Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 26 Tiết 97 Nước Đại Việt ta ( trích bình ngô đại cáo )

1. Mục tiêu

 Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

- Sơ giản về thể cáo.

Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô Đại Cáo.

- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Đặc điểm văn chính luận của bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.

 1.2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

 1.3. Thái độ: Giáo dục lịng yêu nước, bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc.

2. Trọng tâm:Nguyên lí nhân nghĩa và chân lí độc lập

3. Chuẩn bị

 3.1.Gv : Bảng phụ

 3.2. Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk

4.Tiến trình

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2. Kiểm tra miệng

 ? Người ta thường viết Hịch khi nào ? Chức năng của Hịch là gì ? Kết cấu chung của thể Hịch gồm mấy phần ? Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch khi nào ?

 O. Khi đất nước có giặc ngoại xăm .

 Dùng để cổ động , thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài .

 - Bốn phần

 - Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai .

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 13951 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 26 Tiết 97 Nước Đại Việt ta ( trích bình ngô đại cáo ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:25/2/2012 Bài ,Tiết 97 Tuần 26 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Trích Bình Ngô Đại Cáo ) Nguyễn Trãi Văn bản 1. Mục tiêu Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: - Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô Đại Cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của bình ngô đại cáo ở một đoạn trích. 1.2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 1.3. Thái độ: Giáo dục lịng yêu nước, bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc. 2. Trọng tâm:Nguyên lí nhân nghĩa và chân lí độc lập 3. Chuẩn bị 3.1.Gv : Bảng phụ 3.2. Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu sgk 4.Tiến trình 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng ? Người ta thường viết Hịch khi nào ? Chức năng của Hịch là gì ? Kết cấu chung của thể Hịch gồm mấy phần ? Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch khi nào ? O. Khi đất nước có giặc ngoại xăm . Dùng để cổ động , thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài . - Bốn phần - Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai . ? Bài học hôm nay của tác giả nào? 4.3. Bài mới GTB: Ở chương trình ngữ văn 7,đã được học bài thơ nào thể hiện ý thgức độc lập và niềm tự hào của dân tộc ? ( Sông núi nước Nam) . Bài thơ ấy được ai viết ? (Lý Thường Kiệt ) . Hôm nay , cùng với nội dung trên em sẽ tìm hiểu văn bản “ Nước Đại Việt ta “ trích “ Bình Ngô Đại cáo “ của Nguyễn Trãi Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh đọc : giọng trang trọng hùng hồn , tự hào . - Gv đọc mẫu – Hs đọc lại - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích sgk/67,68 . ? Nhớ lại bài học ở chương trình lớp 7, em hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Trãi ? -> Gv cho hs đọc lại sgkNV7/79 tập I -> Gv tích hợp với bài học “ Hai chữ nước nhà “ của Trần Tuấn Khải . ? Em hãy cho biết “ Nước Đại Việt Ta” được làm theo thể loại nào ? ? Dựa vaò phần chú thích em hãy cho biết thể cáo là gì ? So sánh cáo với thể loại “Chiếu và hịch “ ? ¡ Cũng là văn chính luận lập luận chặt chẻ và sắc bén được viết bằng văn xuôi , văn vần hay văn biền ngẫu được ban bố công khai , nhưng cáo dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết . ? Bài cáo ra đời trong hoàn cảnh nào ? Nguyễn Trãi người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh . Ông dâng “ Bình Ngô Đại Cáo “ cho Lê Lợi chỉ rõ con đường “ đánh vào lòng người “ thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn giấy tờ thư từ giao thiệp với quân Minh , cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc quân mưu , kháng chiến thằng lợi thừa lệnh Lê Lợi viết “ Bình Ngô Đại Cáo “ . ? Đoạn trích được học chia làm mấy phần ? ¡ Ba phần : -Hai câu đầu : Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa . -Tám câu tiếp : Vị trí và chân lý độc lập của dân tộc . -Đoạn còn lại : thực tiễn lịch sử . I/ Đọc- hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả- Tác phẩm b. Từ khĩ: sgk c. Thể loại : Cáo 3. Bố cục: 3 phần Hoạt động 2 ? Nêu bố cục của bài cáo ? ¡ Bốn phần ( như kết cấu chung của thể cáo ) -Phần đầu : Nêu luận đầ chính nghĩa -Phần hai : Lập bãng cáo trạng tội ác của giặc Minh . -Phần ba : Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi thắng lợi . -Phần cuối : Là lời tuyên bố kết thúc khẳng định nền độc lập vững chắc , dất nước mở ra một kỷ nguyên mới , đồng thời nêu lên bài học lịch sử . ? Văn bản là đoạn trích trong “ Cáo Bình Ngô “ hãy cho biết vị trí của đoạn trích ? ¡ Nằm ở phần đầu của bài cáo . ? Nôi dung của phần đầu là gì ? Nêu luận đề chính nghĩa . ? Bình ngô đại cáo là gì ? ¡ Bài cáo là lời tuyên bố cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc thắng lợi . Ngô có hai cách giải thích : - Ông tổ của nhà Minh ngày xưa là Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô , từng xưng là Ngô Vương , sau trở thành Minh Thành Tổ -> Dùng từ Ngô để chỉ người nhà Minh . - Thời Tam Quốc nước Ngô cai trị nước ta nưả thế kỷ từ đó có cách gọi dân Trung Quốc là giặc Ngô . - Gọi Hs đọc hai câu đầu . ? Hai câu đầu Nguyễn Trãi nói đến khái niệm II/ Tìm hiểu văn bản 1. Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa “ nhân nghĩa “ theo em hiểu nhân nghĩa là gì ? ¡ Nhân nghĩa ngoài mối quan hệ giữa người và người ở đây với Nguyễn Trãi khái niệm này còn nằm trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc . ? Vì sao ở đầu bài cáo tác giả lại nêu lên nguyên lý nhân nghĩa ? ¡Đấy là nguyên lý cơ bản làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo . ? Tìm hiểu hai câu thơ đầu em hãy cho biết cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì ? ¡Yên dân , trừ bạo . ? Yên dân là gì ? ¡Làm cho dân được an hưởng thái bình . ? Người dân mà NT nói đần là ai ? Và kẻ bạo ngược là kẻ nào ? ¡ Dân nước Đại Việt và giặc Minh . ? Việc nêu lên tiền đề “ nhân nghĩa “ ổ đầu đoạn trích có tính chất cvhân lý . Theo em tác giả đã khẳng định chân lý nào ? - Hs đọc tám câu tiếp theo ? Nội dung của 8 câu này là gì ? ¡ Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống giặc ngoại xâm thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa . ? NT đã đưa ra những yếu tố nào để xác định chủ quyền độc lập của dân tộc ? ? Hs giải thích khái niệm” văn hiến “ ¡ Văn hiến theo nghĩa chũ Hán là sách vở và hiền tài -> nền văn hoá , văn minh của một đất nước . ? Tác giả nêu lên những yếu tố ấy nhằm mục đích gì ? ¡ Nêu lên quan niệm hoàn chỉnh về một quốc gia dân tộc . Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo -> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống giặc ngoại xâm . 2. Vị trí và chân lý độc lập dân tộc -...nền văn hiến đã lâu -….núi sông bờ cõi đã chia -…phong tục Bắc nam ..cũng khác - … Triệu Đinh Lý Trần Hán, Đường, Tống Nguyên Hs thảo luận câu hỏi 3/69 -> Ý thức dân tộc của Nam Quốc Sơn Hà được xác định chủ yếu ở hai yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền , đến Bình Ngô Đại Cáo ba yếu tố nữa được bổ sung : văn hiến , phong tục tập quán , lịch sử . Như vậy so với thời Lý , học thuyết của NT cao hơn , mang tính toàn diện và sâu sắc hơn. Sâu sắc ở chỗ điều mà kẻ thù luôn phủ nhận (văn hiến nước Nam ) thì chình là thực tế , tồn tại với sức mạnh chân lý của khách quan . Với những yếu tố đưa ra trong bài cáo , NT đã -> ? Để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn , nghệ thuật của đoạn văn có gì đặc sắc ? ( xét ở cách dùng từ , cách sử dụng biện pháp so sánh và tác dụng của các văn biền ngẫu ) ¡ Cách dùng từ thể hiện tính chất hiển nhiên : từ trước vốn xưng đã lâu , đã chia , cũng khác -> Khẳng định sự độc lập tự chủ . Các biện pháp so sánh , câu văn biền ngẫu : sosánh ta với Trung Quốc đặt ta ngang hàng với TQ về trình độ chính trị , tổ chức , chế độ , quản lý quốc gia . - Hs đọc lại đoạn còn lại ? Hai đoạn đầu tác giả nêu lên nguyên lý nhân nghĩa , chân lý độc lập dân tộc . Để làm sáng tỏ chân lý trên tác giả đã làm những gì ? Đưa ra những dẫn chứng từ thực tiễn đến lịch sử. ? Đó là những điều nào ? ? Việc nêu những chứng cứ như thế có ý nghĩa gì? Hoạt động 3 Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “ Tuyên Ngôn Độc Lập “ -> Khẳng định sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc của nước Đại Việt . 3. Thực tiễn lịch sử -…Lưu Cung tham công nên thất tiết -…Triệu Tiết thích lớn …tiêu vong -…bắt sống Toa Đô - …giết tươi Ô Mã . -> Chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc . * Ghi nhớ sgk/69 4.4. Câu hỏi bài tập củng cố Hướng dẫn luyện tập Nguyên lý nhân nghĩa Hs luyện tập câu hỏi 6 sgk / 69 và Gv dựa vào đó củng cố bà (Gv ghi vào bảng phụ phần sơ đồ ) Trừ bạo giặc Minh xâm lược Yên dân bảo vệ đất nước để yên dân Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Phong tục riêng Sức mạnh của nhân quyền // độc lập dân tộc Lịch sử riêng Chế độ chủ quyền 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học - Đọc và học thuộc lòng đoạn trích – ghi nhớ . - Làm lại phần luyện tập . - Chuẩn bị “ hành động nói tt ‘’ - Đọc và trả lời câu hỏi sgk 5. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docvan8tiet97.doc