Bài giảng ôn tập đầu năm tiết 1 và 2

1. Về kiến thức

 Học sinh biết:

§ Cấu tạo nguyên tử, khái niệm nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố

§ Mol, khối lượng mol, thể tích mol. Tỉ khối của chất khí.

§ Định luật bảo toàn khối lượng.

§ Nồng độ dung dịch.

§ Nhớ lại cách phân loại hợp chất vô cơ, tính chất cơ bản của từng loại chất.

§ Biết sơ lược về Bảng HTTH.

 

doc100 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ôn tập đầu năm tiết 1 và 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Học sinh biết: Cấu tạo nguyên tử, khái niệm nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố Mol, khối lượng mol, thể tích mol. Tỉ khối của chất khí. Định luật bảo toàn khối lượng. Nồng độ dung dịch. Nhớ lại cách phân loại hợp chất vô cơ, tính chất cơ bản của từng loại chất. Biết sơ lược về Bảng HTTH. 2. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tính toán (tỉ khối của chất khí, nồng độ dung dịch . . .) II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là hỏi đáp, gợi nhớ, giải thích, luyện tập. III. PHƯƠNG TIỆN Bảng đen. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Cấu tạo nguyên tử ° GV hỏi: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? HS trả lời: ° GV hỏi: trong ngtử, số hạt nào bằng nhau? ° GV giảng thêm khối lượng ngtử. ° GV hỏi đáp cả lớp: số e tối đa ở từng lớp. Hoạt động 2:Nguyên tố hóa học °HS nêu định nghĩa nguyên tố hoá học. I. NGUYÊN TỬ prôton (1+) Nguyên tử hạt nhân nơtron (không mang điện) vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron (1-) chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân . * nguyên tử trung hoà điện Þ số e = số p * me << mngtử mngtử » mhạt nhân = mcác p + mcác n mp » mn » 1 đvC hạt nhân Z+ 2e 8e 18e (tối đa) nguyên tử lớp 1 2 3 II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Là những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân. Những nguyên tử cùng 1 nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ° GV cho 1BT, HS điền vào chỗ trống. HS trả lời: 7 5 17 3 7 16 3 6 18 3 8 ° GV cho BT, hướng dẫn HS làm. Hoạt động 3: Hoá trị ° GV hỏi đáp với HS để đưa ra khái niệm hoá trị. HS làm BT : GV gọi HS khác nhận xét. Hoạt động 4:ĐL bảo toàn khối lượng °HS nêu nội dung định luật GV cho cả lớp thảo luận để trả lời các câu hỏi ở BT 4: CaCO3 CaO + CO2 (r) (r) (k) 2Cu + O2 2CuO (r) (k) (r) Hoạt động 5:Mol °HS nêu định nghĩa mol, khối lượng, thể tích mol của chất khí. °HS nhắc lại các CT tính số mol. BT 1 : Điền vào ô trống: Ngtử Số p Số e số lớp e Số e lớp ngoài cùng N 7 . . . 2 . . . Na . . . 11 . . . . . . S 16 . . . . . . . . . Ar . . . 18 . . . . . . BT 2 : Tính tổng số p, n, e trong nguyên tử: a) Na, biết Na có nguyên tử khối là 23, hạt nhân có 11 p. b) Fe, biết Fe có nguyên tử khối là 56, hạt nhân có 30 n. III. HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ Là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này với ngtử của ngtố khác. H: 1, O: 2 Ta có: Þ a.x = b.y Vậy biết hoá trị « công thức. BT 3: a) Viết CTPT của hidro sunfua (biết S hoá trị 2), nhôm oxit, kali oxit. b) Tính hoá trị của C trong: CH4 , CO, CO2 c) Tính hoá trị của Fe trong: FeO, Fe2O3. IV. ĐL BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Trong 1 pư hoá học: S mchất tham gia = Smsản phẩm BT 4: Giải thích vì sao: Khi nung Canxi cacbonat (đá vôi), thì khối lượng chất rắn sau pư giảm? Khi nung một miếng đồng trong không khí thì khối lượng chất rắn tăng? V. MOL * Là lượng chất chứa 6,022.1023 nguyên tử (phân tử) chất đó. * Khối lượng mol ngtử (phân tử) : khối lượng của 6,022. 1023 ngtử (phân tử). * Thể tích mol của chất khí : thể tích của 6,022. 1023 phân tử khí đó. Ở đktc, thể tích 1 mol khí bất kì bằng 22,4 lít. n= A/N (A: số phân tử chất, N: số Avôgaro= 6,022.1023 ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ° GV bổ sung CT tính số mol khí (đk khác chuẩn) ° GV đọc đề, HS làm câu a, còn câu b về nhà làm. ° GV hướng dẫn, HS về nhà làm. Hoạt động 6:Tỉ khối của chất khí °HS nhắc lại công thức, ý nghĩa tỉ khối. ° GV đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 khí, còn lại HS về nhà làm. Hoạt động 7: Dung dịch -PP diễn giải °HS nhắc lại công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/l , ý nghĩa các đại lượng trong công thức. ° GV đọc đề, nếu dư thời gian thì hướng dẫn HS làm ( hoặc có thể bỏ qua) * mchất tan ban đầu= 84 g mchtan /dd bhoà= 79g mdd bhoà sau =mdd bđ-mnước-mmuối kt = 395 g C%= 20% * CM=0,25 M AD qui tắc đường chéo: 0,15 Vnước 0,1 ----- = ------- 0,25 0,1 200 Þ Vnước = 300 ml. Hoạt động 8: Phân loại chất vô cơ ° GV yêu cầu HS nhắc lại: - có mấy loại hợp chất vô cơ? - VD ? - Tính chất hoá học cơ bản của từng loại ? Hoạt động 9:Bảng HTTH ° GV giới thiệu sơ lược về cấu tạo của bảng TH, sự biến thiên tính chất các nguyên tố. Hay: (m: khối lượng chất, M: khối lượng mol phân tử chất đó) Đối với chất khí: hoặc P: áp suất khí (atm) Trong đó V: thể tích khí (lít) R= 22,4/273= 0,082 T(oK) = t (oC) + 273 BT 5: Tính thể tích (đktc) của: a) hh khí gồm: 6,40 g khí CO2 và 22,40 g khí N2 b) hh khí gồm: 0,75 mol CO2; 0,50 mol CO; 0,25 mol N2 BT 6: Tính khối lượng của: a) Hh rắn gồm: 0,2 mol Fe; 0,5 mol Cu b) Hh khí gồm: 33,0 lít CO2 ; 11,2 lít CO và 5,5 lít N2 (đkc) VI. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Cho biết khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần (MA , MB lần lượt là khối lượng mol phân tử của A, B). Cho biết khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần Nếu B là không khí thì =29 BT 7: Có các khí riêng biệt sau: H2, NH3, SO2 . Tính: a) Tỉ khối mỗi khí trên đối với H2 b) Tỉ khối mỗi khí trên đối với không khí. VII. DUNG DỊCH * Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hoà ở 1 nhiệt độ xác định. chất rắn Ỵ to (S tăng khi to tăng) * Độ tan của chất rắn Ỵ to , p (S tăng khi giảm to , tăng p) * Nồng độ dung dịch: BT 8: Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700g dd muối 12%, thấy có 5 g muối kết tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính C% dd muối bão hoà (ở to của thí nghiệm) BT 9: Trong 800ml dd NaOH có 8 g NaOH a) Tính CM b) Phải thêm mấy ml nước vào 200 ml dd NaOH trên để có dd NaOH 0,1 M. VIII. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 1) Oxit: * Oxit bazơ (CaO, Fe2O3…) + dd axit ® muối + H2O * Oxit axit ( CO2 , SO2…) + dd bazơ ® muối + H2O * Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3…) +dd axit, dd bazơ * Oxit trung tính (oxit không tạo muối: CO, NO…): không tác dụng với dd axit hay dd bazơ. 2) Axit (HCl, H2SO4…) + bazơ ® muối 3) Bazơ (NaOH, Cu(OH)2,…) + axit ® muối. 4) Muối (NaCl, K2CO3… ) + axit® muối mới + axit mới + bazơ® muối mới + bazơ mới. (pư phải có chất kết tủa hoặc bay hơi...) IX. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Xem SGK Hoá 10 CB- chương 2) V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ HS soạn bài trước khi lên lớp: Thành phần nguyên tử. Ch­¬ng 1: Nguyªn tư ********** Bài 1 (tiết 3) THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Học sinh biết: Nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử (e), hạt nhân (p, n) Kích thước và điện tích các hạt p, n, e. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử. 2. Về kĩ năng Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng. Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học. Rèn luyện kĩ năng tính toán, biết các đơn vị đo lường: u, đvđt, nm, Ao. II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là hỏi đáp, đặt vấn đề, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: ° Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. ° Thí nghiệm mô phỏng phát hiện ra tia âm cực (sự tìm ra eletron), TN phát hiện ra hạt nhân nguyên tử. Học sinh: Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV và HS đọc phần vào bài, đăït vấn đề: Nguyên tử có chia nhỏ được nữa không? GV hỏi: Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt như thế nào? HS trả lời (như đã học ở lớp 8) Hoạt động 2: Sự tìm ra electron GV dùng sơ đồTN tìm ra âm cực và gợi ý từ hiện tượng TN, cho HS trả lời các tính chất của tia âm cực. GV đăït vấn đề: Ngtử có chứa phần mang điện tích dương không? Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử ° GV dùng sơ đồ TN chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử:TN bắn phá lá vàng của Rutherford. GV đăït vấn đề: Tại sao tia α lại có nhiều hướng đi như vậy? Gợi ý để HS rút ra nhận xét: Nguyên tử chứa phần mang điện dương, có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử (đó là hạt nhân). Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử °GV mô tả TN tìm ra proton và nơtron. HS nhắc lại cấu tạo nguyên tử và ghi bài. Hoạt động 5:Kích thước nguyên tử, các hạt trong nguyên tử. °GV yêu cầu HS dùng SGK trảê lời câu hỏi kích thước nguyên tử, có cái nhìn so sánh kích thước của các hạt. °GV đưa ra đơn vị khối lượng nguyên tử. Hoạt động 6:Điện tích các hạt trong nguyên tử. °GV yêu cầu HS dùng SGK trảê lời câu hỏi điện tích của các hatï trong nguyên tử. Hoạt động 7: Củng cố bài Bảng bên. I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm các hạt proton (p) và nơtron (n). Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. Số p = số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = số e II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ 1- Kích thước : Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu: dnguyên tử = 10-10 m ( 10 -1 nm hay 10-8 cm hay Ao) dhạt nhân = 10-5 nm 1nm = m = 10Ao, 1Ao = 10-10 m = 10-8 cm a) Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053 nm b) Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-5 nm c) Đường kính của electron, proton còn nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 10-8 nm), electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. 2- Đơn vị khối lượng nguyên tử: u hay đvC 1u = khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị Cacbon (12) 1 u = 1,67.kg. * Khối lượng, điện tích các hạt trong nguyên tử (SGK) Hạt Khối lượng Điện tích Electron (e) 9,1.10-31 kg 0,00055u qe = -1,6.10 -19 C = - eo = 1- Proton (p) 1,67.10-27 kg 1u qp = +1,6. 10-19 C = + eo = 1+ Nơtron (n) 1,67.10-27 kg 1u qn = 0 Điện tích đơn vị: eo = 1,6. C V. DẶN DÒ - Làm bài tập 1, … 5 trang số 7, 8 / SGK (Nếu có thời gian , GV cùng HS giải các BT 1B, 2D, 3C; còn lại HS về nhà làm:BT4 ĐS là 1/1836, 1/1839. BT5 ĐS là 10,48 g/cm3 và 3,22.1015 g/cm3 ) - Soạn bài 2 Bài 2 (tiết 4,5) HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Học sinh hiểu: Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì? Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Quan hệ giữa số điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết gì. Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình. 2. Về kĩ năng Giải các BT có liên quan đến: số khối, kí hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là PP hỏi đáp, tự nghiên cứu SGK. III. PHƯƠNG TIỆN Học sinh: Nắm vững đặc điểm của các hạt trong nguyên tử (bảng ở bài trước), SGK. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:KT bài cũ 1 HS trình bày cấu tạo nguyên tử, điện tích và khối lượng các hạt trong nguyên tử. Hoạt động 2:điện tích hạt nhân GV dẫn dắt từ phần KT bài cũ Þ điện tích hạt nhân do điện tích của proton quyết định. Hoạt động 3: Số khối °GV định nghĩa số khối, HS áp dụng công thức giảt BT với Liti và Natri. Hoạt động 4: Định nghĩa nguyên tố hóa học °GV định nghĩa nguyên tố hóa học, nhấn mạnh: nếu điêïn tích hạt nhân nguyên tử thay đổi thì tính chất hóa học của nguyên tử sẽ thay đổi. HS tự đọc VD trong SGK. Hoạt động 5:Số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử °GV định nghĩa số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử. HS tự đọc VD trong SGK. Hoạt động 6:Đồng vị GV cho HS tính số p, n HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau trong 2 dạng nguyên tử này, từ đó thông báo “đó là 2 dạng đồng vị” của Clo HS định nghĩa đồng vị. Hoạt động 7:Nguyên tử khối °GV cho VD để làm rõ khối lượng ngtử và ngtử khối: Khối lượng ngtử H là: 1,6735.10-27 kg » 1u Ngtử khối là khối lượng tương đối của ngtử. Ngtử khối của H là: 1u/u =1 (không có thứ nguyên) °GV : Do khối lượng của mỗi hạt p hay n xấp xỉ 1u nên: Ngtử khối = A HS trả lời VD bên. Hoạt động 8:Nguyên tử khối trung bình °GV thông báo: hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị Þ ngtử khối của nguyên tố đó là ngtử khối trung bình của các đồng vị ứng với tỉ lệ % của mỗi đồng vị. °GV hướng dẫn HS tính NTKTB Hoạt động 9: củng cố bài °GV cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của bài. I. ĐIỆN TÍCH VÀ SỐ KHỐI CỦA HẠT NHÂN 1. Điện tích hạt nhân Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron 2. Số khối : A = Z + N Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đặc trưng của hạt nhân, cũng là đặc trưng của nguyên tử. Khi biết Z và A của 1 nguyên tử Þ số proton, số electron và cả số nơtron trong nguyên tử đó. VD1: Hạt nhân Li có 3p và 4n. Tìm A? VD2: Nguyên tử Na có A=23, Z=11. Tính số p, e , n. II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 2. Số hiệu nguyên tử (Z) Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố. 3. Kí hiệu nguyên tử : VD: Kí hiệu cho biết: Số hiệu ngtử Na là 11 Þ số đơn vị điện tích hạt nhân ngtử = số p = số e =11 Số khối của ngtử Na là 23 Þ số n = 23-11=12 III. ĐỒNG VỊ Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó có cùng số hiệu nguyên tử (Z) nhưng số khối (A) khác nhau. VD: IV. NGUYÊN TỬ KHỐI -NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tử khối Nguyên tử khối của 1 ngtử cho biết khối lượng của ngtử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng ngtử. Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. (Bỏ qua khối lượng electron) Nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không cần đôï chính xác cao) VD: Xác định ngtử khối của P , biết P có Z=15, N=16 Ta có: Ngtử khối = A = Z + N =15+16 = 31 Nguyên tử khối trung bình VD: Clo có 2 đồng vị bền: (75,77%) và (24,23%) NTKTB của Clo là: » 35,5 - Nhắc lại cấu tạo nguyên tử và mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton vàsố electron. - Định nghĩa Đồng vị. - Công thức tính NTKTB. IV. DẶN DÒ GV cho học sinh làm bài tập 1, … 6 trang 13, 14 SGK BT: 1C, 2D, 3B BT4: cho HS giải mẫu 2 ngtử, còn lại HS tự làm. GV hướng dẫn HS giải BT 5 (27% 65Cu ), BT5 ( 5,35.1020 ngtử ) BT 7, 8 HS về nhà làm. ĐS: 1 ngtử 17O thì có 2558 ngtử 16O và 5 ngtử 18O 5,6 lít Ar HS soạn bài Luyện tập, làm các BT trang 18 SGK. Bài 3 (tiết 6) LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học sinh nắm vững: Thành phần cấu tạo nguyên tử Khái niệm: số khối, nguyên tử khối tương đối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình. Rèn luyện kĩ năng: Xác định số e, p, n, nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là PP luyện tập, hỏi đáp. III. PHƯƠNG TIỆN Bảng, SGK. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững °GV đặt các câu hỏi HS trả lời. GV hệ thống hóa các kiến thức đã học (như SGK) Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm BT và sửa BT. °GV gọi HS lên bảng làm BT 1, 2 trang 18 SGK. °GV cùng HS sửa bài. HS rút ra nhận xét gì ? °GV cùng HS thảo luận BT4 . GV chốt lại cho HS ghi. °GV hướng dẫn HS làm BT 5 °GV gọi HS làm BT 6. I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Thành phần cấu tạo nguyên tử ? - Điện tích và khối lượng các hạt trong nguyên tử? - Mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số p và số e ? - Công thức tính số khối, nguyên tử khối trung bình? - Định nghĩa đồng vị? - Kí hiệu nguyên tử cho biết gì? II. BÀI TẬP: BT : Kí hiệu nguyên tử sau đây cho biết gì ? - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 Þ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e = 20 - Số khối A = Z + N Þ số nơtron N =40 -20 =20 Nguyên tử khối của Ca là 40. BT 1 tr 18 a) Khối lượng nguyên tử Nitơ: 7. 9,1094.10-31 + 7. 1,6726.10-27 + 7.1,6748. 10-27 = 23,4382.10-27 kg b) Tỉ số khối lượng của electron so với toàn nguyên tử N: = 0,00027 Nhận xét: khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng nguyên tử. Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử (bỏ qua khối lượng electron). Nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không cần đôï chính xác cao) BT 2 tr 18 Nguyên tử khối trung bình của Kali: BT 4 tr 18 Giữa nguyên tố H (Z=1) và nguyên tố U (Z=92) chỉ có 90 nguyên tố vì: - Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và khối A là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. - Trong các pư hóa học, số e có thể thay đổi, nhưng số p trong hạt nhân không thay đổi, do đó số hiệu nguyên tử không đổi. Khi số hiệu nguyên tử không đổi, nguyên tố đó vẫn tồn tại. - Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương. Điện tích của prôton là 1+ nên Z cho biết số proton. Số hạt proton là số nguyên dương nên không có thêm nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có Z từ 2 đến 91. BT 5 tr 18 Thể tích của 1 mol tinh thể Ca bằng 25,87 cm3. Độ đặc tinh thể là 74 %, tính bán kính gần đúng của nguyên tử Ca. Tổng thể tích các nguyên tử Ca: 19,15 cm3 Thể tích 1 nguyên tử Ca: Coi nguyên tử Ca là 1 quả cầu thì: Þ BT 6 tr 18 CTPT của đồng (II) oxit là: CuO. Các loại CTPT CuO: V. DẶN DÒ - HS làm các BT ở SBT (nếu có thể). - Soạn bài mới. Bài 4 (tiết 7,8) CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học sinh biết: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định. Thế nào là lớp và phân lớp electron. Số electron trong mỗi lớp, phân lớp. Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp, obitan II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là PP hỏi đáp, diễn giảng. III. PHƯƠNG TIỆN Bảng, SGK, tranh vẽ ( flash mô phỏng) Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-đơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: sự chuyển động của các electron trong nguyên tử °GV dùng sơ đồ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-đơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen gợi ý để HS rút ra nhận xét. * Số e ở vỏ nguyên tử = số p trong hạt nhân = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH. °GV đặt vấn đề: các e được phân bố xung quanh hạt nhân theo qui luật nào? Hoạt động 2: lớp electron °GV cho HS nghiên cứu SGK cùng rút ra nhận xét. Hoạt động 3: phân lớp electron °GV cho HS nghiên cứu SGK để biết các qui ước: * Các e ở phân lớp s gọi là electron s … Hoạt động 4: số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp GV nêu số e tối đa trong mỗi phân lớp. HS suy ra số e tối đa trong mỗi lớp (riêng lớp 4, HS dùng công thức số e tối đa = 2n2 ). GV yêu cầu HS chép nội dung bảng 2 trang 21 SGK vào tập. Hoạt động 5: Ví dụ minh hoạ °GV hỏi HS sự phân bố các e của nguyên tử N, M (có minh hoạ bằng hình vẽ).. I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ Theo Bo, trong nguyên tử các electron chuyển động trên quỹ đạo xác định (tròn hay bầu dục) xung quanh hạt nhân Thuyết Bo không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. Những nghiên cứu hiện đại nhận thấy: các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON 1) Lớp electron Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp tương ứng với 1 mức năng lượng. Các e gần hạt nhân có năng lượng thấp, liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, muốn bứt ra khỏi vỏ nguyên tử rất khó. Các e ở xa hạt nhân có năng lượng cao hơn, liên kết với hạt nhân yếu, dễ bứt ra khỏi vỏ nguyên tử. Các e trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. Nguyên tử có tối đa 7 lớp e. n = 1 2 3 4 … Tên lớp K L M N ... 2) Phân lớp electron Mỗi lớp e chia thành các phân lớp e Các e trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f. Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp đó: Lớp Phân lớp e 1 2 3 … 1s 2s 2p 3s 3p 3d … III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP: Phân lớp Số e tối đa Þ Lớp Số e tối đa s p d f 2 6 10 14 1 2 3 4 2 8 18 32 Tổng quát : lớp n chứa tối đa 2n2 electron Phân lớp e đã có đủ số e tối đa gọi là phân lớp e bão hòa. Lớp e đã có đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa. VD: Xác định số lớp e của nguyên tử: a) Nguyên tử N có 7 e phân bố trên 2 lớp: Lớp K (n=1) có 2e, lớp L (n=2) có 5e. b) Tương tự. V. CỦNG CỐ- VẬN DỤNG Thế nào là lớp e - Phân lớp e ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp e? Số e tối đa trong 1 lớp e, phân lớp e. GV cùng HS làm các BT trang 22 SGK. 1.A 2. B ( Kí hiệu nguyên tử là và A=Z+N) 3.B Số e = số đơn vị điện tích hạt nhân = 9 9e này phân bố như sau: 1s2 2s2 2p5 Þ phân mức NL cao nhất là 2p, có 5e. 4.D Lớp thứ 3 có 6e, nghĩa là: 3s2 3p4 và các lớp 1, 2 đã bão hòa: 1s2 2s2 2p6 Þ có tổng cộng 16e Þ số đơn vị điện tích hạt nhân = số e=16 5) a/ Lớp e là tập hợp các e có năng lượng xấp xỉ (gần bằng) nhau. Phân lớp e là tập hợp các e có năng lượng bằng nhau. Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp e: các e cùng 1 lớp có năng lượng gần bằng nhau, các e cùng 1 phân lớp có năng lượng bằng nhau. b/ Lớp N (n=4) có 4 phân lớp với số e tối đa là: 4s2 4p6 4d10 4f14 Þ lớp N có tổng cộng 32 e. 6) a/ số p = số e = Z=18 và số nơtron N = A- Z= 40-18 =22 b/ 18 e phân bố trên 3 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 VI. DẶN DÒ Học sinh soạn bài mới. Bài 5 ( tiết 9) CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học sinh biết: Qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố. Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu. II. PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu là hỏi đáp, trực quan, luyện tập. III. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp. Bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu . IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của electron trong ngtử: mỗi

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 10 CB.doc
Giáo án liên quan