1. Kiến thức:
-Mô tả và giải thích một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
-Kể tên một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ âm.
2. Kĩ năng:
-Rút ra nhận xét từ các hiện tượng thực tế, thí nghiệm.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 15 - Bài 14 - Phản xạ âm - Tiếng vang (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 Ngày soạn 15/12/07
Tiết: 15 Bài 14 Ngày dạy.../.../...
&
PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Mô tả và giải thích một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
-Kể tên một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ âm.
2. Kĩ năng:
-Rút ra nhận xét từ các hiện tượng thực tế, thí nghiệm.
3. Thái độ:
-Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
-Giá đỡ, tấm gương, nguồn phát âm bằng vi mạch.
-Bình nước.
III. Tổ chức hoạt động DH.
Kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Âm phản xạ -Tiếng vang.
-Khi có âm dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp tới tai ít nhất là 1/15s.
-Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
-Sự giống nhau và khán nhau của âm phản xạ và tiếng vang:
+Giống nhau: Đều là âm phản xạ.
+Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ truyền đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp tới tai ít nhất là 1/15s.
+C1: ở giếng, ngõ hẹp, phòng kín. Vì tai phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ.
+C2: Khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra và âm dội lại nhỏ hơn 1/15s. Nên âm phát ra trực tiếp trùng với âm phản xạ
+C3:
-Phòng to âm phản xạ truyền đến tai sau âm phát ra nên nghe tiếng vang.
-Phòng nhỏ âm phản xạ hoà cùng âm phát ra nên không thấy tiếng vang.
a.Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b.S=vt mà vận tốc âm trong không khí là v=340m/s.t=1/15s.Nên S=340*1/15=22.6m.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
-Những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)
-Những vật có bề mặt mềm, xốp gồ ghề phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt).
-C4:
+Phản xạ âm tốt:mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
+Phản xạ âm kém:miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
HĐ1:KT-TC.
1. KT:
-Âm truyền được trong môi trường nào?
a.Môi trường: Rắn, lỏng, chân không.
b.Môi trường: Rắn, lỏng,khí.
c.Môi trường: Rắn, khí.
d.Tất cả đều đúng .
-HS chữa bài tập 13.2 và 13.3.
2. TC:
-Y/C HS đọc phần mở bài và nghiên cứu hiện tượng.
HĐ2: Nghiên cứu âm phản xạ và tiếng vang.
-Y/C HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+Em nghe thấy tiếng vang ở đâu?
+Trong nhà của em có nghe thấy tiếng vang rõ không?
+Khi nào có tiếng vang?
-GV thông báo âm phản xạ.
-Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau?
-Y/C HS làm các câu C1,C2,C3.
-GV củng cố và cho ghi vở.
HĐ3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
-HS đọc phần II.
-GV thông báo kết quả thí nghiệm.
-Thống nhất và ghi vở.
-Y/C HS làm câu C4.
HĐ4: Vận dụng - củng cố-Hướng dẫn.
1. Vận dụng:
-HS trả lời câu C5 ,C6,C7
-HS về nhà làm C8.
2. Củng cố:
-Khi nào có âm phản xạ.
-Có phải lúc nào có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
-Vật nào phản xạ âm tốt và vật như thế nào phản xạ âm kém.?
3. Hướng dẫn:
-Học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 14.1 đến 14.6.
-HS làm bài tập theo Y/C của GV.
+Câu b đúng.
-HS đọc phần mở bài.
-HS làm theo Y/C của GV.
+Tuỳ cách HS trả lời.
+Có.
+Khi có âm dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp tới tai ít nhất là 1/15s.
-HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Đều là âm phản xạ.
+Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ truyền đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp tới tai ít nhất là 1/15s.
-HS thảo luận theo nhóm để hoành thành các câu trên.
+C1: ở giếng, ngõ hẹp, phòng kín.Vì tai phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
+C2: Khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra và âm dội lại nhỏ hơn 1/15s.
+C3:
a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b. S=vt mà vận tốc âm trong không khí là v = 340m/s. t=1/15s.Nên S = 340 * 1/15 = 22.6m.
-HS làm theo Y/C của GV.
-C4:
+Phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
+Phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
-C5 : làm giảm tiếng vang.
-C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn.
-C7: S=v*t=1500*0,5=750m.
*Rút kinh nghiệm bài giảng.
File đính kèm:
- Tiet 15-Phan xa am-tieng vang.doc