1. Kiến thức : + Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
+ Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V).
+ Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện .
2. Kỹ năng : + Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ : + Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 29 - Bài 25 - Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn 15/03/2012
Tiết 29 Ngày dạy
Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I MỤC TIÊU :
Kiến thức : + Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
+ Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V).
+ Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện .
Kỹ năng : + Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
Thái độ : + Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ :
+Đối với mỗi nhóm HS: 2 pin (1,5V). 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
+ Đối với GV: 1 số loại pin, và ắc quy hoắc tranh vẽ phóng to các loại pin, ắc quy trên đó có ghi số vôn, tranh phóng to hình 25.2 và 25.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp.
Kiểm tra
Nguồn điên có tác dụng gì?
Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Thông báo: Ta đã biết pin là một nguồn điện. Có nhiều loại pin ở vỏ có ghi những số khác nhau : 1,5V. 6V. 9V.
GV: Đưa cho HS quan sát các loại pin. Vậy cần dùng pin loại bao nhiêu vôn để có thể thắp sáng đèn pin, chạy máy thu thanh nhỏ? Vậy vôn là gì?
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV:
+ Cần 2 pin 1,5V để thắp sáng đèn pin.
+ Cần 3 pin hay pin 4,5V để chạy đài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế (7 phút)
GV: Thông báo : Mỗi nguồn điện tạo tạo ra một sự chênh lệch (sự khác nhau ) về điện giữa hai cực của nguồn gọi là hiệu điện thế.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần I SGK.
GV: Hướng dẫn HS cách viết : hiệu điện thế giữa hai cực của 1 pin : U = 1,5V.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1.
I. HIỆU ĐIỆN THẾ:
HS: Hoạt động cá nhân lắng nghe GV thông báo về hiệu điện thế và sau đó đọc thông tin phần I SGK.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
C1: + Pin tròn 1,5 V.
+ Ac quy của xe máy 6V hoặc 12V.
+ Ổ cắm điện trong nhà 220V.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế (10 phút)
GV: Thông báo : Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế cho HS.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục II SGK và quan sát hình vẽ 25.2 SGK và quan sát các vôn kế có thật có trong bộ TN của các nhóm để lần lượt trả lời các phần của câu C2.
GV: Theo dõi các nhóm HS làm việc trong hoạt động trả lời câu C2. Đặc biệt lưu ý phần 3,4,5.
GV: Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNN của vôn kế của nhóm mình. Và tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở hình 25.2a và b.
+ Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dòng kim và vôn kế nào hiện số.
II. VÔN KẾ:
HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II SGK và quan sát hình vẽ 25.2 SGK và quan sát các vôn kế có thật có trong bộ TN của các nhóm để lần lượt trả lời các phần của câu C2.
C2: + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Trên vôn kế có hai chốt nối dây có ghi : chốt (+) và chốt (-).
HS: Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình.
Vôn kế ở hình 25.2 a có GHĐ 300 V và ĐCNN 25V.
Vôn kế ở hình 25.2 b có GHĐ 20 V và ĐCNN 2,5V.
+ Vôn kế hình 25.2 a, b dùng kim, hình 25.2c hiện số.
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở. (15 phút)
GV: Nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện cho HS biết:
GV: Treo hình 25.3 lên bảng và yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. HS khác nhận xét.
GV: Lưu ý HS chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn, chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn.
+ Với nguồn điện là 1 pin như hình vẽ, vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện không? Tại sao?
GV: Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra xem kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0 chưa ( điều chỉnh nếu cần) sau đó mắc mạch điện hình 25.3.
GV: Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
GV: Yêu cầu HS thay nguồn điện 2 pin làm tương tự để đọc kết quả số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận từ bảng 2.
III. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH ĐIỆN HỞ.
HS: Quan sát hình 25.3 dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện khi k mở.
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 SGK va HS khác nhận xét.
HS: Hoạt động cá nhân dựa vào GHĐ của vôn kế nhóm mình trả lời câu hỏi của GV:
+ Phù hợp vì GHĐ lớn hơn số vôn ghi trên pin.
HS: Hoạt động theo nhóm kiểm tra vị trí của kim vôn kế ban đầu. Sau đó mắc mạch điện hình 25.3.
Ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2.
HS: Thay nguồn điện 2 pin làm tương tự để đọc kết quả số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận từ bảng 2.
C3. Kết luận:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C4, C5,C6.
IV. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C3, C4, C5.
C4: a) 2,5 V = 2500mV. c) 110V = 0,11 kV.
b) 6kV = 6000V. d) 1200mV = 1,2V.
C5: a) Vôn kế – trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V.
b) GHĐ 45V và ĐCNN là 1V.
c) Ở vị trí (1) vôn kế chỉ 3V, Ở vị trí (2) vôn kế chỉ 42 V.
C6: 1 – c ; 2 – a; 3 – b.
4. Củng Cố : (2 phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ” ghi nhớ”
+ Giữa hai cực của pin có gì đặc biệt khiến cho pin có thể tạo ra dòng điện?
+ Số vôn ghi trên vỏ pin cho ta biết điều gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Khi mắc vôn kế vào mạch thì phải mắc chột (+) vào cực nào của nguồn điện?
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học.
+ Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 26 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
File đính kèm:
- li 7 tuan 30.doc