Kiến thức: HS nắm được: Có AS màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen.
2. Kỹ năng: Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, màu xanh, trắng, màu đen.
Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu đỏ thì các vật màu đỏ được giữa màu , còn các vật khác thì bị thay đổi màu
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
6 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 61 - Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8 - 4 - 2013
Ngày giảng: 9B: 10- 4; 9A: 11 - 4
Tiết 61. màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng
và dưới ánh sáng màu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được: Có AS màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen....
2. Kỹ năng: Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, màu xanh, trắng, màu đen......
Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới AS màu đỏ thì các vật màu đỏ được giữa màu , còn các vật khác thì bị thay đổi màu
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có 1 cửa sổ để chắn sáng bằng các tấm lọc màu ; các vật màu trắng, đỏ, lục , đen đặt trong hộp ; 1 tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục
2. Học sinh:
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số
2. Kiểm tra
Khi nào ta nhận biết AS? Thế nào là sự trộn màu của AS ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: tổ chức tình huống học tập
Gv tổ chức HS đọc mẩu hội thoại đầu bài
HS đọc mẩu hội thoại đầu bài
GV tổ chức HS thảo luận thắc mắc của bạn Hoa
HS thảo luận vấn đề đặt ra ở đầu bài
HĐ2: Tìm hiểu vật màu trắng, vật màu đỏ, màu xanh, vật màu đen dưới AS trắng
I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, màu xanh, vật màu đen dưới AS trắng
Y/C HS thảo luận câu hỏi C1 bằng cách lấy các vật màu đỏ đặt dưới AS cảu đèn ống hoặc AS mặt trời
HS thảo luận câu hỏi C1 để rút ra nhận xét
Y/C 3 HS của 3 đối tượng khá - trung bình - yếu trả lời
HS thuộc 3 đối tượng trả lời
Gv chuẩn lại kiến thức
HS ghi vở :
+ Dưới AS màu trắng : thì vật màu trắng có AS trắng truyền vào mắt ta
+ Dưới AS màu đỏ: thì vật màu đỏ có AS đỏ truyền vào mắt ta
+ Dưới AS màu xanh: thì vật màu xanh có AS xanh truyền vào mắt ta
+ Vật màu đen thì không có AS màu nào truyền vào mắt ta
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét
HS rút ra nhận xét:
Dưới AS màu trắng, vật nào có màu nào thì có AS màu đó truyền vào mắt ta
HĐ3: Tìm hiểu khả năng tán xạ AS của các vật
II. Khả năng tán xạ AS của các vật
1. Thí nghiệm và quan sát
GV: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào ?
HS: Ta chỉ nhìn thấy vật khi AS từ vật đó truyền vào mắt ta
Y/C HS sử dụng hộp quan sát AS tán xạ ở các vật màu
GV hươứng dẫn HS làm thí nghiệm :
+ Đặt vật màu đỏ trên nền màu trắng trong hộp
HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo các bước cảu GV và ghi lại màu các vật
+ Đặt tấm lọc màu đỏ, ròi màu xanh
2. Nhận xét
GV nhận xét kết quả của các nhóm thống nhất kiến thức và y/c HS ghi vở
HS trả lời câu C2:
Chiếu AS đỏ vào vật màu đỏ ta nhìn thấy vật màu đỏ
Chiếu AS đỏ vào vật màu xanh , lục, đen ta thấy vật gần đen
Gv y/c HS nghiên cứu và trả lời câu C2 và C3
Chiếu AS màu đỏ vào vật màu trắng ta có vật màu đỏ
C3: Chiếu AS xanh lục vào vật xanh lục và vật màu trắng ta có vật xanh lục
Chiếu AS xanh lục vào vật màu khác ta nhìn thấy vật màu tối (đen )
HĐ4: Kết luận
Từ kết quả thí nghiệm y/c HS rút ra kết luận cảu bài
III. Kết luận
+ Vật màu nào thì hắt lại tốt AS màu đó
Y/C 3 HS ở các đối tượng khác nhau phát biểu
+ Vật màu trắng thì tán xạ tốt tất cả AS màu khác
+ Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS màu nào
HĐ5: Củng cố - Vận dụng
Y/C HS trả lời các câu hỏi C4 , C5 , C6
HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C6
GV đánh giá nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS
C4: + Lá cây ban ngày có màu xanh vìtán xạ AS màu xanh vào mắt ta
+ Lá cây ban đêm không có màu vì không có AS để lá cây tán xạ AS
4. Củng cố:
Cho hs đọc ghi nhớ ,có thể em chưa biết, Hướng dẫn hs làm bài tập sbt.
5. Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
- Đọc mục có thể em chưa biết và nội dung bài mới" Các tác dụng của AS '
- Bài tập về nhà: Bìa 55 ( SBT)
Ngày soạn: 9 - 4 - 2013
Ngày giảng: 9B: 11 - 4; 9A: 12 - 4
Tiết 62. các tác dụng của ánh sáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được các tác dụng cảu ánh sáng: Tác dụng nhiệt , tác dụng sinh học , tác dụng quang điện
2. Kỹ năng: Vận dụng được các tác dụng nhiệt của AS màu trắng và AS màu đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế
3. Thái độ: Say mê tìm hiểu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 tấm kim loại mặt sơn trắng, 1 mặt màu đen ; 1 nhiệt kế , pin mặt trời
2. Học sinh: Sưu tầm các thí dụ về tác dụng của AS
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số
2. Kiểm tra
Nêu kết luận về màu sắc cá vật dưới AS trắng và dưới AS màu ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Trong thực tế người ta đã sử dụng AS vào những côgn việc nào?
Vậy AS có tác dụng gì?
HS suy nghĩ và trả lời:
+ Phơi, sấy các phụ phẩm nông nghiệp...
+ Kiến tạo chất diệp lục cho cây xanh ...
+ Cung cấp vitamin D cho cơ thể người ...
HĐ2: Tiòm hiểu tác dụng nhiệt của AS
I - Tác dụng nhiệt của AS
Y/C hS trả lời câu C1: Gọi 3 HS trả lời " thống nhất " ghi vở
3HS lấy ví dụ
+ AS chiếu vào cơ thể có thể nóng lên
+ AS chiếu vào quàn áo ướt quàn áo sẽ mau khô
+ AS chiếu vào đồ vật đồ vật nóng lên
Y/C HS trả lời câu C2
Gv gợi ý cho HS thấy vật lí 7 phần gương cầu lõm đã sử dụng AS mặt trời chiếu vào gương cầu lõm đốt nóng vật
C2:
+ Đốt nóng vật bằng AS mặt trời
+ Phơi muối : AS làm nước biểm bay hơi nhanh hơn muối
Hãy rút ra nhận xét về trác dụng nhiệt của AS là gì?
HS rút ra nhận xét:
AS chiếu vào các đồ vật làm các vật nóng lên . Khi đó năng lượng AS biến đổi thành nhiệt năng
Y/C HS nghiên cứu thiết bị và bố trí thí nghiệm
2. Nghiên cứu tác dụng của AS trên vật màu trắng hay vật màu đen
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thiết bị và tiến hành thí nghiệm
HS nghiên cứu thiết bị và bố trí thí nghiệm nghiên cứu tác dụng của AS trên vật màu trắng hay vật màu đen
Hãy so sánh kết quả và rút ra nhận xét
HS trả lời câu hỏi C3:
Vật màu đen hấp thụ AS nhiều hơn vật màu trắng
GV y/c HS đọc nội dung thông báo
HS đọc nội dung htông báo
HĐ3: Nghiên cứu tác dụng sinh học của AS
II - Tác dụng sinh học của AS
Hãy kể 1 số hiện tượng xảy ra với cơ thể con người và cây cối khi có AS chiếu vào
C4: Cây cối trồng trong nơi không có AS , lá cây xanh nhạt , cây yếu , cây trồng ngoài AS xanh và khoẻ mạnh
C5: Người sống thiếu AS sẽ yếu , các em bé cần tắm nắng để cứng cáp
Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét về tác dụng sinh học của AS
HS rút ra nhận xét:
AS gây ra 1 số biến đổi nhất định ở cac sinh vật
HĐ4: Tác dụng quang điện của AS
1, Pin mặt trời
GV thông báo cho HS biết pin mặt trời hoạt động trong điều kiện : Khi có AS mặt trời
HS ghi vở: Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát ra điện khi có AS chiếu vào
GV thông báo thêm về cấu tạo của pin mặt trời
C6: + Pin mặt trời dùng trên đảo hoặc trong 1 số thiết bị điện ...
Pin mặt trời đều có 1 cửa sổ cho AS chiếu vào
Y/C HS trả lời cây C7
HS trả lời câu C7:
+ Pin phát điện phải có AS
+ Không có AS thì pin có thể hoạt động được không ?
+ Pin mặt trời hoạt độngkhông phải do tác dụng nhiệt của AS
+ Để pin trong bóng tối , áp vật nóng vào thì pin không hoạt động được
GV thông báo tác dụng quang điện của AS
2, Tác dụng quang điện của AS
+ Pin quang điện: Biến đổi trực tiếp năng lượng AS thành năng lượng điện
+ Tác dụng của AS lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện
HĐ5: Vận dụng - củng cố
HS trả lời các câu hỏi C8, C9, C10
GV y/c HS nghiên cứu trả lời C8, C9, C10
* C8: Gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời phần tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm đốt nóng vật Tác dụng nhiệt
* C9: Tác dụng của AS làm cơ thể em bé cứng sáp , khoẻ mạnh là tác dụng sinh học
* C10: Mùa đông trời lạnh , áo màu tối hấp thụ nhiệt tốt làm cơ thể nóng lên
GV sửa chữa, và uốn nắn các câu trả lời của HS
Trời mùa hè nóng, áo màu sáng hấp thụ nhiệt kém , cơ thể đỡ bị nóng lên
4. Củng cố:
Cho hs đọc ghi nhớ.
Cho hs đọc có thể bem chưa biết.
Cho hs làm bài tập sbt
5. Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc thêm mục có thể em chưa biết
- Bài tập về nhà: bài 56 (SBT)
File đính kèm:
- Vat li 9 T 61, 62.doc