Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ 1
Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc
Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
Từ tượng hình
Móm mém: Gọi dáng vẻ khuôn mặt
Xồng xộc: Gợi hành động
Vật vã: Dáng vẻ đau đớn, quằn quại
Từ tượng thanh:
Hu hu: Mô phỏng âm thanh tiếng khóc con người
Ư ử: Mô phỏng âm thanh tiếng rên con chó
Nhận xét 1:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Tìm thêm một số tự tượng hình, tượng thanh.
Tượng hình: lênh khênh, rón rén, lò dò, khúc khuỷu, vùn vụt,.
Tượng thanh: ầm ầm, róc rách, bốp, đoành, xào xạc, rì rào, loẹt quẹt, chát,.
12 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh- Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỪ TƯỜNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNGĐọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ 1Những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?Định nghĩa Từ tượng hình: Từ tượng thanhĐịnh nghĩa Nhận xét 1:Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ 1Tìm thêm một số tự tượng hình, tượng thanh. Áp dụng:Tượng hình: lênh khênh, rón rén, lò dò, khúc khuỷu, vùn vụt,...Tượng thanh: ầm ầm, róc rách, bốp, đoành, xào xạc, rì rào, loẹt quẹt, chát,...Từ tượng hìnhMóm mém: Gọi dáng vẻ khuôn mặtXồng xộc: Gợi hành độngVật vã: Dáng vẻ đau đớn, quằn quạiTừ tượng thanh:Hu hu: Mô phỏng âm thanh tiếng khóc con ngườiƯ ử: Mô phỏng âm thanh tiếng rên con chóTìm hiểu ví dụ: Ví dụ 2Hãy so sánh cách diễm đạt của 2 đoạn văn dưới đây:Cách 1: Lão hu hu khóc...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão đang vật vả trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.Cách 2: Lão khóc đầy vẻ đau đớnTôi chạy thảng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn, quằn quại trên giường, đầu tóc bối xù và xã xuống, quần áo không gọn gàng ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.Tác dụngNhận xét 2: Công dụng:• Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.Những từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? Ghi nhớ: SGK (T49)Bài tập nhanh:1. Em hãy tìm từ tượng hình chỉ người: - Cúi người: - Béo mập và nặng nề:- Thong thả đi dạo:- Em bé đang tập đi: - Cao, gầy: - Bé nhỏ, nhanh nhẹn: lom khomđủng đỉnhchập chững lêu khêuloắt choắtnúng nính2. Em hãy tìm một số bài thơ có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh:Lượm:Chú bé loắt choắtĐêm nay bác không ngủ:Bóng bác cao lồng lộng3. Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rì rầm, lấp lánh, quang quác, thoang thoảng, đẹp đẽ. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh. Bài tập nhanh:Từ tượng hìnhTừ tượng thanhbát ngátchênh vênhum tùmlốm đốmlấp lánhào àochiêm chiếprì rầmquang quácrầmCỦNG CỐ KIẾN THỨCBài 1: Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau:- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kể thiếu sưu.- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt, Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kể thiếu sưu. Trích “Tắt đèn” – Ngô Tất TốAo thu lạnh lẽo nước trong veo,Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,Cá đâu đớp động dưới chân bèo.Trích “Thu Điếu” – Nguyễn KhuyếnAo thu lạnh lẽo nước trong veo,Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,Cá đâu đớp động dưới chân bèo.Miêu tả dáng đi của ngườiMiêu tả giọng nóiMiêu tả màu sắcMiêu tả tiếng nước chảyRón rén, thướt tha, ngả nghiêng, lò dò, thoăn thoắt,Lảnh lót, líu lo, chiêm chiếp, ríu rít, quang quác, thánh thót,Sặc sỡ, lòe loẹt, chói chang, chon chót, trong, nhạt, đục, đậm,Róc rách, ầm ầm, lộp độp, rào rào, ọc ạch, tồ tồ,Bài 3: Phân biệt một số từ tượng thanh chỉ giọng nói dưới đây, đặt câu để làm rõ:- Giọng oang oang: giọng nói với âm lượng cao, có độ vang lớn, có thể gây khó chịuVD: Cậu không nên nói oang oang giữa rạp chiếu phim như vậy! - Giọng oang oang:- Giọng run run:- Giọng dịu dàng:- Giọng run run: giọng nói lo lắng, sợ hãi VD: Hắn ta kể lại mọi chuyện bằng giọng run run- Giọng dịu dàng: giọng nhỏ nhẹ,vô cùng dễ nghe, truyền cảmVD: Tôi thích cô Giang vì cô luôn dùng giọng dịu dàng khi nói với chúng tôi.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_4_tu_tuong_hinh_tu_tuong_thanh_n.pptx