2 – tác phẩm
Truyện ngắn “Lão Hạc” là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân, đăng lên báo lần đầu năm 1943
3 cấu trúc văn bản
Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Ngôi kể thứ nhất (nhân vật ông giáo).
Tóm tắt
Lão Hạc nhà nghèo, vợ đã mất. Lão sống cảnh gà trống nuôi con. Lão Hạc rất khổ tâm vì không đủ tiền cưới vợ cho con. Người con trai phẫn chí bỏ đi làm đồn điền cao su biền biệt hơn một năm chẳng có tin tức gì. Lão sống lủi thủi một mình với “cậu vàng”. Lão cố làm thuê làm mướn kiếm ăn, còn tiền thu được từ hoa lợi của mảnh vườn lão dành dụm chờ con về để cưới vợ cho con. Sau trận ốm dài hai tháng, tiền dành dụm cạn kiệt. Rồi bão lại phá sạch hoa màu, lão Hạc lâm vào tình cảnh đói deo đói dắt. Lão Hạc đau lòng quyết định bán “cậu vàng” đi. Sau đó lão nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn khi nào con trai lão về trao lại cho nó. Lão Hạc lại gửi ông giáo 30 đồng bạc để khi chết có tiền ma chay. Từ đó lão từ chối tất cả mọi sự giúp đỡ của ông giáo. Khi không còn kiếm được gì để ăn lão đã xin bả chó tự tử, lão chết thật đau đớn vật vã thê thảm. Lão ra đi để lại trong lòng ông giáo một nỗi ngậm ngùi xót xa.
34 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 13+14: Văn bản Lão hạc - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Nhiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài giảng ngữ văn 8Người thực hiện:Trần Thị NhiềuGiáo viên trường THCS Thương ThanhKiểm tra bài cũCâu 1: Tắt đèn của Ngô Tất Tố được viết theo thể loại nào?A – Truyện ngắnB- Tiểu thuyếtC – Truyện vừaD – Bút kíCâu 2: Trong đoạn trích “Tức Nước vỡ bờ”, chị Dậu hiện lên là người như thế nào?A – Giàu tình yêu thương với chồng conB – Căm thù bọn tay sai của thực dân phong kiếnC - Có thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai D – Cả A, B ,C đều đúng Kiểm tra bài cũBDCâu 3: Qua hình tượng chị Dậu, tác giả muốn biểu hiện tư tưởng gì?A – Lên án xã hội đương thời đã chà đạp lên cuộc đời những người nông dân cùng khổ, nhất là người phụ nữ, đồng thời ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dânB – Lên án bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thờiC – Miêu tả tình cảnh đau thương của người dân cùng khổCâu 4: Sự phản kháng của chị Dậu diễn ra theo quá trình nào?A – Từ lý lẽ đến lý lẽB – Từ lý lẽ đến hành độngC – Từ hành động đến hành độngD – Từ hành động đến lý lẽACTiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chung1 – tác giả- Tên thật: Trần Hữu Tri- Sinh : 1915 - 1951- Quê: Hòa Hậu – Lí Nhân – Hà NamLà nhà văn tiêu biểu nhất của trào lưu hiện thực thời kì (1940 - 1945)Tiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chung1 – tác giảTrăng sángLão HạcTruyện ngắn1941194219431944Một đám cưới(1944)-Tác phẩm chínhTruyện dàiTiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chung1 – tác giảLão Hạc2 – tác phẩmTruyện ngắn “Lão Hạc” là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân, đăng lên báo lần đầu năm 1943Tiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chung1 – tác giả2 – tác phẩm3 cấu trúc văn bản- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.- Nhân vật chính: Lão Hạc.- Ngôi kể thứ nhất (nhân vật ông giáo).Tóm tắtLão Hạc nhà nghèo, vợ đã mất. Lão sống cảnh gà trống nuôi con. Lão Hạc rất khổ tâm vì không đủ tiền cưới vợ cho con. Người con trai phẫn chí bỏ đi làm đồn điền cao su biền biệt hơn một năm chẳng có tin tức gì. Lão sống lủi thủi một mình với “cậu vàng”. Lão cố làm thuê làm mướn kiếm ăn, còn tiền thu được từ hoa lợi của mảnh vườn lão dành dụm chờ con về để cưới vợ cho con. Sau trận ốm dài hai tháng, tiền dành dụm cạn kiệt. Rồi bão lại phá sạch hoa màu, lão Hạc lâm vào tình cảnh đói deo đói dắt. Lão Hạc đau lòng quyết định bán “cậu vàng” đi. Sau đó lão nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn khi nào con trai lão về trao lại cho nó. Lão Hạc lại gửi ông giáo 30 đồng bạc để khi chết có tiền ma chay. Từ đó lão từ chối tất cả mọi sự giúp đỡ của ông giáo. Khi không còn kiếm được gì để ăn lão đã xin bả chó tự tử, lão chết thật đau đớn vật vã thê thảm. Lão ra đi để lại trong lòng ông giáo một nỗi ngậm ngùi xót xa.Tiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chungII - Đọc – hiểu văn bản Hướng dẫn đọc- Nhân vật lão Hạc : Đọc giọng dằn vặt, đau đớn và ân hận. - Nhân vật ông giáo : Đọc giọng buồn chậm, cảm thông. II - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc a – Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu vàng” * Tình cảm đối với “cậu vàng”.+ Gọi con chó là : “Cậu vàng”+ Bắt rận, đem ra ao tắm+ Cho ăn cơm cái bát như một nhà giàu+ Nhắm vài miếng lại gắp cho nó một miếng+ Chửi yêu nó, nói với nócháu bé về bố nó+ To tiếng dọa, nắm lấy nó, ôm đầu nó+ đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu díTình yêu tha thiết với loài vậtII - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc a – Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu vàng” * Tình cảm đối với “cậu vàng”. * Sau khi bán “cậu vàng”+ Lão cố làm ra vui vẻ, cười như mếu+ Đôi mắt lão ầng ậc nước+ Mặtco rúm, vết nhăn xô lại, épnước mắt... + Cái đầu... ngoẹomiệng móm mémmếu + Lão hu hu khóc - Từ tượng hình Tâm trạng đau khổ tột cùng - Từ tượng thanh Nỗi niềm xót xa ân hận “Thì ra tôi già lừa một con chó”Thái độ chua chát, ngậm ngùi, mặc cảm là kẻ có tội - Người sống tình nghĩa thủy chung, yêu thương loài vật - Người cha có tình yêu thương con sâu sắc. II - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc a – Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu vàng” b – Việc làm của lão Hạc trước khi chết- Nhờ ông giáo - Giữ hộ ba sào vườn cho con trai- Gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình- Duy trì cuộc sống : Ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai bữa ốc- Từ chối mọi sự giúp đỡ gần như là hách dịch .- Phẩm chất :Coi trọng bổn phận làm cha, coi trọng danh giá làm người- Số phận con người nghèo khổ, cô độc trong sự trong sạchII - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc a – Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu vàng” b – Việc làm của lão Hạc trước khi chết c – Cái chết của lão Hạc* Nguyên nhân: đói khổ, túng quẫn đẩy lão đến cái chết như một hành động tự giải thoát “Lão Hạcvật vã,đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ragiật mạnh Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết.”- Từ tượng hình, tượng thanh: Cái chết dữ dội thê thảm bi ai-Bộc lộ rõ số phận và nhân phẩm của người nông dân nghèo trước cách mạng tháng tám 1945: Nghèo khổ, bế tắc cùng đường, giàu tình thương và lòng tự trọng.- Tố cáo mạnh mẽ chế độ tàn ác bất nhân của xã hội phong kiếnII - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc 2- Nhân vật ông giáo* Tình cảm đối với lão Hạc“tôi muốn ôm choàng lấy lão mà khóc”Nỗi xót thương đồng cảm“Ông con mình ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào thế là sướng”Sự an ủi, sẻ chia, tình làng nghĩa xóm thân thiết gần gũi“Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão”- Giữ hộ lão Hạc mảnh vườn và ba mươi đồng bạc.II - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc 2- Nhân vật ông giáo *Những suy nghĩ về cuộc đờiKhi nói chuyện với vợ :“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh takhông bao giờ ta thương”Khi nói chuyện với Binh Tư: “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”- Buồn vì: Đói nghèo có thể đổi trắng thay đen biến người lương thiện như lão Hạc thành kẻ trộm cắp như Binh Tư. Đáng buồn vì đáng để ta thất vọng.- Buồn vì: Một con người như lão Hạc đành phải biến chất vì không còn tìm đâu ra miếng ăn tối thiểu hàng ngày.II - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc 2- Nhân vật ông giáo *Những suy nghĩ về cuộc đờiKhi nói chuyện với vợ :“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh takhông bao giờ ta thương”Khi nói chuyện với Binh Tư: “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”Chứng kiến lão Hạc chết:- Vì không có gì hủy hoại được nhân phẩm người lương thiện như lão Hạc, để ta có quyền hy vọng và tin tưởng ở con người“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”- Vì người tốt như lão Hạc mà vẫn hoàn toàn vô vọng, phải Tìm đến cái chết như là sự giải thoát tự nguyện và bất đắc dĩ. Mặt khác lão Hạc chết không phải ai cũng biết rõ nguyên nhân.II - Đọc – hiểu văn bản 1- Nhân vật lão Hạc 2- Nhân vật ông giáo *Những suy nghĩ về cuộc đờiKhi nói chuyện với vợ :“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh takhông bao giờ ta thương”Khi nói chuyện với Binh Tư: “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”Chứng kiến lão Hạc chết:“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”Người hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha cao cả và chan chứa một tình thương, lòng nhân ái sâu sắc.- Người trọng nhân cách không mất lòng tin vào những điều tốt đẹp của con ngườiTiết 13 - 14Văn bản: Lão Hạc - Nam CaoI – Tìm hiểu chungII - Đọc – hiểu văn bảnIII – Tổng kết* Nghệ thuật* Nội dung-Chọn ngôi kể thứ nhất làm câu chuyện trử nên gần gũi, quen thuộc , dẫn dắt tự nhiên linh hoạt và có tính thuyết phục cao.- Nghệ thuật phân tích tâm lí già dặn, kể chuyện chân thực, màu sắc trữ tình đan xen lẫn những triết lí sâu sắc.- Nam Cao khắc họa thành công nhân vật lão Hạc: Nghèo đói nhưng nhân hậu, chất phác rất mực yêu con. - Tấm lòng yêu thương , trân trọng đối với người nông dân trong xã hội cũ của nhà văn Nam Cao. Luyện tập* Câu 1: Tác phẩm Lão Hạc được viết theo thể loại nào ? A – Truyện dàiB – Truyện ngắnC – Truyện vừaD – Tiểu thuyết* Câu 2 : ý nào nói đúng nhất nội dung của truyện Lão Hạc? A – Tác động của cái đói , miếng ăn đến đời sống của con người B – Phẩm chất cao quý của người nông dân.C – Số phận đau thương của người nông dân. D – Cả ba ý kiến trên đều đúng. BD*Câu 3: Trong tác phẩm, lão Hạc hiện lên là một con người như thế nào?A – Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý.B – Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.C – Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng.D – Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ* Câu 4: Điều gì lớn nhất ở người nông dân đã khiến Nam Cao bày tỏ thái độ trân trọng sâu sắc, qua nhân vật lão Hạc?A – Tình cảnh khốn cùng của họ.B – Lòng yêu thương đối với con cái và với cả con vật nuôiC – ý thức tự trọng và nhân cách cao đẹphướng dẫn về nhà- Học thuộc tóm tắt văn bản : Lão Hạc- Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật lão Hạc- Đọc bài: Từ tượng hình, từ tượng thanhCảm ơn các thầy cô đã dự giờCảm ơn các em đã xây dựng bài
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_1314_van_ban_lao_hac_nam_hoc_20.ppt