1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kĩ năng: Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ).
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 5 - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 05
Tiết PPCT: 05
Ngày dạy: 24/9/2008
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ Muïc tieâu::
1. Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kĩ năng: Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ).
II/ Chuaån bò cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh:
1. GV: Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).
2. HS: Mỗi nhóm như trên.
III/ Phöông phaùp daïy hoïc:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Tieán trình leân lôùp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoaït ñoäng 1: Kieåm tra baøi cuõ (7 phuùt)
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng(5đ) ? Trả lời BT 4.2 (SBT) ( 5đ )
- Làm bài tập 4.3/SBT trang 6
a/ Vẽ tia phản xạ.
b/ Vẽ vị trí đặt gương:
+ Định luật:
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
+ Bài tập 4.2 : A. 200
- Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR
thành 2 góc i và i’ với i = i’
- Vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến IN
( GV sửa hoàn chỉnh cho HS vẽ vào )
Hoaït ñoäng 2: Tổ chức tình huống học tập (2 phuùt)
*Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng (4 phuùt)
- HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và hoàn chỉnh câu kết luận
* Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng.
I/Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
1)AÛnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không?
Kết luận: Anh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (5 phuùt)
*Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk
-Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay bằng vật thì ta phải làm thế nào?
+ Lấy thước đo rồi so sánh kết quả
*Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể đưa thước ra sau gương được không?
-Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào?
+ Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính.
-Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và hoàn chỉnh kết luận
2)Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
Hoạt động 5: Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. (5 phuùt)
-Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv hướng dẫn học sinh làm
*Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn
+ Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan sát ảnh A¢ của đỉnh A miếng bìa
+Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính tiếp xúc với tờ giấy
+Bỏ tờ giấy ra , nối A với A¢ cắt MN tại H
+Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc với MN không
+Dùng thước đo AH và A¢H rồi so sánh rút ra kết luận.
3)So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 6: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (5 phuùt)
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4
d)Mắt ta nhìn thấy S¢ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S¢ đến mắt. Không hứng được S¢ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S¢ chứ không có ánh sáng thật đến S¢.
II/Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
S
I K
S¢
Hoạt động 7: Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. (5 phuùt)
*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật tạo thành vật.
- Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Đó là những điểm nào?
+ Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm đầu và điểm cuối.
Hoạt động 8: Vận dụng (5 phuùt)
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5
+ Kẻ AA¢ và BB¢ vuông góc với mặt gương
+Lấy AH = HA¢ và BK = KB¢
III/Vận dụng
C5 A
B
K H
B¢
A¢
V/ Cuûng coá vaø luyeän taäp: (5 phuùt)
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
VI/ Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø: (2 phuùt)
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
- Đọc trước bài 6
- Mang theo thước chia độ.
VII/ Ruùt kinh nghieäm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Taân Tieán, ngaøy thaùng naêm 2008
TOÅ TRÖÔÛNG KYÙ DUYEÄT
File đính kèm:
- 05.doc