1.Kiến thức :
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Ngày soạn :26/01/2013
Tiết : 23 Ngày dạy : /01/2013
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Đọc kĩ nội dung bài dạy và các tài liệu liên quan.
- 1 bình cầu thủy tinh có nút đậy gắn 1 ống thủy tinh, một quả bong bóng, một bình thủy tinh tam giác,1 đĩa nhôm có đựng nước pha màu.
2. Học sinh :
- Chuẩn bị kĩ nội dung bài 20 trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
6A1……….. 6A3………….. 6A4………….. 6A5…………. 6A6………….
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lsỏng ,chữa bài tập 19.2 ,có giải thích?
3. Bài mới:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
-Dùng quả bóng bàn bị bẹp (còn mới chưa bị thủng ) nhúng trong nước nóng cho hs quan sát và hỏi :
+Quả bóng như thế nào ?
+Nguyên nhân nào đã làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào trong nước nóng thì nó phồng trở lại như cũ =>Trong 2 dự đoán trên dự đoán nào là đúng ? Chúng ta cùng nhau làm thí nghiệm để kiểm tra =>Bài mới.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm.
Y/c các nhóm đọc thí nghiệm trong SGK ,nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm và các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hình 20.1-20.2 ?
- Trong quá trình làm thí nghiệm GV y/c hs quan sát giọt nước màu
- Trong thí nghiệm giọt nước màu có tác dụng gì ?
- Sau khi hs làm thí nghiệm ,y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi kết quả tỗng hợp trên bảng đen ?
- Hiện tượng chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi gọi là sự giãn nở vì nhiệt của chất khí ?
Nghiên cứu tài liệu tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
- Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xẩy ra
- Giọt nước màu có tác dụng ->nhân biết sự nở vì nhiệt của chất khí trong bình
- Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
1. Làm thí nghiệm
Hoạt động 3 : Giải thích thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi C1, C2
Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C3, C4,C5
Thảo luận nhóm và sau đó phát biểu theo chỉ định của giáo viên.
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khkhí trong bình tăng, không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khkhí trong bình giảm, không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4: Do khônh khí trong bình cầu bị lạnh đi.
2. Trả lời câu hỏi
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình cầu bị nóng lên.
C5: Các chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 20.1sau đó nhận xét( lưu ý các yếu tố thể tích, độ tăng nhiệt độ)
Y/c hoàn thành C6 và ghi nội dung kết luận vào vơ
- GV : Chốt lại sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,lỏng , khí .
Chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- C6: a) –(1) tăng (2)lạnh đi c)- (3) ít nhất, (4) nhiều nhất
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- C6: a) –(1) tăng
b)- (2)lạnh đi
c)- (3) ít nhất -
(4) nhiều nhất
Kết luận:
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Y/c hs làm cá nhân câu C7 ?
- C7: khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng ,không khí trong quả bóng bị nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ
4. Vận dụng
C7: khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng ,không khí trong quả bóng bị nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc mục có thể em chưa biết .
- Về nhà làm bài 20.1 , 20.3 SBT .
- Học ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài mới bài 21 SGK.
File đính kèm:
- tuan24ly6tiet23.doc