Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 30 - Bài 26 - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện

1. Kiến thức : + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.

 + Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 30 - Bài 26 - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn 22/03/2011 Tiết 30 Ngày dạy Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. + Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. Kỹ năng : Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc kết quả đo. Thái độ : + Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 2 pin, 1 vôn kế, 1ampe kế có GHĐ phù hợp, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối có vỏ bọc cách điện. + Đối với GV: Tranh phóng to hình 26.1, bảng phụ chép câu hỏi C8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định lớp. Kiểm tra + Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? + Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? + Ở vỏ pin có ghi hai dấu (+) và (-) và có ghi 1,5 V điều đó có ý nghĩa gì? Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ( 6 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đưa một số dụng cụ dùng điện và cho HS đọc các số ghi vôn trên đó như: Bóng đèn pin : 2,5V. Bóng đèn lớn : 250V. Máy ghi âm : 1,5V x 2. Máy thu thanh nhỏ 1,5V x 3. GV: Những số vôn đó có ý nghiã gì? Có giống như số vôn được ghi trên các nguồn điện không? Vì sao? GV: Thông báo : Đúng khi dùng các dụng cụ điện , ta phải chú ý xem số vôn ghi trên dụng cụ . Ta hãy tìm hiểu số vôn đó có ý nghĩa gì? HS: Quan sát các dụng cụ điện mà GV đưa ra và trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (12 phút) GV: Yêu cầu HS làm TN dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn như hình 26.1 và trả lời câu C1: GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C1. GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.2. Đọc số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp. + khóa K mở. + khóa K đóng - dùng nguồn 1 pin , dùng nguồn 2 pin. Và ghi kết quả đo vào bảng 1. GV: Nêu câu hỏi: + Ampe kế chỉ cường độ dòng điện đi qua chỗ nào của mạch điện khi K đóng? + Vôn kế chỉ hiệu điện thế giữa hai điểm nào của mạch điện? GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận và trả lời câu C3. I. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN. 1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm tiến hành TN như hình 26.1 và lấy kết quả để trả lời câu C1. C1: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng không. 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện. HS: Tiến hành TN theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1. HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV. + Ampe kế chỉ dòng điện đi qua chính ampe kế, qua đèn. + Vôn kế chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3. C3: + Hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua đèn. + Hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ điện (10 phút) GV: Yêu cầu HS căn cứ vào TN trên nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi dùng nguồn điện một pin và hai pin. + Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn pin bằng bao nhiêu thì bóng sáng bình thường? GV: Yêu cầu HS so sánh số chỉ của vôn kế và số vôn ghi trên bóng đèn và cho biết ý nghĩa của số vôn ghi trên bóng đèn.? GV: Thông báo thuật ngữ hiệu điện thế định mức và ý nghĩa của nó như SGK. GV: Đưa ra một số dụng cụ sử dụng điện mang thyeo đến lớp . yêu cầu cho biết khi sử dụng các dụng cụ này thì phải nối với nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu để dụng cụ đó hạot động bình thường.? + Điều gì xảy ra khi mắc dụng cụ với nguồn có hiệu điện thế nhỏ hơn hay lớn hơn hiệu điện thế định mức? GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng giải thích câu C4. HS: Hoạt động theo nhóm để nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi dùng nguồn điện một pin và hai pin. + Số chỉ của vôn kế gần bằng số vôn ghi ở trên bóng đèn . + Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn pin phải gần bằng số vôn ghi trên bóng đèn thì bóng đèn mới sáng bình thường. HS: Hoạt động theo nhóm quan sát mỗi dụng cụ , tự tìm số vôn ghi trên dụng cụ đó và trả lời câu hỏi của GV. + Nhỏ hơn: dụng cụ không hoạt động được như bình thường. + Lớn hơn: có thể làm hỏng dụng cụ. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4 C4: Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V đề nó không bị hỏng. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hiêụ điện thế và sự chênh lệc mức nước. ( 5 phút) GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành câu C5: GV: Hướng dẫn HS các nhóm thảo luận câu C5. II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA HIÊỤ ĐIỆN THẾ VÀ SỰ CHÊNH LỆC MỨC NƯỚC HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C5: C5: a) chênh lệch mực nước – dòng nước. b) hiệu điện thế - dòng điện. c) chênh lệch mực nước – hiệu điện thế – dòng điện. Hoạt động 5: Vận dụng ( 8 phút) GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu C6. GV: Yêu cầu HS thảo luận câu C7 và giải thích tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm trong đầu bài lại bằng không hay khắc không.? GV: Yêu cầu HS thảo luận câu C8 III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận để trả lời câu C6, C7, C8. C6: C C7: A C8: C 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần “ghi nhớ” + GV: Khi nào thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 ? Khi nào thì mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường? 5. Dặn dò. ( 1phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở học. + Làm bài tập trong SBT. + Về nhà viết sắn mẫu báo cáo thực hành trong bài 27 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Hoàng Khải Duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docli 7 tuan 31.doc
Giáo án liên quan