Bài giảng Một số muối quan trọng tiết hóa 15

A – MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1.Kiến thức:

- Học sinh năm được tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3.

- Trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl.

- Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua và kali nitrat.

 

doc87 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Một số muối quan trọng tiết hóa 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9- 10 - 2008 Ngày giảng:9 – 13 - 2008 Tiết 15 Một số muối quan trọng A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Học sinh năm được tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. Trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl. Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua và kali nitrat. 2. Kỹ năng. Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm bài tập định tính. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập bộ môn, yêu quê hương đất nước. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: Tranh vẽ : + Ruộng muối, một số ứng dụng của NaCl + Đề kiểm tra 15 phút. HS: C – Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. Quan sát tranh hình, liên hệ thực tế. Hỏi đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút). I. PHAÀN TRAẫC NGHIEÄM (5 ủieồm) Caõu 1. Coự caực oxit sau: BaO, SO3, N2O5, P2O5, SiO2, MgO. Nhửừng oxit taực duùng vụựi nửụực taùo thaứnh dung dũch axit laứ: A. BaO, SO3, N2O5 B. SO3, N2O5, P2O5 C. P2O5, SO3, N2O5, SiO2 D. N2O5, SiO2, MgO Caõu 2. Coự 3 oxit maứu traộng: MgO, Al2O3, Na2O. Coự theồ nhaọn bieỏt ủửụùc caực chaỏt ủoự baống thuoỏc thửỷ sau ủaõy khoõng ? A. Chổ duứng nửụực B. Chổ duứng axit C. Chổ duứng kieàm D. Nửụực vaứkieàm. Caõu 3. Nhửừng thớ nghieọm naứo sau ủaõy seừ taùo ra chaỏt keỏt tuỷa khi troọn: Dung dũch natri clorua vaứ dung dũch baùc nitrat. Dung dũch natri cacbonat vaứ dung dũch keừm sunfat. Dung dũch natri sunfat vaứ dung dũch nhoõm clorua. Dung dũch keừm sunfat vaứ dung dũch ủoàng (II) clorua. Dung dũch bari clorua vaứ dung dũch kali sunfat. A. (1), (2) vaứ (5) B. (1), (2) vaứ (3) C. (2), (4) vaứ (5) D. (3), (4) vaứ (5) Caõu 4. Coự 5 oỏng nghieọm chửựa 5 dung dũch sau: Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, HCl vaứ Ba(OH)2. Bieỏt raống chổ duứng moọt hoựa chaỏt duy nhaỏt ủeồ nhaọn bieỏt caực hoựa chaỏt ụỷ trong oỏng nghieọm. A. duứng phenolphtalein B. duứng giaỏy quỡ tớm C. duứng dung dũch axit clohiủric D. duứng dung dũch bari clorua Caõu 5. Dung dũch A coự pH < 7 vaứ taùo chaỏt keỏt tuỷa khi taực duùng vụựi dung dũch bari nitrat. Chaỏt A laứ: A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2 II. PHAÀN Tệẽ LUAÄN (5 ủieồm) Baứi 1. Hoaứn thaứnh chuoói bieỏn hoựa sau (ghi roừ ủieàu kieọn phaỷn ửựng neỏu coự): (1) CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaO (5) Ca(NO3)2 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) HS: nghiên cứu thông tin SGK – 34 GV: Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu. HS: thảo luận và thống nhất ý kiến : Trong tự nhiên muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ). GV: giới thiệu trong 1m3 nước biển có hòa tan khoảng 27 kg muối NaCl, 1kg muối CaSO4 và một số muối khác. HS: đọc lại nội dung phần 1: “ Trạng thái tự nhiên – SGK 34” GV: treo tranh vẽ ruộng muối HS: quan sát tranh H 1.23 trả lời câu hỏi: + Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. HS: nêu cách khai thác muối từ nước biển. + Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm như thế nào? HS; Mô ta cách khai thác. GV: gọi học sinh nhận xét – bổ sung HS: quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trong của NaCl GV: Gọi học sinh nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl như: *Hoạt động 2: (10 phút) GV: giới thiệu: Muối kali nitrat ( còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng KNO3 GV: giới thiệu các tính chất của KNO3 HS: đọc thông tin SGK và nêu được: HS: đọc phần kết luận chung I – Muối natri clorua (NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên. ( SGK – 34) 2. Cách khai thác. (SGK – 34) 3. ứng dụng. - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 … II – Muối kali nitrat (KNO3) 1.Tính chất. - Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao à KNO3 có tính oxi hóa mạnh. 2KNO3 (r) 2KNO2(r ) + O2 (k) 2. ứng dụng. Muối KNO3 được dùng để : - Chế tạo thuốc nổ đen - Làm phân bón, cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng. - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. * Kết luận chung: (SGK – 35) 4. Củng cố. (7 phút) Học sinh làm bài tập trong bảng phụ: Bài 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Cu (1) CuSO4 (2) CuCl2 (3) Cu(OH)2 (4) CuO (5) Cu Dọc phần “ Em có biết” 5. HDVN. (3 phút) Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – 36) Chuẩn bị bài sau: Phân bón hóa học + Tìm hiểu các loại phân bón thường dùng trong sản xuất nông nghiệp. + Thành phần hóa học của các loại phân bón này. + Các nhà máy sản xuất phân bón hóa học ở nước ta. E – Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 19/10/2007 Tiết 16 Ngày giảng: 26/10/2007 Phân bón hóa học A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Phân bón hóa học là gì? Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cây trồng. Biết công thức của một số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó. 2. Kỹ năng. Rèn luyện khả năng phân biệt các loại mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hóa học. Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo công thức hóa học. 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tìm hiểu khoa học. ứng dung của bài học trong sản xuất nông nghiệp. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: Mẫu : + Hộp mẫu các loại phân bón. + Phiếu học tập. HS: Chuẩn bị một số mẫu: Đạm, lân, Kali C – Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. Quan sát tranh hình, liên hệ thực tế. Hỏi và đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) * HS1: Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natri clorua (NaCl) *HS2: Chữa bài tập 4 – SGK 36. - Học sinh trả lời đủ lí thuyết: + Trạng thái tự nhiên + Cách khai thác + ứng dụng - Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được a, b 2,0đ - Viết PTHH – mỗi PT đúng 2,0đ Lớp 9A: 1. 2. Lớp 9B: 1. 2. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) GV: Giới thiệu thành phần của thực vật: “Nước chiếm tỉ lệ rất lớn khoảng 90%. Trong thành phần các chất khô còn lại (10%) thì có đến 99% là những nguyên tố C, O, H, N, P, K, Ca, Mg, S … HS Nghe và ghi bài - đọc nội dung SGK HS: đọc SGK – 37 * Hoạt động 2: (15 phút) GV: Giới thiệu: Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép. + Thế nào là phân bón ở dạng đơn, ở dạng kép? HS: Nghe và ghi bài. GV: Thuyết trình GV: Gọi HS đọc phần : “Em có biết”. HS: Đọc bài đọc thêm – Kết luận chung I – Nhu cầu của cây trồng 1. Thành phần của thực vật 2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật. II- Những phân bón thường dùng 1. Phân bón đơn - Phân bón đơn chỉ có chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P) và Kali (K). a, Phân đạm: một số phân đạm thường dùng là: - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước b, Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Photphat tự nhiên: thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Suppephotphat: là phân đã qua chế biến hóa học, thành phần chính là: Ca(H2PO4)2 tan được trong nước. c, Phân kali: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. Phân bón kép: Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N, P, K 3. Phân vi lượng. - Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như: Bo, Zn, Mn… * Kết luận chung: SGK - 38 4. Củng cố. Học sinh làm bài tập trong phiếu học tập: Bài 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure có công thức: CO(NH2)2 + Học sinh xác định dạng bài tập: + Các bước tính % khối lượng: %C = 20%; %O = 26,67%; %N = 46,67%; %H = 6,66% 5. HDVN. - Làm các bài tập : 1, 2, 3 SGK – 39 - ôn lại các loại hợp chất vô cơ: + Oxit, bazơ, axit, muối + Mối quan hệ giữa các loại hợp chất này. E – Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 25/10/2007 Tiết 17 Ngày giảng: 30/10/2007 Mối quan hệ giữa các loại Hợp chất vô cơ A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Học sinh biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hóa học và giải các bài tập định lượng 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tìm hiểu khoa học. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như oxit, axit, bazơ, muối. + Phiếu học tập. HS: Ôn tập lại các kiến thức hợp chất vô cơ đã học. C – Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. Hỏi và đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) * HS1: Kể tên các loại phân bón thường dùng - đối với mỗi loại cho 2 công thức hóa học minh họa. *HS2: Chữa bài tập 1 – SGK 39. - Học sinh trả lời đủ lí thuyết: - Tên hóa học của những loại phân bón đó là : 5,0đ - Nhóm phân bón đơn 2,5đ - Nhóm phân bón kép 2,5đ Lớp 9A: 1. 2. Lớp 9B: 1. 2. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) GV: Đưa bảng phụ có sơ đồ lên bảng: - Phát cho học sinh bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ. - Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung sau: + Điền vào ô trống các loại hợp chất vô cơ cho phù hợp. + Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ trên. HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ tranh câm. * Hoạt động 2: (10 phút) GV: Sự chuyển đổi qua lại giữa các hợp chất vô cơ là phức tạp và đa dạng. Hãy hoàn thành bài tập sau đây để minh họa một số chuyển đổi trực tiếp. Bài tập 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: HS: Thảo luận tìm các chất phù hợp với sơ đồ phản ứng. GV: Gọi học sinh lên bảng hòan thành HS: Nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá cho điểm GV: Thông báo 1 vài VD trong SGK- 40 HS: Đọc phần kết luận chung. I – Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Sơ đồ SGK - 40 II – Những phản ứng hóa học minh họa. S Ba SO2 BaO SO3 BaSO4 Ba(OH)2 H2SO4 Cu(OH)2 FeSO4 CuO - Phương trình hóa học: - Ví dụ khác: - Kết luận chung: SGK - 41 4. Củng cố. - Bài tập 2 (SGK – 41): Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric C. Dung dịch chì nitrat D. Dung dịch bạc nitrat. E. Dung dịch natri hiđroxit Giải thích và viết phương trình hóa học. - Bài tập 3 (SGK – 41): Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau: 5. HDVN. Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK – 41 Ôn lại các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ đã học. E – Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/10/2007 Tiết 18 Ngày giảng: 02/11/2007 Luyện tập chương I: Các loại Hợp chất vô cơ A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Học sinh ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hóa học và giải các bài tập định lượng. Kỹ năng phân biệt các chất. 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tìm hiểu khoa học. B – Chuẩn bị của GV và HS. + Bảng phụ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như oxit, axit, bazơ, muối. + Phiếu học tập. HS: Ôn tập lại các kiến thức hợp chất vô cơ đã học trong chương I. C – Phương pháp Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thảo luận, trao đổi thông tin. Hỏi và đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong quá trình học) Lớp 9A: 1. 2. Lớp 9B: 1. 2. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) GV: Đưa bảng phụ: Phân loại các chất vô cơ hình (phiếu học tập) - Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung sau: + Điền các loại hợp chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp. HS: Thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung luyện tập trên vào phiếu học tập của mình. - Đại diện nhóm lên gắn vào bảng màu trên bảng – nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét – kết luận GV: Giới thiệu: Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: (GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn Hình 2 SGK – 42) + Nhìn vào sơ đồ, em hãy nhắc lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối. HS: Lần lượt các nhóm nhắc lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. HS: Nghiên cứu thông tin SGK – 42 * Hoạt động 2: (10 phút) GV: treo bảng phụ có ghi nội dung các bài tập. * Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím. HS: Nhắc lại các bước giải bài tập nhận biết đã học. - Lấy hóa chất thí nghiệm - Phân loại các hóa chất - Tìm phản ứng đặc trưng - Nhận biết - Viết phương trình hóa học HS: Tiến hành giải theo các bước. * Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. Gọi tên, phân loại các chất trên. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với. Dung dịch HCl. Dung dịch Ba(OH)2. Dung dịch BaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. GV: Cho học sinh tiến hành làm bài tập theo mẫu sau: (giáo viên chuẩn bị bảng phụ) I – Kiến thức cần nhớ 1. Phân loại các chất vô cơ. (SGK – 42) 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. Oxit bazơ Oxit axit Muối Bazơ Axit II – Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử. - Bước 1: + Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẩu quỳ tím. + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh: là dung dịch …… (nhóm 1) + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ: là dung dịch…. (nhóm 2) + Nếu quỳ tím không chuyển màu là:….. (nhóm3) - Bước 2: + Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch ở nhóm 2. + Nếu có kết tủa thì chất ở nhóm 1 là …. Và chất ở nhóm 2 là…….. + Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH + Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl - Phương trình: Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4$ + 2H2O ( màu trắng) 2. Bài tập 2: HS: Làm bài tập theo mẫu – thảo luận- đại diện nhóm lên làm trên bảng TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dung dịch HCl Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 Tác dụng với dung dịch BaCl2 1 Mg(OH)2 Magie hidroxit Bazơ(ko tan) x 2 3 4 HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá - cho điểm. * Bài tập 3: Hòa tan 9,2 gam hỗ hợp gồm Mg, MgO cân vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lit khí (ở đktc). a, Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b, Tính m? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. GV: Gọi HS nêu phương hướng giải phần a. HS: Làm bài theo các bước giải trên: GV: Hướng dẫn học sinh tiếp tục lam phần b và c. HS: Nêu hướng giải các bài tập này HS: Hoàn thành các phần giải bài tập trên. - Phương trình phản ứng : 1) Mg(OH)2 + 2HCl " MgCl2 + 2H2O 2) CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + H2O + CO2 3) K2SO4 + Ba(OH)2 " BaSO4 + KOH 4) K2SO4 + BaCl2 " BaSO4 + 2KCl 5) 2HNO3 + Ba(OH)2"Ba(NO3)2+ 2H2O 6) CuO + 2HCl " CuCl2 + H2O 7) NaOH + HCl " NaCl + H2O 8) P2O5 + 3Ba(OH)2 " Ba3(PO4)2+ 3H2O 3. Bài tập 3: HS: Nêu được các bước giải phần a Viết phương trình phản ứng. Tính Dựa vào để tính " Tính ra " tính % về khối lượng của mỗi chất. - Bài giải: Mg + 2HCl " MgCl2 + H2# (1) MgO + 2HCl " MgCl2 + H2O (2) Theo phương trình (1) có: " = n.M = 0,05 . 24 = 1,2 (gam) " = 9,2 – 1,2 = 8 (gam) %MgO = 100% - 13% = 87% Đáp số: b, mdung dịch HCl = 125 (gam) c, 4. Củng cố(3 phút) - Giáo viên nhắc lại các dạng bài tập đã học trong giờ - Tiếp tục giải các bài tập. 5. HDVN.(2 phút) - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK – 42) - Tiếp tục ôn lại kiến thức về các loại hợp chất vô cơ - Kẻ mẫu bảng thực hành. E – Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. -------------------0o0------------------- Ngày soạn: 02/11/2007 Tiết 19 Ngày giảng: /11/2007 Kiểm tra 1 tiết (Bài số 02) A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và kiểm tra lại kiến thức đã học trong chương. Kiểm tra chất lượng và khả năng tiếp thu bài của HS để giáo viên có biện pháp và phương pháp giảng dạy phù hợp. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng làm bài và trình bày bài thi. 3. Thái độ. Giáo dục thái độ nghiệm túc, tính trung thực trong kiểm tra thi cử. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: Chuẩn bị đề kiểm tra – photo: HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra. C – Phương pháp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị giấy của HS) 3. Đề kiểm tra: (GV phát đề KT) Phần I : Trắc nghiệm ( 4,0 điểm) Câu 1: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, em hãy chọn những chất thích hợp để viết vào chỗ trống (…) của các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất: a, Oxit bazơ + … ă Muối + nước b, Axit + …. ă Muối + axit c, Muối + … ă muối + muối d, Bazơ + muối ă …. + …. Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bài làm Câu 2: Loại phân đạm nào sau đây giàu hàm lượng Nitơ nhất ? (hàm lượng % của Nitơ lớn nhất) A. CO(NH2)2 B. NH4Cl C. (NH4)2SO4 D. NH4NO3 Câu 3: Bạn Vân Anh thực hiện thí nghiệm sau: Bạn cho một mẩu tinh thể Đồng sunfat vào ống nghiệm đã chứa sẵn một ít nước cất, rồi lắc đều cho tinh thể hòa tan hoàn toàn. Sau đó bạn nhỏ vài giọt dung dịch bari clorua thì xuất hiện kết tủa trắng. Theo em kết tủa trắng là gì? A. AgCl B. CaSO4 C. BaCO3 D. BaSO4 E. CuCl2 Viết phương trình giải thích sự lựa chọn đó. II - Tự luận ( 6,0 điểm) Câu 4 : Cho các hợp chất sau : KOH, H2SO4, Fe2O3, BaCl2 a, Gọi tên và phân biệt đâu là Oxit, bazơ, Axit, Muối. b, Các chất trên chất nào tác dụng được với nhau? Viết PT phản ứng. Câu 5: Khi cho 200g dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 6,5gam kẽm sinh ra V lít khí (ở đktc). a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính khối lượng muối được tạo thành và thể tích khí sinh ra ( ở đktc). ( Biết O = 16, H = 1, Zn = 65, S = 32) * Đáp án: Nội dung Biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm. Câu 1: a - axit b – muối c – muối d – bazơ + muối Câu 2: D Phương trình: Câu 3: A Phần II: Tự luận Câu 4: a, Gọi tên, phân loại các chất b, Những cặp chất tác dụng được với nhau – viết PTHH Câu 5: a, Viết PTHH: b, Tính : Thể tích khí thoát ra Khối lượng muối được tạo thành. 1đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài - Nhận xét ý thức làm bài của lớp, cá nhân không nghiêm túc. 5. HDVN. - Xem lại cách giải các bài tập ở nhà. - Chuẩn bị nội dung bài mới: + Tính chất vật lý, ứng dụng của kim loại. + Chuẩn bị một số mẫu kim loại. E – Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. -----------------------0o0----------------------- Ngày soạn: 02/11/2007 Tiết 20 Ngày giảng: 06/11/2007 Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Củng cố lạicho học sinh các kiến thức đã được học bằng thực nghiệm. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, phân tích và suy đoán kết quả 3. Thái độ. Giáo dục tính cẩn trọng trong thực hành thí nghịêm và tiết kiệm hóa chất. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm như sau: + Hóa chất: Dung dịch : NaOH; FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 Đinh sắt hoặc dây nhôm + Dụng cụ: Giá ông nghiệm, bộ ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ… HS: - Ôn tập lại các kiến thức hợp chất vô cơ đã học - Chuẩn bị mẫu bài tường trình C – Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. Thực hành thí nghiệm, quan sát, suy luận Hỏi và đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - GV: Cho HS kiểm tra lại tình hình hóa chất, dụng cụ thí nghiệm có đầy đủ không. - Nêu mục đích thực hành – những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. - HS: Nhắc lại các tính chất hóa học của hợp chất vô cơ có liên quan: + “Nêu tính chất hóa học của bazơ ?” + “Nêu tính chất hóa học của muối?” 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: (25 phút) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm * Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm. "Quan sát hiện tượng sảy ra. * Thí nghiệm 2: Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt axit HCl và lắc đều. "Quan sát hiện tượng sảy ra. GV: Gọi các nhóm nêu: - Hiện tượng quan sát được. - Giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học. - Kết luận về tính chất hóa học của bazơ. HS: Ghi nội dung vào bản tường trình GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. * Thí nghiệm 3: Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch CuSO4. "Quan sát hiện tượng sảy ra. * Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt bari clorua vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch Na2SO4. "Quan sát hiện tượng sảy ra. * Thí nghiệm 5: Nhỏ vài giọt bari clorua vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4. "Quan sát hiện tượng sảy ra. GV: Yêu cầu các nhóm nêu được: - Hiện tượng quan sát được. - Giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học. - Kết luận về tính chất hóa học của muối * Hoạt động 2: (5 phút) GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo mẫu. HS: Chuẩn bị và hoàn thành. I – Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hóa học của bazơ. - Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. - Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. 2. Tính chất hóa học của muối. - Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại. - Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối. - Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit. II – Viết bản tường trình. HS: Nộp bản tường trình. 4. Củng cố.(4 phút) - Nhắc lại các tính chât của bazơ và muối đã thực hành trong buổi. - Giáo viên nhận xét buổi thực hành. - Đánh giá cho điểm miệng những nhóm hoàn thành tốt. - Hướng dẫn học sinh kê bàn ghế – rửa dụng cụ. 5. HDVN.(1 phút) - Ôn lại các kiến thức về hợp chất vô cơ. - Ôn tập chương I, chuẩn bị giấy kiểm tra giờ sau. E- Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. -----------------0o0---------------------- Ngày soạn: 05/11/2007 Tiết 21 Ngày giảng:09/11/2007 ChươngII: Kim Loại Tính chất vật lý của Kim loại A – Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: Học sinh nắm được một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Biết được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng. Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lý. Có khả năng liên hệ tính chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại. 3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tìm hiểu khoa học. Giáo dục hướng nghiệp và biết bảo vệ môi trường. B – Chuẩn bị của GV và HS. GV: Mẫu vật: dây nhôm, búa, dây thép, Sơ đồ H 2.1 – SGK – 46. HS: Kiến thức về kim loại đã biết trong thực tế. C – Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận, trao đổi thông tin. Thực hành thí nghiệm, quan sát, suy luận Hỏi và đáp D – Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp: Sĩ số 9A 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) *HS1: Từ những tính chất vật lý của kim loại hãy chỉ ra ứng dụng của chúng. Lớp 9A: 1. 2. Lớp 9B: 1. 2. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: (8 phút) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Lấy búa đập đoạn dây nhôm. HS: Nhận xét, rút ra kết luận. GV: Thuyết trình: những kim loại khác nhau có độ dẻo khác nhau. - Nhờ tính dẻo này nhiều kim loại được kéo thành sợi mảnh trong công nghệ kim hoàn. VD: vàng, bạc… * Hoạt động 2: (8 phút) GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh H.2.1 – SGK – 46 HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận GV: Thuyết trình: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. Kim loai dẫn điện tốt nh

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 tiet 15 52.doc