Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 12: Văn bản Ánh trăng - Ngô Thị Thủy

I. Giới thiệu chung:

 1.Tác giả :

Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ

-Sinh năm: 1948

-Quê: Thanh Hoá.

-Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ.

-Được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972- 1973.

-Thơ ông có nét dung dị,h?n nhiờn trong sáng và giàu chất trữ tình, thường mang màu sắc triết lí.

 2.Tác phẩm:

Bài thơ sáng tác năm 1978

Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.

-Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984

Hướng dẫn đọc

Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường

Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng

Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ

 

ppt24 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 12: Văn bản Ánh trăng - Ngô Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁNH TRĂNG Văn bản (Nguyễn Duy) Giáo viên: Ngô Thị ThủyTrường THCS Long Biên I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả :? Trình bày vài nét về tác giả và tác phẩm?-Tªn khai sinh : NguyÔn Duy NhuÖ -Sinh n¨m: 1948-Quª: Thanh Ho¸.-Là g­¬ng mÆt tiªu biÓu trong líp nhµ th¬ trÎ thêi chèng Mü. -§­îc trao gi¶i nhÊt cuéc thi th¬ cña b¸o V¨n nghÖ n¨m 1972- 1973.-Th¬ «ng cã nÐt dung dÞ,hồn nhiên trong s¸ng vµ giµu chÊt tr÷ t×nh, thường mang màu sắc triết lí. 2.Tác phẩm:- Bài thơ sáng tác năm 1978I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả :Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”. -Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984 Hướng dẫn đọcBa khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thườngKhổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăngKhổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ 2.Tác phẩm:I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 3. Thể thơ:- 5 chữ? Xác định thể thơ và bố cục của bài? 2.Tác phẩm:I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 3. Thể thơ:- 5 chữ 2.Tác phẩm:I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả :4: Bố cục văn bản - 3 phần.Hồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉTrần trụi với thiên nhiênhồn nhiên như cây cỏngỡ không bao giờ quêncái vầng trăng tình nghĩaNgửa mặt lên nhìn mặtcó cái gì rưng rưngnhư là đồng là bểnhư là sông là rừngTrăng cứ tròn vành vạnhkể chi người vô tìnhánh trăng im phăng phắcđủ cho ta giật mình.Tõ håi vÒ thµnh phèquen ¸nh ®iÖn cöa g­¬ngvÇng tr¨ng ®i qua ngânh­ ng­êi d­ng qua ®­êngTh×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾tphßng buyn-®inh tèi omvéi bËt tung cöa sæ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn` Hiện tạiSuy ngẫm Quá khứ4. Bố cục:3 phầnTiết 61 - 62- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) 3. Thể thơ:- 5 chữ 2.Tác phẩm:I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả :4: Bố cục văn bản - 3 phần.- Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.- Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ. II. Phân tích văn bản:? Hình ảnh vầng trăng được miêu tả như thể nào?I. Giới thiệu chung: I. Giới thiệu chung: II. Phân tích văn bản:1/ Vầng trăng trong quá khứ: -Hồi nhỏ: ->Điệp ngữ: “hồi; với” -Hồi chiến tranh:đồngsôngbểSống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiênở rừng-> Nhân hoá: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.Hồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉ II. Phân tích văn bản:1.Vầng trăng trong quá khứ: -Hồi nhỏ: ->Điệp ngữ: “hồi; với”-Hồi chiến tranh:đồngsôngbểSống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiênở rừng->Nhân hoá: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.“Trần trụi với thiên nhiênhồn nhiên như cây cỏ- NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng ngỡ không bao giờ quêncái vầng trăng tình nghĩa => Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.? Tiếp theo tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? II: Phân tích văn bản:*2.Vầng trăng hiện tại:Từ ngày về thành phốquen ánh điện, cửa gươngvầng trăng đi qua ngõnhư người dưng qua đường* Hoàn cảnh sống hiện tại:+ Đất nước hoà bình+ Hoàn cảnh sống thay đổivầng trăng-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”-> Thái độ của con người với trăng:lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.Từ ngày về thành phốquen ánh điện, cửa gươngnhư người dưng qua đường? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? Biện pháp nghệ thuật ? Qua đó ta thấy thái độcủa tác giả như thế nào? II: Phân tích văn bản: 1: Hình ảnh vầng trăng * Tình huống gặp lại vầng trăng:Thình lình đèn điện tắtphòng buyn- đinh tối omvội bật tung cửa sổđột ngột vầng trăng trònTình huống: Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ. “Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng”Thình lìnhvộiđột ngột? Tình huống gì xẩy ra? Em hãy nhận xét? II: Phân tích văn bản: 3: Suy tư - triết lí của tác giả- Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.- Tâm trạng: =>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.- NT: + so sánh, điệp ngữ:=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.Ngửa mặt lên nhìn mặtcó cái gì rưng rưngnhư là đồng là bểnhư là sông là rừngNgửa mặt lên nhìn mặtnhư là đồng là bểnhư là sông là rừngcó cái gì rưng rưng? Nhận xét tư thế và tâm trạng, cảm xúc của t/g??T/g sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng? 1: Vầng trăng quá khứ 2: Vầng trăng hiện tại II: Phân tích văn bản: 3: Suy tư - triết lí của tác giả- Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.- Tâm trạng: =>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.- NT: + so sánh, điệp ngữ:=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.? Hình ảnh vầng trăng tròn và im phăng phắc có ý nghĩa gì? =>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.“Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tìnhánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.”Trăng cứ tròn vành vạnhim phăng phắc- S/d hình ảnh tượng trưng: II: Phân tích văn bản: 3: Suy tư - triết lí của tác giả- Tư thế: “ngửa mặt”: ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.- Tâm trạng: =>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.- NT: + so sánh, điệp ngữ:=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.? Tại sao T/g lại giật mình? Q/s khổ trên và khổ này ta thấy T/g s/d biện pháp NT gì? T/d?=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.“Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tìnhánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.”Trăng cứ tròn vành vạnhim phăng phắc- S/d hình ảnh tượng trưng:T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hậngiật mình- NT đối: Tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người II: Phân tích văn bản:4: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:- Ý nghĩa:Nhắc nhở: - Tác giả- Thế hệ đã đi qua chiến tranh- Mọi ngườiChủ đề:nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.Uống nước nhớ nguồn.? Ý nghiã khái quát của bài thơ? Chủ đề bài thơ nói về vấn đề gì?I. Giới thiệu chung: II: Phân tích văn bản III: Tổng kết:1: Nghệ thuật - Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ-Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.I. Giới thiệu chung:Tr¨ng Ng­êi Tù nh¾c nhë m×nh vµ cñng cè ë ng­êi ®äc th¸i ®é sèng “uèng n­íc nhí nguån”Qu¸ khø T×nh nghÜa Ngì kh«ng tri kØ bao giê quªn HiÖn t¹i VÇng tr¨ng V« t×nh trßn l·ng quªn Suy ngÉm Trßn vµnh v¹nh GiËt m×nhIm ph¨ng ph¾cThñy chung,  tù hoµn vÞ tha thiÖn -M¹ch c¶m xóc cña bµi th¬: Hồi nhỏ sống với đồngvới sông rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉTrần trụi với thiên nhiênhồn nhiên như cây cỏngỡ không bao giờ quêncái vầng trăng tình nghĩaNgửa mặt lên nhìn mặtcó cái gì rưng rưngnhư là đồng là bểnhư là sông là rừngTrăng cứ tròn vành vạnhkể chi người vô tìnhánh trăng im phăng phắcđủ cho ta giật mình.Tõ håi vÒ thµnh phèquen ¸nh ®iÖn cöa g­¬ngvÇng tr¨ng ®i qua ngânh­ ng­êi d­ng qua ®­êngTh×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾tphßng buyn-®inh tèi omvéi bËt tung cöa sæ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn` Câu 1:Bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”, em hãy lí giải ?IV. Luyện tậpIV. Luyện tậpCâu 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Đồng chíÁnh trăngGiống nhauKhác nhauHai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp - Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ - Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh trăng”, em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn?2. Soạn bài sau: văn bản Làng của Kim Lân.- Đọc văn bản và tóm tắt văn bản- Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_bai_12_van_ban_anh_trang_ngo_thi_thu.ppt