-Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc tranh vẽ, hoặc ảnh chụp của một mạch điện thực) loại đơn giản.
-Mắc đụng một mạch điện loại đơn giản.
-Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nhơ chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
9 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 23 - Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23. Ngày soạn:16/02/ 06.
Tiết: 23. Ngày dạy: 23/02/ 06.
Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện
A/ Mục tiêu:
-Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc tranh vẽ, hoặc ảnh chụp của một mạch điện thực) loại đơn giản.
-Mắc đụng một mạch điện loại đơn giản.
-Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nhơ chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
B/ Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ vẽ ký hiệu của một số bộ phận mạch điện, hình 21.1+H2.2+H20.4(SGK), máy chiếu, giấy trong.
-HS: 1pin, 1 bóng đèn (1,5V), 1 khóa, 5 đoạn dây lối, 1 đèn pin có sẵn pin, bút dạ.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(6’)
? HS1: Chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì?
? HS2: Dòng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại?
III/ Bài mới:(31’)
-Gv vào bài như câu hỏi SGK.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Gv giới thiệu mục đích phải dùng kí hiệu mạch điện.
-Giới thiệu các ký hiệu của một số bộ phận mạch điện trên bảng phụ.
-Cho hs trao đổi làm câu C1,C2,.
-Đưa kq lên máy chiếu.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Gv chốt kq đúng và đánh giá kết qủa làm việc của các nhóm.
-Y.cầu hs làm câu C3 theo nhóm (gv đưa sơ đồ mạch điện ở câu C2 lên máy chiếu).
-K.tra, đánh giá kq của các nhóm.
-Cho hs đọc SGK.
?Chiều của dòng điện ở ngoài nguồn điện có chiều ntn?
-Giới thiệu về dòng điện 1 chiều.
-Treo bảng phụ H20.4 SGK.
-Cho hs đọc câu C5, GV treo bảng phụ H21 b,c,d.
-Cho hs trao đổi rồi gọi lên bảng điền chiều mũi tên.
-Cho hs nhận xét.
-Gv nhận xét bài làm.
-Treo bảng phụ H21.2.
-Cho hs quan sát đèn pin rồi trả lời câu C6.
-Gv giúp hs tìm hiểu cấu tạo mạch điện của đèn pin.
-Hs lắng nghe.
-Hs theo dõi.
-Trao đổi theo nhón bàn và làm câu C1, C2 ra giấy trong.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs mắc mạch điện theo nhóm.
-Hs nhận xét và kiểm tra lỗi của các mạch điện vừa mắc.
-Đọc SGK.
-Chiều từ cực dương qua dây dẫn …sang cực âm.
-Hs chú ý.
-Hs đọc câu C4 (SGK).
-Đọc câu C5.
- 4 hs lên biểu diễn chiều dòng điện.
-N.xét bài làm của bạn.
-Quan sát đèn pin rồi hoàn thành câu C6.
I. Sơ đồ mạch điện (15’).
1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện.
(nêu trên bảng phụ)
2. Sơ đồ mạch điện.
C1.
C2.
C3.
II. Chiều của dòng điện (10’)
*Quy ước chiều dòng điện: Là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm.
C4. Chiều dòng điện ngược với chiều chuyển động của các electron trong kim loại.
C5.
(Bảng phụ)
III. Vận dụng (6’)
C6. Tìm hiểu đèn pin.
a. Đèn gồm hai chiếc pin.
+ Kí hiệu tương ứng:
+ Cực dương thường lắp về phía đầu đèn.
b. Sơ đồ mạch điện đèn pin:
IV/ Củng cố:(5’).
? Vẽ các ký hiệu của các bộ phận của mạch điện? Cho VD về một mạch điện (vẽ bằng sơ đồ). Dòng điện có chiều ntn?
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Hãy vẽ một số sơ đồ mạch điện rồi có thể tiến hành mắc thử.
-BTVN: BT21.1+21.2 (SBT.T22).
Tuần: 24. Ngày soạn:24/02/ 06.
Tiết: 24. Ngày dạy: 2/3/ 06.
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
A/ Mục tiêu:
- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin (đèn sợi đốt), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED).
- Mắc mạch đơn giản.
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B/ Chuẩn bị:
-GV: 1 nguồn 12V, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện, 1 dây thép mảnh (15 20 cm), 3 mảnh giấy nhỏ 2x5cm, một số cầu chì.
-Mỗi nhóm: 1 nguồn 3V, 1 bóng đèn 3V, 1 khóa, dây nối, 1 bút thử điện có 2 đầu dây bên trong tách rời nhau, 1 đèn điốt phát quang.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(7’).
? HS1:Chữa BT 21.2 (SBT) H21.1. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại.
? HS2:Chữa BT 21.2 (SBT) H21.2.
III/ Bài mới:(31’).
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-ĐVĐ: Ta có nhìn thấy dòng điện chạy trong mạch điện ko? Căn cứ vào đâu ta biết được có dòng điện chạy trong mạch?
-Gv vào bài từ câu trả lời của hs.
-Gọi 2 hs lên bảng làm câu C1.
-Cho hs trao đổi và thống nhất một số dụng cụ đốt nóng.
-Cho hs trao đổi theo nhóm bàn câu C2 và hoàn thành vào phiếu học tập.
a) khi đèn sáng…nóng lên.Vì…
b)…bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện chạy qua.
c) (như SGK).
-Thu phiếu học tập và xử lý.
-Treo bảng phụ bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
?Vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng Vonfram?
?Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn có hiện tượng gì xảy ra với vật dẫn?
-Tiến hành TN như H22.2 (SGK).
-Cho hs trả lời câu C3.
-Thảo luận theo nhóm bàn kết luận.
-Trao đổi câu C4.
-Chú ý nêu tác dụng của cầu chì trong mạch điện gia đình.
? Tác dụng thông dụng nhất của dòng điện là gì?
-Nhiều loại đèn hoạt động dựa trên nguyên tắc này.
-Cho hs quan sát bóng đèn của bút thử điện và trả lời câu C5.
?Làm thế nào để bóng đèn phát sáng? Quan sát bóng đèn phát sáng và trả lời câu C6.
-Cho hs quan sát bóng đèn LED.
? Đèn có đặc điểm gì?
-Hãy thắp sáng đèn. (chú ý đảo cực).
? Đèn sáng dòng điện có chiều đi vào bản cực nào?
-Treo bảng phụ câu C8.
-Trao đổi theo nhóm bàn trả lời câu C8.
-Gv mắc mạch như H22.5 và treo bảng phụ sơ đồ mạch điện H22.5.
-Cho hs làm câu C9.
-GV giả định cực của đèn hoặc cực của nguồn điện.
-Hs trả lời.
(18’)
-2 hs lên bảng làm câu C1.
-Hs mắc mạch điện như H22.1 theo nhóm và hoàn thành vào phiếu học tập.
-Vì Vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao.
-Vật nóng lên.
-Hs quan sát TN.
-Hs trả lời câu C3.
-Phát biểu hoàn thành KL.
-Trao đổi và trả lời câu C4.
-Hs lắng nghe.
-Phát sáng.
(13’)
-Hs trả lời câu C5.
-Hs làm TN và quan sát trả lời câu C6: Vùng khí phát sáng.
-Làm theo gv hướng dẫn.
(LED-light emitting diode)
-Hs tìm hiểu và trả lời câu C8.
-Tìm hiểu câu C9.
-Xác đinh cực của pin trên hình vẽ.
I. Tác dụng nhiệt
C1: Một số dụng cụ đốt nóng: Bàn là, nồi cơm điện, bếp điện…
C2:
C3:Dây sắt nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
*KL: …nóng lên… nh.độ…phát sáng.
C4: Khi dây dẫn nóng lên dây chì bị nóng chảy mạch hở ko có dòng trong mạch
II. Tác dụng phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện.
C5: 2 đầu dây đèn rời nhau.
C6: Đèn sáng do vùng khí giữa hai đầu dây đèn phát sáng.
*KL: …phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang
C7: Khi đèn sáng dòng điện có chiều đi vào cực nhỏ.
*KL: …1 chiều…
III. Vận dụng.
C8: E. không có trường hợp nào.
C9:
IV/ Củng cố:(5’).
?Dòng điện gây ra tác dụng gì khi chạy qua vật dẫn?
? Vật phát sáng khi nào?
? Bóng đèn bút thử điện, đèn điốt có phải nóng tới nhiệt độ cao mới phát sáng ko?
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ. Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
-Nắm chắc các tác dụng của dòng điện.
-BTVN: BT22.1 +22.2+22.3 (SBT.T23).
Tuần: 25. Ngày soạn:3/3/ 06.
Tiết: 25. Ngày dạy: 10/3/ 06.
Tác dụng từ, tác dụng hóa học
và tác dụng sinh lí của dòng điện
A/ Mục tiêu:
-Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của nam châm.
-Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện.
-Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi qua cơ thể người.
-Ham hiểu biết, có thái độ sử dụng điện an toàn.
B/ Chuẩn bị:
-GV: 1 chuông điện, 1 nguồn 12V, 1 nguồn 6V, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 bình điện phân và dung dịch CuSO4, bảng phụ H23.1, H23.2 (sgk), dâu dẫn, vài nam châm, kim nam châm,
-Mỗi nhóm: 1 cuộn dây, 1 nguồn 3V, 1 công tắc, dây dẫn, kim nâm châm có đế nhọn.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(6’)
? HS1:? Khi dòng điện chạy qua vật dẫn nó gây ra tác dụng gì? (treo bảng phụ).
A. Phát sáng. B. Lạnh đi. C. Nóng lên. D. Nóng chảy.
? khi nào dòng điện làm cho vật dẫn phát sáng?
A. Nóng tới 1000C. B. Nóng tới 370C. C. Nóng hơn 5000C. HS2: Khi bóng đèn bút thử điện sáng, đèn điốt sáng nó có nóng tới nhiệt độ cao hay ko?
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Cho hs tìm hiểu tính chất từ của nam châm trong SGK.
? Vì sao nói nam châm có tính chất từ?
?Đưa kim nam châm lại gần nam châm thẳng có hiện tượng gì?
-Gv làm ngay TN đó cho hs q.sát
-Cho hs tìm hiểu n.châm điện trong SgK.
-Treo bảng phụ H23.1 giới thiệu về cấu tạo của NC điện.
-Cho hs tìm hiểu câu C1.
-Làm thí nghiệm cho hs quan sát.
-Treo bảng phụ H23.2.
-Giới thiệu cấu tạo của chuông điện.
-Cho hs trao đổiâtr lời câu C2.
-Cho hs trao đổiâtr lời câu C3.
-Cho hs trao đổiâtr lời câu C4.
-Thông báo về tác dụng cơ học của dòng điện như SGK.
-Làm TN như H23.3 SGK.
-Y.cầu q.sát thí nghiệm và trả lời câu C5.
-Thỏi than sau khi làm thí nghiệm có màu gì?
?Dòng điện có tác dụng gì?
-Cho trao đổi hoàn thành phần KL.
? Sơ ý chạm tay vào điện ta bị làm sao?
-Cho hs tự tìm hiểu phần III.
?Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay hại? Khi nào có lợi?
-Cho hs trao đổi trả lời câu C7.
-Hs đọc SGK.
-Có khả năng hút vật bằng sắt, thép.
- Một cực của kim n.châm bị hút còn cực kia bị đẩy.
-Hs đọc SGK tìm hiểu n.châm điện.
-Hs theo dõi.
-Hs quan sát hiện tượng thí nghiệm và hàon thành phần KL SGK.
-Hs lắng nghe.
-Hs trao đổi và trả lời câu C2,C3,C4.
-Hs nhận xét , bổ sung.
-Hs lắng nghe.
(10’)
-Quan sát TN và trả lời câu C5.
-Màu nâu đỏ.
-Tác dụng hóa học.
-Hs phát biểu hoàn thành KL.
-Điện giật co cơ, ngạt thở…
-Hs trao đổi và trả lời câu C7.
I. Tác dụng từ (19’)
1;Tính chất từ của nam châm.
-N.châm có tính chất từ vì có khả năng hút vật bằng sắt, thép.
2; Nam chân điện.
C1.
*KL:
1)…NC điện.
2) …tính chất từ…
3. Tìm hiểu chuông điện.
C2: Công tắc đóng dòng điện chạy qua cuộn dây nam châm điện hút miếng sắt đầu gõ gõ vào chuông.
C3. Mạch hở tại tiếp điểm cuộn dây ko hút miếng sắt. Do lá thép đàn hồi miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
C4. Miếng sắt tì vào tiếp điểm mạch kín miếng sắt bị hút chuông kêu…cứ như vậy chuông kêu mãi.
II. Tác dụng hóa học
C5: Dung dịch CuSO4 dẫn điện.
C6: Thỏi than có màu nâu đỏ, đó là kim loại đồng.
*Dòng điện có tác dụng hóa học.
*KL: … đồng…
III. Tác dụng sinh lí (4’)
(SGK)
IV. Vận dụng.
C7: C.
C8: D.
IV/ Củng cố:(2’).
-Dòng điện có các tác dụng gì?
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ. Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
-BTVN: BT23.1 23.4 (SBT).
Tuần: 26. Ngày soạn:9/3/ 06.
Tiết: 26. Ngày dạy: 16/3/ 06.
ôn tập
A/ Mục tiêu:
-Hệ thống và củng cố kiến thức cho hs về sự nhiễm điện do cọ sát, có hai loại điện tích , dòng điện, chất đãn điện và chất cách điện, dòng điện trong lim loại, sơ đồ mạch điện, các tác dụng của dòng điện.
- Ôn tập các kỹ năng mắc được các mạch điện đơn giản.
-Có thái độ nghiêm túc trong học tập môn vật lý.
B/ Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ, máy chiếu.
-HS:Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương, bút dạ, giấy trong.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
? HS1: Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách nào? Có mấy loại điện tích? Hai vật mang điện đặt gần nhau xảy ra hiện tượng gì?
? HS2:Dòng điện là gì? Dòng điện có những tác dụng gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
III/ Bài mới:(34’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Nhắc lại sự nhiễn điện do cọ xát thông qua KTBC.
?Vật nhiễm điện có khả năng gì?
-Tổng kết trên máy chiếu những kiến thức cần nhớ.
-Đưa BT 17.2(SBT) lên máy chiếu và y.cầu hs làm.
?Có mấy loại điện tích?
?Đặt các vật nhiễm điện cùng loại gần nhau có hiện tượng gì?
Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử?
?Một vật nhiễm điện âm (dương) khi nào?
-Nêu BT 18.1 (SBT) lên máy chiếu?
?Dòng điện là gì?
? Các điện tích dịch chuyển hỗn loạn trong dung dịch có tạo thành dòng điện ko?
?Nguồn điện có tác dụng gì?
?Chất dẫn điện, cách điện là gì?
?Trong mạch kín các electrôn tự do dịch chuyển theo chiều ntn? Vì sao?
?Kể tên một số chất dẫn điện và chất cách điện?
?Viết ký hiệu một số bộ phận mạch điện đã học?
-Đưa một số ký hiệu của một số bộ phận mạch điện lên máy chiếu và nhắc lại.
-Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 nguồn, 1 khóa và chỉ rõ chiều của dòng điện.
?Nêu các tác dụng của dòng điện?
-Đưa BT 32.4(SBT) lên bảng phụ và y.cầu hs hoàn thành.
-Hút các vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử điện.
-Đọc trên máy chiếu.
-Hs chọn đáp án đúng.
-Có 2 loại điện tích.
-Hút hoặc đẩy nhau, hút khi…, đẩy khi …
-Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử.
-Khi nhận thêm (mất bớt) êlectrôn.
-Hs trao đổi trả lời và giải thích.
-Hs trả lời.
-Ko tạo thành dòng điện vì.....
-Cung cấp và duy trì nguồn điện lâu dài.
-Hs trả lời.
-Từ cực âm cực dương. Vì …
-Hs kể tên một số vật liệu dẫn, cách điện.
-1 hs lên bảng viết các ký hiệu các bộ phận mạch điện.
-Hs nx, bổ sung.
-1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
Các hs khác làm vào vở.
-Hs nêu các tác dụng của dòng điện.
-1 hs lên bảng hoàn thành BT 23.4.
-Hs nx, bổ sung.
1. Sự nhiễm điện do cok xát.
*Có thể nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
-BT 17.2 (SBT.T18).
D. Một ống bằng nhựa.
2. Hai loại điện tích.
-Có 2 loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
-Vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
-Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm êlectrôn, vật nhiễm điện dương khi mất bớt êlectrôn.
BT18.1 (SBT).
A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại.
3.Dòng điện- nguồn điện.
-Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
-Dòng điện luôn có 2 cực: Cực dương (+) và cực âm (-).
4. Chất dẫn điện - chất cách điện.
-Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng.
5. Sơ đồ mạch điện. Chiểu dòng điện.
6. Các tác dụng của dòng điện.
IV/ Củng cố:(2’).
-Gv hệi thống những kiến thức trọng tâm.
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Xem những bài tập đã làm.
-Ôn tập toàn bộ kiến thưca từ bài 17 23.
-Làm các BT trong SBT.
-Chuẩn bị KT 45’.
File đính kèm:
- Ly 7 Tuan 23...26.doc