- Nêu được tác dụng của ròng rọc động và ròng rọc cố định. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn :05/01/2013
Tiết : 19 Ngày dạy : 08/01/2013
BÀI 16: RÒNG RỌC
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nêu được tác dụng của ròng rọc động và ròng rọc cố định. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Đọc kĩ nội dung bài dạy và các tài liệu liên quan.
- Ròng rọc, 1 lực kế,1 khối trụ kim loại có móc treo,1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
6A1……….. 6A3………….. 6A4………….. 6A5…………. 6A6………….
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
3. Bài mới:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- Nếu sử dụng ròng rọc để nâng ống bê tông thì có dễ dàng hơn hay không? -> Bài mới
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
-Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I và quan sát dụng cụ, thảo luận nhóm trả lời câu C1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời phần thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS đọc SGK, quan sát dụng cụ, thảo luận nhóm trả lời câu C1.
- Đại diện nhóm trả lời :
a.Ròng rọc cố định.
b.Ròng rọc động.
I) Tìm hiểu về ròng rọc
Ròng rọc là một bánh xe có thể quay quanh một trục, trên vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo. Có hai loại ròng rọc là : ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1 trong SGK
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- GV theo dõi uốn nắn HS trong quá trình làm thí nghiệm
- Yêu cầu dựa vào kết quả thí nghiệm của nhóm để rút ra nhận xét cho câu C3. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
-HS đọc SGK
-HS tiếp thu thông tin
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Thảo luận nhóm câu C3. Đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
Làm việc cá nhân câu C4, rút ra kết luận.
a……………cố định……….
b……………….động
II) Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Thí nghiệm (SGK)
2.Nhận xét
3.Kết luận
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng.
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân với các câu C5,C6,C7, gọi HS trình bày câu trả lời của mình.
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Gọi học sinh trả lời và giáo viên nhận xét.
Làm việc cá nhân các câu C5,C6,C7 và trả lời câu hỏi của GV.
4.Vận dụng
C6: Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng.
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7:Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn về lực vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
IV. Củng cố:
- Trình bày cấu tạo của ròng rọc cố định, ròng rọc động. Tìm ví dụ minh hoạ việc sử dụng hai loại ròng rọc này.
- Dùng ròng rọc có lợi gì?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị trước bài ôn tập chương.
File đính kèm:
- tuan20ly6tiet19.doc