I. Thế nào là từ đồng âm:
Ví dụ:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Bài tập nhanh
Ví dụ:
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm
trong ví dụ này?
- Đem cá về kho.
+ Kho: Chế biến thức ăn.
+ Kho: Cái kho để chứa cá.
*Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.
* Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
24 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũThế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. * Tác dụng: Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.Tiết 43: Từ đồng âmI. Thế nào là từ đồng âm:Ví dụ: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.VD a: Lồng = Nhảy, vọt,...b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.- Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ lồng ở VD a ?Tiết 43: Từ đồng âmI. Thế nào là từ đồng âm:Ví dụ: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.VD a: Lồng = Nhảy, vọt,...Chỉ hành động (ĐT)Tiết 43: Từ đồng âmI. Thế nào là từ đồng âm:Ví dụ: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.Tìm từ có nghĩa tương tự với từ lồng ở VD b ? VD b: Lồng = Chuồng.Tiết 43: Từ đồng âmI. Thế nào là từ đồng âm:Ví dụ: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.VD b: Lồng = Chuồng.Chỉ tên gọi đồ vật (DT)I. Thế nào là từ đồng âm:VD: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng. - VD a: Lồng Chỉ hành động (ĐT) - VD b: LồngChỉ tên gọi đồ vật(DT)Qua tìm hiểu 2 ví dụ trên các em rút ra được điều gì? */ KL: - Nghĩa hoàn toàn khác xa nhau. - Âm thanh giống nhau. Ví dụ:Ruồi đậu mâm xôi đậu.Kiến bò đĩa thịt bò. (Câu đố)Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm trong ví dụ này? Bài tập nhanhđậuđậubòbòVí dụ:Kiến bò đĩa thịt bò.Hành động của con kiến.Động từthịt bòDanh từRuồi đậu mâm xôi đậu.Hành động của con ruồi.Động từlà một loại đậuDanh từEm hãy phát hiện có điều gì đặc biệt trong ví dụ này ?II. Sử dụng từ đồng âm :Tiết 43: Từ đồng âm* Giống nhau về âm thanh, khác nhau về nghĩa.VD: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng. - VD a: Lồng Chỉ hành động (ĐT) - VD b: LồngChỉ tên gọi đồ vật(DT)Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên?* Nhờ vào ngữ cảnh trong câu. II. Sử dụng từ đồng âm :Ví dụ:- Đem cá về kho.Em hiểu câu trên như thế nào?+ Kho: Chế biến thức ăn.+ Kho: Cái kho để chứa cá. II. Sử dụng từ đồng âm :Ví dụ:- Đem cá về kho.+ Kho: Chế biến thức ăn.+ Kho: Cái kho để chứa cá.Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?-Đem cá về mà kho.-Đem cá về nhập kho.*Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi. * Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.* Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?Bài tập nhanh* Con bò bị thui, toàn thân nó thịt đã chín. Trùng trục như con bò thuiChín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Câu đố) Em hiểu từ chín ở đây nghĩa là gì?III. Ghi nhớ 1, 2 (sgk t135-136) :1/ Từ đồng âm : là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.2/ Cách sử dụng: chú ý đến ngữ cảnh tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.Tiết 43: Từ đồng âm Bài tập1: Tìm từ đồng âm trong đoạn thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu pháTháng tám, thu cao, gió thét già,Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.Tranh bay sang sông rải khắp bờ,Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy treMôi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức!IV.Luyện tập* Ba Ba má Số ba* Tranh Nhà tranh Tranh giành* Sang Sang trọng Sửa sang* Cao Cao lớn Cao ngựaBài tập1:* Sức Sức khỏe Sức cạnh tranh* Nhè Khóc nhè Nhè nhẹ Bài tập2:a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. * Phần cơ thể nối đầu với thân mình: (Cổ họng, cổ cò, hươu cao cổ)* Xưa cũ : (Nhà cổ, đồ cổ, cổ nhân)* Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa: (Cổ chai, cổ chày)b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó?* Cổ : Cổ đại, cổ đông, cổ kính, cổ phần...Cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử.Cổ đông: Người có cổ phần trong một công ty.Cổ kính: Công trình xây dựng từ lâu, có vẻ trang nghiêm. Cổ phần: Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.Bài tập3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm sau: (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)Bàn (danh từ) _ bàn (động từ) Sâu (danh từ) _ sâu (tính từ) Năm (danh từ_ năm (số từ ).Tôi và nó ngồi xuống bàn để bàn bạc mọi việc. Con sâu bị rơi xuống hố sâu. Năm nay, cháu học lớp năm. Bài tập 4: Trong câu chuyện sau đây đã sửdụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc chongươi hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện,em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?*Sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm.*Nếu xử kiện cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh.I- Thế nào là từ đồng âm:Tiết 43: Từ đồng âmII- Sử dụng từ đồng âm:III- Ghi nhớ 1, 2 (SGK T135-136)IV- Luyện tập: Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. Củng cố: 1. Thế nào là từ đồng âm?2. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? Hướng dẫn học tập ở nhà: Học thuộc ghi nhớ- Chuẩn bị bài “Cỏc yếu tố tự sự, miờu tả trong văn biểu cảm”.Tiết 43: Từ đồng âmXin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_43_tu_dong_am_nam_hoc_2016_2017.ppt