Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 29 - Bài 25 : Hiệu điện thế (tiết 1)

1-Kiến thức:

- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V).

- Sử dụng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).

2- Kĩ năng: mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.

3- Thái độ: ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 29 - Bài 25 : Hiệu điện thế (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày 30/04/07 Tiết 29- Bài 25 : HIỆU ĐIỆN THẾ I- MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Sử dụng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế). 2- Kĩ năng: mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện. 3- Thái độ: ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II- CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1 số loại pin và 1 ắcquy hoặc tranh phóng to các loại pin, ắcquy trên đó có ghi số vôn. 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh phóng to hình 25.2, hình 25.3. Các nhóm: 2 pin(1,5V), 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampekế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 3P 7P 7P 18P 10P HĐ1: KTBC- TCTHHT: -Nguồn điện có tác dụng gì: -Sử dụng phần mở đầu SGK để vào mới. HĐ2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. - GV thông báo: Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - GV thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế. Lưu ý HS cách viết kí hiệu, đơn vị đúng. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1 dựa vào các loại pin và ắcquy cụ thể (chỉ quan tâm đến số vôn). -GV có thể thông báo cho HS: giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là 220V. -Gv giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V…. HĐ3: Tìm hiểu vôn kế. - GV thông báo: vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Ta sẽ cùng tìm hiểu về cách nhận biết vôn kế và đặc điểm của vôn kế. - GV giới thiệu trong bộ đồ dùng của các nhóm có 1 ampe kế ta đã biết đặc điểm của nó từ tiết trước và 1 vôn kế. Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế với các đồng hồ đo điện khác và đặc điểm của nó theo các bước như tìm hiểu ampe kế ở bài trước. - Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNN của vôn kế của nhóm mình. - Tìm hiểu thêm GHĐ và ĐCNN của 1 số vôn kế ở hình 25.2 (a,b). Nêu cách xác định. - Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở. - GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện. - GV treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối của vôn kế). - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nêu nhận xét. - GV sửa chữa nếu cần. Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn. - Với nguồn điện là 1 pin như hình vẽ, vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện không? Tại sao? - Yêu cầu các nhóm kiểm tra xem kim của vôn kế đẫ chỉ đúng vạch số 0 chưa (điều chỉnh nếu cần) sau đó mắc mạch điện hình 25.3. Lưu ý mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch điện, công tắc ngắt (mạch hở). - Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2. - Thay nguồn điện pin 2, làm tương tự để đọc kết quả số chỉ vôn kế® rút ra kết luận từ bảng kết quả đo. - Thảo luận toàn lớp ® rút ra kết luận đúng. - GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu điện thế. HĐ5: Củng cố – vận dụng –hdvn - Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài. - Vận dụng: Cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5, C6. - Với câu C4: gọi 2 HS lên bảng: HS1 hoàn thành câu a,b. HS 2 hoàn thành câu c,d. - Với câu hỏi C6, GV có thể viết lên bảng theo 2 cột: cột1- nguồn điện; cột 2- GHĐ của vôn kế để HS dùng gạch nối chọn phương án thích hợp. - GV kiểm tra VBT của 1 số HS trong lớp, nhận xét cho điểm. *HDVN: Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Làm bài tập: 25.1 đến 25.5 SBT. - 1HS trả lời:Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. - HS ghi vở kí hiệu U và đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (kí hiệu V). -HS quan sát pin và ắcquy cụ thể hoàn thành câu C1 vào vở: +Pin tròn: 1,5V. +ắcquy của xe máy: 6 V hoặc 12V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà :220V. - HS ghi vở : Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Từng HS quan sát vôn kế của nhóm mình, tìm hiểu cách nhận biết và đặc điểm của vôn kế. Yêu cầu nêu được: + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. +Có hai chốt nối dây: chốt(+) và chốt (-). +chốt điều chỉnh kim của vôn kế về vạch số 0. - HS xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình. - Hoàn thành bảng 1 vào vở + Vôn kế hình 25.2a: GHĐ:300V; ĐCNN: 50V +Vôn kế hình 25.2b: GHĐ:20V; ĐCNN: 2,5V +Vôn kế hình 25.2a,b dùng kim +Vôn kế hình 25.2c hiện số. - HS quan sát hình 25.3, dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện (với K mở). - Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng (HS có thể vẽ nhầm mắc vôn kế nối tiếp). - HS dựa vào GHĐ của vôn kế nhóm mình trả lời câu hỏi của GV(phù hợp vì GHĐ lớn hơn số vôn ghi trên pin). - HS làm việc theo nhóm, kiểm tra vị trí kim của vôn kế ban đầu ( điều chỉnh nếu cần) và mắc mạch điện theo hình 25.3 (với công tắc ngắt). - Ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận. *Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. - HS nêu được những điểm cần ghi nhớ như phần đóng khung cuối bài và ghi nhớ tại lớp. - Hoàn thành câu C4, C5, C6 vào vở, tham gia nêu nhận xét về bài của các bạn trên bảng. Câu C4: a) 2500mV b) 6000V c) 0,110kV d)1,2V Câu C5: Vôn kế: trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V GHĐ:45V; ĐCNN: 1V Ơû vị trí 1 vôn kế chỉ 3V Ơû vị trí 2 vôn kế chỉ 42V Câu C6: 1-c; 2-a; 3-b. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I- HIỆU ĐIỆN THẾ. 1- Hiệu điện thế Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - hiệu điện thế được kí hiệu: U 2- Đơn vị hiệu điện thế: là Vôn, kí hiệu: V Ngoài ra còn dùng: * milivôn (mV). 1V = 1000mV 1mV = 0,001V * kilôvôn(kV) 1kV = 1000V. II- VÔN KẾ 1- Công dụng: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT. 2- Cách nhận biết: +Trên mặt có ghi chữ V. +1 kim quay trên 1 mặt chia độ có ghi GHĐ và ĐCNN. + có hai chốt ghi dấu(+) và dấu (-). III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ 1-Vẽ sơ đồ mạch điện: H25.3 2- Mắc mạch điện: H25.3 3-Đo HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện: Nhận xét: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của HĐT giữa hai cực của nguồn điện đó khi chưa mắc vào mạch. IV- VẬN DỤNG Ghi nhớ: SGK/71

File đính kèm:

  • doc30.DOC