A- Mục tiêu :
- Hs biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
- Hs luôn có ý thức sử dụng điện an toàn.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
+ Gv : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V; công tắc, bút thử điện, dây nối.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 33 - An toàn khi sử dụng điện (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 An toàn khi sử dụng điện
S :
G :
A- Mục tiêu :
- Hs biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
- Hs luôn có ý thức sử dụng điện an toàn.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
+ Gv : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V; công tắc, bút thử điện, dây nối.
+ Mỗi nhóm Hs : 2 pin (1,5V); mô hình người điện, công tắc, bóng đèn, 1 am pe kế, cầu chì, dây nối.
- Những điểm cần lưu ý :
+ Dòng điện đi qua cơ thể người :
* I = 10 mA gây cảm giác khó chịu.
* I = 15 mA gây đau đớn
* I = 25 mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim.
* I = 70 mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm tới tính mạng.
+ Lấy I = 70 mA là giới hạn để tính mốc nguy hiểm.
+ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 2 cực của nguồn điện bị nối tắt bằng dây dẫn có R ~ 0.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số : Vắng :
II- Kiểm tra bài cũ :
Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?
- Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì?
Gv : ĐVĐ : (SGK)
III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Đọc C1
Gv: Cầm bút thử điện cắm vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện theo 2 cách :
C1 : Chỉ cầm vào vỏ nhựa của bút thử điện
C2 : Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
Hs: Quan sát cách cầm bút thử điện, bóng đèn bút thử điện -> trả lời C1
- Nếu cầm ngược lại bút thử điện cắm đầu kia vào ổ điện có được không? Vì sao?
Hs: Hoạt động nhóm : Mắc mạch điện theo hình 29.1 – làm theo hướng dẫn SGK -> hoàn chỉnh nhận xét.
- Yêu cầu Hs đọc SGK
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 29.2 (SBT)
Hs: Lên bảng làm
Hs: Nhận xét – bổ xung.
Gv: Dòng điện có I = 70 mA trở lên tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên làm tim ngừng đập.
Gv: Mắc mạch điện theo hình 29.2. Làm TN về hiện tượng đoản mạch.
- Mắc bóng đèn – K đóng
Hs: Đọc ghi số chỉ I1
- Tháo đèn, nối A, B bằng 1 dây dẫn, đóng K
Hs: Đọc ghi số chỉ I2
Hs: Trả lời C2
Gv: Làm TN đoản mạch theo hình 29.3
Hs: Nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
C1 : Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
- Không được vì như thế dòng điện sẽ qua cơ thể người và có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* Nhận xét :
… đi qua … tại bất cứ …
2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
* Bài 29.2 (SBT)
Cường độ dòng điện Tác dụng sinh lý
Trên 25 mA Co giật các cơ
Trên 70 mA Làm tổn thương tim
Trên 10 mA Làm tim ngừng đập
II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Hiện tượng đoản mạch
- TN
C2 : I1 < I2
- Nhận xét : Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
- Tác hại của hiện tượng đoản mạch :
+ I tăng lên quá lớn có thể làm chảy, cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn.
+ Dây tóc bóng đèn đứt, các mạch điện trong ti vi … bị đứt hỏng.
Tác dụng của cầu chì
C3 :
Khi đoản mạch cầu chì nóng, dây chì chảy ra bị đứt -> ngắt mạch.
C4 :
ý nghĩa số am pe kế ghi trên mỗi cầu chì khi I vượt quá giá trị đó thì cầu chì bị đứt.
C5 :
Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (I = 0,1A -> 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A.
IV- Củng cố :
V- Hướng dẫn học ở nhà :
D- Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T33.doc