1/Kiến thức :
* Kiến thức quy định theo chuẩn
* Mức độ thể hiện cụ thể
- [NB]. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
2/Kỹ năng :
*Kĩ năng quy định theo chuẩn:
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: bóng tối, nhật thực, nguyệt thực
* Cụ thể :
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Tuần 3 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn : 30/08/2011
Tiết 3 Ngày dạy : 1/09/2011
BÀI 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU :
1/Kiến thức :
* Kiến thức quy định theo chuẩn
* Mức độ thể hiện cụ thể
- [NB]. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
2/Kỹ năng :
*Kĩ năng quy định theo chuẩn:
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: bóng tối, nhật thực, nguyệt thực
* Cụ thể :
[VD]. Vận dụng để ngắm đường thẳng.
[VD]. Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
3/Thái độ :-Hợp tác,tích cực tham học tập nghiêm túc
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Đèn chiếu, máy tính
Mỗi nhóm
1 đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn, một vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống vào bài mới ( 8 phút)
Hoạt động điều khiển của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Ổn định lớp
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
-HS2: Tia sáng được biểu diễn ntn? Các loại chùm sáng
- GV nhận xét cho điểm
ĐVĐ: Đứng trong phòng, khi bật đèn lên ta nhìn thấy gì trên bức tường? Bóng đó như thế nào ?
- Học sinh lên bảng kiểm tra theo chỉ định của giáo viên
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét
_ Học sinh lắng nghe
Kiến thức: ôn lại kiến thức bài cũ để xây dựng kiến thức mới
-Tạo sự cần thiết phải tìm hiểu bài mới
Hoạt động 2: Bóng tối, bóng nửa tối (15phút)
Hoạt động điều khiển của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
I/ Bóng tối – bóng nửa tối:
-Hình vẽ 3.1 dụng cụ TN gồm có những gì?
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm
- Yêu cầu hs lên nhận dụng cụ và tiến hành
Gv quan sát và hướng dẫn các nhóm
-Yêu cầu hs trả lời C1 – gv nhận xét
Yêu cầu hs làm nhận xét
Gv: Khi đặt một vật trước 1 nguồn sáng thì ta thu được một vùng tối trên màn, ngoài ra ta còn thu được? Vào TN2
Gv hướng dẫn hs làm Tn 2
- Vùng 2 nhận ánh sáng ntn từ nguồn?
-Yêu cầu hs làm nhận xét(30s)
- Vùng bóng tối? Bóng nửa tối?
Gv nhấn mạnh : Đặt một vật gần nguồn sáng luôn tạo phía sau nó 3 vùng trên màn. Vì sao?(Vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng)
Hs quan sát h3.1 và trả lời
Hs nhận dụng cụ và tiến hành
Đại diện nhóm trả lời C1
Hs ghi vở
Hs tiến hành làm Thí nghiệm
Đại diện nhóm trả lời C2 về độ sáng của vùng 2
Hs làm nhận xét
Hs ghi vở
Hs trả lời
Kiến thức:
[VD] Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối
Ghi chú : Đặt một vật chắn sáng trước một nguồn sáng rộng thì khoảng không gian sau vật chắn sáng có ba vùng: vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối. Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng theo mọi phương từ nguồn sáng, nên:
- Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại.
- Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới.
Hoạt đông 3: Nhật thực – Nguyệt thực (10ph)
Hoạt động điều khiển của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
II/ Nhật thực – Nguyệt thực:
Gv : Nhật thực nguyệt thực diễn ra vào lúc nào?
-Trái đất, mặt trăng, mặt trời vật nào chuyển động? Vật nào là nguồn sáng?
Gv :chiếu hình 3.3
-Trên trái đất xuất hiện bao nhiêu vùng?
Gv giới thiệu nhật thực toàn phần và nhật thực một phần
Yêu cầu hs làm C3
Gv nhận xét – thống nhất câu trả lời
Gv chiếu hình vẽ 3.4
Vị trí 3 vật thể thay đổi ntn?
Yêu cầu hs làm C4
Hs trả lời
Hs quan sát hình vẽ
Hs trả lời
Hs làm C3
Hs ghi vở
Hs quan sát hình vẽ
Hs trả lời
Hs làm C4 và trả lời
Kiến thức
[VD]. Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Có những thời điểm mà cả ba cùng nằm trên đường thẳng:
+ Nếu Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực: ở vùng bóng tối của Mặt Trăng, trên Trái Đất quan sát được Nhật thực toàn phần; ở vùng bóng nửa tối trên Trái Đất, quan sát được nhật thực một phần.
+ Nếu Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.
Kĩ năng : Nhìn hình và chỉ ra được vùng nào là nhật thực, nguyệt thực.
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố (12ph)
Hoạt động điều khiển của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
III/ Vận dụng :
Yêu cầu hs làm thí nghiệm C5 và trả lờ
Gv nhận xét
Gv hướng dẫn hs trả lời C2: nhấn mạnh nguồn sáng rộng, nguồn sáng hẹp đối với vật chắn nhỏ
Củng cố - Dặn dò
Vùng bóng tối ? bóng nửa tối?
Khi nào có nhật thực? Nguyệt thực?Giải thích?
Dặn dò: - Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị : Định luật phản xạ ánh sáng
Hs tiến hành thí nghiệm C5
Hs trả lời
Hs ghi vở
Hs trả lời
Hs trả lời
IV. PHẦN PHỤ LỤC
V. GHI BẢNG
BÀI 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ Bóng tối – bóng nửa tối :
1/ TN1: H3.1
C1 : vùng sáng : màu trắng
Vùng tối : màu đen. Phần màu đen không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật cản lại
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối
2/ TN2 : H3.2
C2: Bóng tối : Số 1
Chiếu sáng đầy đủ : Số 3
Vùng 2 sáng hơn vùng 1, tối hơn vùng 3
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối
II/ Nhật thực – Nguyệt thực:
1/ Nhật thực : SGK
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trời bị mặt trời che khuất nên trời tối dần
2/ Nguyệt thực : H3.4
C4 : trăng sáng : vùng 2,3
Nguyệt thực : vùng 1
III/ Vận dụng
C5: thu hẹp lại
C6
VI. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiết 3.doc