Kiến thức :-Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm
- Nêu được thí dụ về sự truyền âm trong các môi trương rắn , lỏnh , khí .
2. Kĩ năng :- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền trong các môi trường nào ?
-Tìm phương án thí nghiệm để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ ->âm truyền càng nhỏ
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Môi trường truyền âm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Soạn : 02/12/2004 ; Tiết :14 ; Tuần :14
A.Mục tiêu
1. Kiến thức :-Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm
- Nêu được thí dụ về sự truyền âm trong các môi trương rắn , lỏnh , khí .
2. Kĩ năng :- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền trong các môi trường nào ?
-Tìm phương án thí nghiệm để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ ->âm truyền càng nhỏ
B. Chuẩn bị
1. Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.4
2. Cho các nhóm : 2 trống ,2quả cầu bấc ,một nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin ,1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm vào
C. Tổ chức hoạt động dạt học
Giáo viên
Học sinh
Hoạt dđộng 1 : Kiểm tra , tổ chúc tình huống (10 phút)
1 .Kiểm tra
-Hs1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào ? Đơn vị độ to của nguồn âm .
- Hs2 : Chữa bài tập 12.1-12.2
2. Tổ chức tình huống học tập
- Trong chiến tranh các chú bộ đội tham gia chiến dịch để tránh lọt vào ổ phục kích của địch , các chú thường đặt tai xuống đất để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vây tại sao khi áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi thì không nghe được ?
- Ââm truyền như thếnào khi áp tai xuống đất ? khi không áp tai xuống đất
- Các chất tôn tại xung quanh ta gồm những chất nào ?
- Vậy âm truyền qua 3 môi trường này như thế nào ? mời các em học bài mới môi trường truyền âm .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu môi trường truyền âm
1. sự truyền âm trong chất khí
-y/c hs dự đoán khi gõ vaào mặt trống có hiện tượng gì với 2 quả cầu bấc treo gần trống ?
-GV làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK y/c hs lắng nghe và quan sát ,sau đó thảo luận và trả lời C1, C2 .
-Càng xa nguồn âm thì âm càng như thế nào ?
- Có thể giải thích thêm cho hs : Ví dụ mặt trống thứ 2 giống như màng nhĩ ở tai ,khi rung động ta mới nghe được âm thanh
2 . Sự truyền âm trong chất rắn
- Tổ chức tro chơi ai thính tai nhất theo sự hướng dẫn của GV sau đó y/c hs hoàn thành C3
- Từ thí nghiệm và trò chơi 2 . y/c hs so sánh sự truyền âm trong môi trường không khí và môi trường chất rắn
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
- Âm có truyền trong môi trường chất lỏng không?
- y/c hs làm thí nghiệm căn cứ vào kết quả thí nghieệm hs hoàn thành C4:
- Âm truyền qua được trong các môi trường rắn ,lỏng , khí . vậy aâm có truyền qua môi trường chân không không?
4. Âm có thể truyền qua môi trường chân không hay không? ( GV thông báo cho hs là trong môi trường chân không âm không truyền được )
- Chốt lại nội dung vừa học sau dđó y/c hs dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vận tốc truyền âm trong các môi trường
-y/chs thu thập thông tin về vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau sau đó trả lời câu hỏi 6
Hoạt động 4 : Vận dụng
-y/c cầu hs nghiên cứu các câu hỏi , vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi C7,C8,C9,C10 .
- y/c hs thảo luận chung ,thống nhất nội dung và ghi vở
Hướng dẫn dặn dò
- Học phần ghi nhớ
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
-Làm bài tập 13.1->13.5 .SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết .
- lần lượt 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
- Cả lớp chú ý lắng nghe để nhận xét
- khi không áp tai xuống đất âm truyền qua không khí . khi áp tai xuống đất thí âm truyền qua chất lỏng
- Rắn ,lỏng ,khí
- Dự đoán : quả cầu bấc thứ nhất rung động ; quả cầu bấc thứ 2 đứng yên …….
- Quan sát và trả lời câu hỏi
C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo ở trống 2 rung động . Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai
C2: Biên độ dao động của quả cầu thứ nhất lớn hơn biên độ dao động của quả cầu thứ hai
-Càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ
- Chơi trò chơi
C3 : Ââm truyền qua tai bạn Hoa qua môi trường chất rắn
- Aâm tuyền trong môi trrường chất rắn tốt hơn trong không khí
C4: Ââm truyền đến tai qua môi trường khí ,rắn . lỏng .
- Hs thảo luận và hoàn thành C5:
C5: Chân không không truyền được âm.
*Kết luận :Aâm truyền qua những môi trường rắn , lỏng , khí , nhưng không truyền qua môi trường chân không . ở càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ
- thu thập thông tin trong SGK
C6: Vthép > Vnước > Vkhông khí
C7: Âm thanh xung quanh tuyền đến tai ta nhờ môi trường không khí
C8:Khi ta bơi nước ta nghe được tiến sùng sục của bong bóng nước như vậy âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng
C9: Vì mặt đất truyền âm đi nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiến vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất
C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài có áo giáp , mũ bảo vệ
D. Nôi dung ghi bảng
I.Môi trường truyền âm .
1. Sự truyền âm trong chất khí
C1: âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2: Càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ
2. Sự truyền âm trong chất khí
C3: Aâm tuyền trong môi trrường chất rắn tốt hơn trong không khí
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
C4: Ââm truyền đến tai qua môi trường khí ,rắn . lỏng . 4. Aâm có thể truyên được trong môi trường chân không hay không ?
Chân không không truyền được âm
C6: Kết luận : Aâm truyền qua những môi trường rắn , lỏng , khí , nhưng không truyền qua môi trường chân không . ở càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ , chân không không truyền được âm
5. vận tốc truyền âm
C6: Vthép > Vnước > Vkhông khí
Kết luận :Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn vận tốc truyền âm trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn chất khí
II. Vận dụng .
C7 ;C8;C9;C10
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- LY 7 TIET 14.doc