để thấy không có dòng điện trong mạch.
+ Dây đồng người ta gọi là vật dẩn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Bài học hôm nay chúng ta đi trả lời câu hỏi đó.
+ GV ghi đầu bài lên bảng.
Hđ 2: tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện.
+ Muốn dẫn điện vào nhà người ta dùng gì?
+ Dây điện gồm mấy phần?
+ Vỏ có cách điện không? Làm bằng chất gì? ® người ta gọi nó là chất cách điện
+ Yêu cầu nhóm rút ra kết luận về chất dẫn điện và chất cách điện ?
+ Treo hình 20.1 yêu cầu học sinh làm bài tập C1
+ Kết luận và yêu cầu học sinh điền vào SGK.
Hđ 3: xác định vật dẫn điện vật cách điện.
+ Nhận xét, chú ý với học sinh:sắt, chì kim loại dẫn điện.
+ Yêu cầu học sinh về nhà làm lại câu C3.
+ thông báo: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện nhưng điều kiện đặc biệt không khí cũng có thể dẫn điện. Nước cất không dẫn điện còn nước thường dẫn điện vì vậy tránh điện giật ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện, các thiết bị điện phải để nơi khô ráo.
=>vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính tương đối, tuỳ điều kiện cụ thể.
Hđ 4: tìm hiểu dòng điện trong kim loại.
+ yêu cầu hs nhắc lại dòng điện là gì?
+ đưa ra tranh vẽ hình 20.3
+ GV nhắc lại cấu tạo nguyên tử. Đặt câu hỏi tại sao kim loại dẫn điện được?
+ Treo hình 20.3 và yêu cầu học sinh làm BT C5. Chú ý Electron tự do
+ Nhận xét và rút ra kết luận đúng.C5
+ Giới thiệu hình 20.4. Gồm các bộ phận:bóng đèn, dây dẫn và pin( có 2 cực +.- ).Yêu cầu HS trả lời C6.
+ Phân tích lại sự chuyển động của các electron tự do. ®tạo ra dòng điện.
+ Vì sao trong kim loại dẫn điện.
+ Các chất đều cấu tạo từ nguyên tử nhưng chỉ trong kim loại mới có electron tự do, nó có mặt ở mọi chỗ trong dây dẫn ® dẫn điện.
Hđ 5: vận dụng:
+ cho hs đọc lần lượt C7, C8, C9 và giơ tay chọn câu đúng
+ thông báo về kim loại dẫn điện tốt nhất: bạc, sử dụng nhiều nhất : đồng
+ 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu nêu được:
-Chưa có dòng điện trong mạch vì đèn chưa sáng
-HS mắc lại mạch điện: nối 2 mỏ kẹp với nhau.
-Đèn sáng ® có dòng điện chạy trong mạch.
-HS có thể nêu được: có dòng điện chạy trong mạch.
-HS có thể nêu được: không có dòng điện chạy trong mạch.
-Hs trả lời
-Vỏ và ruột.
+ thảo luận trả lời C2
+ trả lời về chất dẫn điện và chất cách điện
+ trả lời C3
-Đọc yêu cầu TN và lắp ráp TN theo mô hình 20.2.
Chọn lựa lõi bút chì, sắt, sứ...làm theo nhóm® điền vào SGK.®các nhóm cử đại diện lên làm BT C2.
-Đọc phần 1a, trả lời C4
-đọc phần 1b
+ chỉ ra ký hiệu electron tự do
+ chỉ ra ký hiệu phần còn lại?
Chúng mang điện tích gì?
Trả lời cá nhân.
-Trả lời C6 và lên bảng vẽ chiều dịch chuyển của electron. Các học sinh khác nhận xét.
+ điền từ vào kết luận trả lời về bản chất dòng điện trong kim loại.
+ chọn trắc nghiệm C7, C8, C9
I/ Chất dẫn điện và chất cách điện:
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua
Chất cách điện là chấ khộng cho dòng điện chạy qua
II/Dòng điện trong kim loại:
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
3.Củng cố:
Chất dẫn điện? Chất cách điện? Vì sao có dòng điện trong kim loại.
kể tên 3 chất dẫn điện , 3 chất cách điện và ứng dụng của nó
Dặn dò:
• Học bài
• Làm các bài tập trong SBT.
• Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
• Chuẩn bị bài “Sơ đồ mạch điện –Chiếu dòng điện”
TUẦN 23
Tiết :23
Ngày soạn:
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN –CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức:
• Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, chụp của mạch điện thật ) loại đơn giản.
Kỹ năng:
• Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
• Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực.
II . PHƯƠNG PHÁP:
• Thực nghiệm,thông báo, pháp vấn.
III. CHUẨN BỊ:
Đối với giáo viên:
• Tranh kí hiệu của một số mạch điện.
• Hình 21.1, 21.2.
Học sinh:( theo nhóm ):
• đèn pin, pin đèn , công tắc.
• 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
• Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ :
Dòng điện là gì? Bản chất dòng điện trong kim loại?
Lắp mạch điện đơn giản, chỉ ra chất cách điện và chất dẫn điện trong đó?
Sửa bài tập trong sbt
Baì mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1: Đặt vấn đề:
Trong các tiết học trước ta đã biết mắc một số mạch điện đơn giản. Có phải mọi cách mắc đều đúng? Phải mắc theo đúng sơ đồ và chiều dòng điện. Vậy sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện là gì?
Hđ 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc theo sơ đồ.
+ Treo bảng kí hiệu một số bộ phận mạch điện và giới thiệu cho học sinh cách vẽ.
+ Treo bảng 19.3.yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng làm C1, các nhóm ở dưới cùng tiến hành
+ yêu cầu hs kiểm tra đóng mạch đảm bảo đèn sáng
+ Sửa sai (nếu có ). Sau đó 1 nhóm cử đại diện lên làm C2.
+ Quan sát và sửa sai.
Hđ 3: Xác định biểu diễn chiều dòng điện:
+ yêu cầu hs đọc thông báo mục II
+ Treo hình 21.1. Từ hình 21.1a hướng dẫn chiều dòng điện: Chiều dòng điện :Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện ( bóng đèn, khoá K) tới cực âm của nguồn điện.
+ yêu cầu hs nhắc lại chiều chuyển động của electron.
Hđ 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin.
+ Yêu cầu học sinh mô tả đèn pin.
+ Treo hình 21.2. bổ sung phần còn thiếu của học sinh.
+ Nhận xét, kết luận đúng sai.
-Vẽ theo GV vào vở.
-Vẽ vào vở.
-Làm C2 và mắc mạch điện vào sơ đồ.
+ đọc thông báo mục II
+ nhắc lại về quy ước chiều dòng điện
-Làm BT C5.
-Làm BT C4.
-mô tả :Pin, đèn, khoá K, dây dẫn.
-Trả lời câu C6.
I/ Sơ đồ mạch điện :
Ký hiệu một số bộ phận trong mạch điện
Sgk
II/ Chiều dòng điện :
Quy ước: chiều dòng điện là Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
3.Củng cố:
Nêu quy ước về chiều dòng điện
Treo bảng 21.1. Trong SBT, yêu cầu HS làm bài.
GV hướng dẫn học sinh làm bài 21.2 nếu có thời gian.
4.Dặn dò:
Học ghi nhớ, làm BT trong SBT.
Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Chuẩn bị bài “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện “
TUẦN 24
Tiết :24
Ngày soạn:
Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT & TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nếu được vật dẫn thông thường nếu có dòng điện đi qua làm cho vật dẫn nóng lên. Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
2.Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức vào thực tế để tìm hiểu.
3.Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận, phối hợp chung cả nhóm cùng làm việc.
II.PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm, phát vấn.
III.CHUẨN BỊ:
Hai pin loại 1,5V
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
1 công tắc, 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn khoảng 30cm
1 bút thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau
1 đèn điốt phát quang
V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ :
Mạch điện dụng cụ mô tả bằng gì?
Vẽ mạch điện đèn pin có ghi chiều dòng điện
Nêu quy ước của chiều dòng điện?
Vẽ chiều dòng điện câu C5(c-d)
Sửa bài tập 21.1 và 21.2
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ yêu cầu hs đọc thông báo trong sgk
+ thông báo :“ Dòng điện là dòng ....có hướng”. Tuy nhiên ta không thể thấy được sự chuyển dời ấy, nhưng ta có thể biế
File đính kèm:
- GA7HK2.doc