Bài giảng Ôn tập đầu năm tuần 1 tiết 1 2

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Về kiến thức

Học sinh được củng cố:

ã Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố và thành phần cấu tạo của nó

ã Cách xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất, tính tỉ khối

2. Về kỹ năng

ã Tái hiện kiến thức cũ.

ã Rèn luyện kĩ năng tính toán: tính khối lượng, tính số mol, nồng độ dd, tính tỉ khối của chất

khí.

 

doc112 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm tuần 1 tiết 1 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuàn 1 Tiết 1,2 Ngày sọan: 18/08/2008 ÔN TậP ĐầU NĂM I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức Học sinh được củng cố: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố và thành phần cấu tạo của nó Cách xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất, tính tỉ khối 2. Về kỹ năng Tái hiện kiến thức cũ. Rèn luyện kĩ năng tính toán: tính khối lượng, tính số mol, nồng độ dd, tính tỉ khối của chất khí. II. chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa Hoá học lớp 8,9. Học sinh: Đọc lại sách giáo khoa Hóa học lớp 8 phần cấu tạo nguyên tử. III. Giảng BàI mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV cho HS nêu lại thành phần cấu tạo của nguyên tử GV: Từ thành phần cấu tạo HS cho biết khối lượng ngtử tập trung chủ yếu ở đâu. Hoạt động 2: GV cho HS nêu lại nguyên tố là gì Hoạt động 3: GV cho HS nêu hoá trị của nguyên tố là gì và được xác định theo hoá trị của nguyên tố nào Hoạt động 4: GV cho HS nêu nội dung của định luật. Hoạt động 5: Gvcho học sinh nêu kháI niệm mol, cho biết các công thức tính mol Hoạt động 6:HS cho biết công thức tính tỉ khối của chất khí; tỉ khối cho biết gì? Hoạt động 7: GV cho học sinh nêu độ tan và nồng độ dd và cho biết các đại lượng của công thức tính nồng độ. Hoạt động 8:GV cho HS nêu các hợp chất vơ đã học (thành phần và tính chất) Hoạt động 9: GV cho HS biết cấu tạo của bảng HTTH và cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH Hoạt động 8: Củng cố bài Nêu lại cấu tạo của ngtử Khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân HS trả lời HS trả lời HS trả lời Mỗi HS nêu tính chất của mỗi loại hợp chất, HS khác viết ptpư. HS trả lời theo yêu ncaauf của GV 3 HS lên bảng làm còn cả lớp ở dưới làm vào vở. ôn tập đầu năm I. Nguyên tử Lớp vỏ e: điện tích 1- Nguyên tử n hạt nhân p Trong đó: n không mang điện, p có đtích 1+, mp= mn = 1836me II. Nguyên tố hoá học Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt p trong hạt nhân. III. Hoá trị của một nguyên tố Là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tố này với nguyên tố khác Cách tính hoá trị từ công thức hoá học AaxBby ax=by IV. Định luật bảo toàn khói lượng Trong một phản ứng tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. V. Mol Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử. n=m/M; n= V/22,4 VI. Tỉ khối của chất khí dA/B = MA/MB dA/KK= MA/29 VII. Dung dịch - Độ tan (S) - yếu tố ảnh hưởng: Đối với Chất rắn thì độ tan phụ thuộc t0. Đối với chất khí thì phụ thuộc to và p (độ tan tăng khi giảm to và tăng p) - Nồng độ dd C% =. 100%; CM = VIII. Sự phân loại các hợp chất vô cơ Oxit, axit, bazơ, muối IX. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Ô ngyên tố - Chu kỳ - Nhóm X. Bài Tập 1. Na có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân có 11p. hãy cho biết tổng số hạt n, e tạo nên nguyên tử Na. 2. Trong 800ml dd NaOH có 8g NaOH a) Tính nồng độ mol của dd NaOH b) PhảI thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dd NaOH để có dd NaOH0,1M. 3. Nguyên tố trong bảng HTTH có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết: a) Cấu tao của nguyên tử của nguyên tố A b)Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố A. IV. Dặn dò: Học sinh về nhà xem trước bài thành phần nguyên tử Ký duyệt tổ chuyên môn Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn: 25/089/2008 Thành phần nguyên tử I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức Học sinh biết: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. 2. Về kỹ năng Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng. Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học. Rèn luyện kĩ năng tính toán: tính khối lượng, kích thước nguyên tử. II. chuẩn bị Giáo viên: Phần mềm mô phỏng thí nghiệm tìm ra electron của J.J.Thomson. Phần mềm mô phỏng thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử. Phần mềm mô tả thành phần cấu tạo nguyên tử và cấu tạo rỗng của nguyên tử. Học sinh: Đọc lại sách giáo khoa Hóa học lớp 8 phần cấu tạo nguyên tử. III. Giảng BàI mới Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ được biết trong bài này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng tìm ra electron của J.J.Thomson và mô tả thí nghiệm. GV: tại sao tia đi từ cực âm sang cực dương lại lệch về phía bản mang điện tích dương và bị đẩy ra xa bản mang điện tích âm? Chính vì vậy mà tia đó gọi là tia âm cực. Bản chất của tia âm cực là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron. Hoạt động 2: GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và mô tả thí nghiệm. GV: Các em quan sát thí nghiệm và hãy nêu nhận xét về đường đi của các hạt α khi nó đi qua lá vàng? GV giải thích: Trong nguyên tử, các phần tử mang điện tích dương khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng mang điện tích dương, có khối lượng lớn nên nó bị đẩy và chuyển động chệch hướng hoặc bị bật ngược trở lại. Hạt mang điện tích dương đó chính là hạt nhân nguyên tử. GV đưa ra phần mô phỏng cấu tạo nguyên tử. Hoạt động 3: Năm 1918 Rutherford khi bắn phá hạt nhân nguyên tử N bằng hạt α thấy xuất hiện nguyên tử O và hạt mang điện tích dương (1+)có khối lượng 1,6726.10-27kg gọi là P GV giảI thích:7N +2H 8O + p Hoạt động 4: Năm 1932, Chatwick (cộng tác viên của Rutherford) dùng hạt α bắn phá một tấm kim loại beri mỏng đã phát hiện ra một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ proton, nhưng không mang điện, được gọi là hạt nơtron (kí hiệu bằng chữ n) Hoạt động 5: GV lưu ý: - Các electron hoàn toàn giống nhau. - Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số electron bằng số proton. Hoạt động 6: GV cho HS quan sát phần mô phỏng cấu tạo nguyên tử. . Từ đó ta thấy rằng giữa electron và hạt nhân có khoảng trống, nghĩa là nguyên tử có cấu tạo rỗng. Hoạt động 7: GV đặt vấn đề: thực nghiệm đã xác định được khối lượng của nguyên tử C là 19,9026.10-27kg. Đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử C, có trị số rất nhỏ. Để thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy giá trị 1/12 khối lượng nguyên tử C (đvC) làm đơn vị khối lượng nguyên tử. Hoạt động 8: Củng cố bài Bài tập 1,2,3 Vì tia đó mang điện tích âm. Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một số rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật lại phía sau khi gặp lá vàng. Nghiên cứu bảng 1.1 (SGK) và nhắc lại về thành phần và đặc tính các hạt cấu tạo nên nguyên tử. 1 HS lên bảng làm còn cả lớp ở dưới làm vào vở. 1 HS lên bảng làm còn cả lớp ở dưới làm vào vở. 1 HS lên bảng làm còn cả lớp ở dưới làm vào vở. Thành phần nguyên tử I. Thành phần cấu tạo nguyên tử 1. Electron a. Sự tìm ra electron Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron (e). b. Khối lượng và điện tích electron Bằng thực nghiệm, người ta xác định được khối lượng và điện tích e. qe = -1,602.10-19C, quy ước 1- me = 9,1094.10-31kg 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. Năm 1911, Rutherford và cộng sự đã giải thích được: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm: - Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, mang điện tích dương, có kích thước nhỏ hơn nguyên tử. - Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện âm. 3. Sự tìm ra proton. - Năm 1918, Rutherford đã phát hiện ra proton (p). qp = +1,602.10-19C = -qe mp = 1,6726.10-27kg - Các hạt electron (e) và proton (p) có trong thành phần của mọi nguyên tử. - Nguyên tử khác nhau đều có các e giống nhau. 3. Sự tìm ra nơtron. Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n). qn = 0 mn =1,6748.10-27kg ≈ mp Lưu ý: Số e = số p vì nguyên tử trung hoà điện II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử. 1. Kích thước nguyên tử Đường kính nguyên tử ≈ 1Ao=10-1nm=10-10m Đường kính hạt nhân nguyên tử ≈10—5 nm Đường kính của e, p = 10-8nm ⇒ Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Nguyên tử khác nhau có kích thước khác nhau, nhỏ nhát là H = 0,053nm. 2. Khối lượng nguyên tử. 1đvC = 19,9026.10-31kg/12 = 1,66055.10-27kg= u (đvC) VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27kg. 1,6725.10-27 MH = 1 ,66055.10-27 = 1,08 đvC =1u KLNT được tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối. M (đvC) ≈ p.1 + n.1 M (đvC) ≈ p + n Bài tập củng cố: 1 nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt. Tìm nguyên tử khối của nguyên tử R? Bài giải p + n + e = 115 (p + e) – n = 25 p = e ⇒ p = e = 35 n = 45 Cách 1: 1,3406.10-25kg 1 ,66055.10-27 kg mnguyên tử=1,3406.10-25kg M= = 80.7 đvC Cách 2: M = 35. 0,549.10-3 + 35. 1 + 45.1 = 80,02 đvC Bài tập về nhà: 4. 5 (sách giáo khoa trang 7) IV. Dặn dò: Học sinh xem trước bài hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học Nhận Xét: Ký duyệt tổ chuyên môn Tuần 2 Tiết 4 Ngày sọan: 30/08/2008 Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hoá học I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức Học sinh biết: Khái niệm về số điện tích hạt nhân. Phân biệt khái niệm số điện tích hạt nhân với khái niệm điện tích hạt nhân. Học sinh hiểu: Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối. Quan hệ giữa số điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử. Khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử. 2. Về kỹ năng Sử dụng thành thạo công thức tính số khối, kí hiệu nguyên tử, mối quan hệ giữa số điện tích hạt nhân, số proton, số electron để biết được cấu tạo của một nguyên tử cụ thể. II. chuẩn bị Học sinh: Nắm vững các đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập iii. Kiểm tra bài cũ (từ 10 đến 15 phút) Học sinh 1: chữa bài tập số 4 (sách giáo khoa trang 7) Học sinh 2: Hãy nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử? Trong nguyên tử của 1 nguyên tố A có tổng các loại hạt là 58. Biết số p ít hơn số n là 1 hạt. Hãy nêu cấu tạo nguyên tử A và tính nguyên tử khối của A? Cả lớp làm bài tập trên vào vở bài tập. iv. Giảng BàI mới Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV liên hệ bài trước, yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, từ đó rút ra kết luận: điện tích hạt nhân do điện tích của proton quyết định. GV phân biệt cho HS khái niệm “ĐTHN” và “số đơn vị ĐTHN” Hoạt động 2: Qua VD trên ta thấy rằng: số khối A và số ĐTHN là những số rất quan trọng của nguyên tử. Dựa vào số khối (A) và số ĐTHN, ta biết được cấu tạo nguyên tử. Chính vì vậy, số đơn vị ĐTHN Z và số khối A được coi là những số đặc trưng của nguyên tử hay của hạt nhân. Hoạt động 3: - GV giúp HS phân biệt rõ khái niệm nguyên tử và nguyên tố: + Nói nguyên tử là nói đến một lọai hạt vi mô gồm có hạt nhân và lớp vỏ. + Nói nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có ĐTHN như thế. - Tính chất hóa học của một nguyên tố là tính chất của tất cả các nguyên tử của nguyên tố đó. - Cho đến nay người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo. Các nguyên tố nhân tạo chưa được phát hiện trên Trái Đất hay trong Vũ trụ mà chúng được điều chế trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 4: GV cho HS nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết số hiệu nguyên tử là gì, số hiệu nguyên tử cho biết điều gì? Hoạt động 5: Từ ký hiệu nguyên tử cho chúng ta biết điều gì? GV cho ví dụ Hoạt động 6: Củng cố bài. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5,6 (sách giáo khoa trang 11) Hạt nhân được cấu tạo bởi 2 loại hạt: - proton: mang điện tích dương. - nơtron: không mang điện tích. Nên điện tích của hạt nhân do điện tích của proton quyết định. Nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết khái niệm số khối của hạt nhân. Nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết nguyên tố hóa học là gì? HS trả lời HS trả lời 1 HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở I. Hạt nhân nguyên tử 1. Điện tích hạt nhân Ngtử có 1p đthn là 1+ Ngtử có Zp đthn là Z+ Vì nguyên tử trung hoà điện nên: S ốđơn vị điện tích hạt nhân = số p = sô e = Z VD: 1 nguyên tử X có 11 electron ở lớp vỏ, hãy tìm điện tích hạt nhân và số proton của X? Bài giải e = 11 ị p = 11 ị Số đơn vị ĐTHN = Z = 11 ị ĐTHN = 11+ 2. Số khối của hạt nhân. Khái niệm: Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và số nơtron (N). A = Z + N ị M (đvC) ≈ A VD: Natri ĐTHN = 11+ A = 23 Hạt nhân: 11p và ị 12 n Lớp vỏ: 11e M ≈ 23 đvC Chú ý‏‎: Với các nguyên tố bền (không phóng xạ) Z ≤ 82 (trừ H) thì: 1 ≤ ≤ 1,5 N Z II. Nguyên tố hóa học. 1. Khái niệm. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng ĐTHN. - Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều có tính chất hóa học giống nhau. 2. Số hiệu nguyên tử. Khái niệm: bằng số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệ nguyên tử của nguyên tố dó, kí hiệu là Z. ‏‎ý nghĩa: Z = số p = số đơn vị ĐTHN = số e VD: Urani: Z = 92 - Có 92 p trong hạt nhân - Số đơn vị ĐTHN = 92 - Có 92 electron ở lớp vỏ 3. Kí hiệu nguyên tử. z A X Người ta biểu diễn 1 nguyên tố hóa học bằng kí hiệu sau: X: kí hiệu nguyên tố. A: số khối. 35 Z: số hiệu nguyên tử. VD: 17Cl Tên nguyên tố: clo ĐTHN:17+ Hạt nhân: 17p 18n Lớp vỏ: 17e M = 35 đvC Bài tập củng cố: Cho các nguyên tử sau với số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng: A(11,5), B(23,11), C(20,10), D(21,10), E(10,5), G(22,10) a. ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học? b. Hãy biểu diễn các nguyên tử trên theo như kí hiệu đã học? c. Nguyên tử C, D, G có bao nhiêu electron, nơtron, proton? IV. Dặn dò: - Làm các bài tập SGK - Xem bài đồng vị - nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Ký duyệt tổ chuyên môn Rút kinh nghiệm Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn: 30/08/2008 đồng vị - nguyên tử khối và nguyen tử khối trung bình I. Mục tiêu bài học Học sinh hiểu: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. Cách xác định nguyên tử khối trung bình. Học sinh vận dụng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học một cách thành thạo. II. chuẩn bị Giáo viên: mô phỏng các đồng vị của hiđro III. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 Nêu khái niệm điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân và biểu diễn kí hiệu nguyên tử các nguyên tố sau Silic (14p, 14n)Kali (19e, 20n) Câu hỏi 2 Nêu khái niệm nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và ‏‎ý nghĩa của số hiệu nguyên tử?Hãy tìm số nơtron của các nguyên tử sau: 168O, 817O, 188O IV. Giảng bài mới Qua câu hỏi kiểm tra bài cũ trên 3 nguyên tử O có gì giống và khác nhau. Những nguyên tử của cùng một nguyên tố như vậy được gọi là đồng vị của nhau và đó cũng là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Giáo viên cho H S nêu kháiniệm đồng vị rồi cho ví dụ Dựa vào định nghĩa đồng vị, các em hãy giải thích vì sao và được gọi là 2 đồng vị của nhau? Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất của nguyên tử nên các đồng vị có cùng số proton nghĩa là có cùng số điện tích hạt nhân thì có tính chất hóa học giống nhau. Tuy nhiên, do số nơtron khác nhau nên các đồng vị có một số tính chất vật lí khác nhau. Chẳng hạn, đồng vị thứ 2 của clo có nhiệt độ sôi cao hơn đồng vị thứ nhất. GV cho HS quan sát mô phỏng biểu diễn 3 đồng vị của hiđro để giải thích trường hợp đặc biệt: đồng vị là trường hợp duy nhất hạt nhân không có nơtron. Còn đồng vị là trường hợp duy nhất có số nơtron gấp đôi số proton. Hầu hết các nguyên tố hóa học trong tự nhiên là hỗn hợp của rất nhiều đồng vị, chỉ có vài nguyên tố có 1 đồng vị như nhôm, flo… Qua phân tích người ta nhận thấy tỉ lệ các đồng vị của cùng 1 nguyên tố trong tự nhiên là không đổi, không phụ thuộc vào hợp chất hóa học chứa các đồng vị đó. Hoạt động 2: GV cho biết khối lượng nguyên tử tính bằng u gọi là nguyên tử khối? Vậy u còn gọi là gì Vởy tại sao coi nguyên tử khối ằ số khối của hạt nhân Hoạt động 3: Nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết nguyên tử khối trung bình là gì? Hoạt động 4: củng cố bài GV hướng dẫn HS làm bài. Vì chúng đều có 17 proton trong hạt nhân nguyên tử, 17 electron ở vỏ electron của nguyên tử nhưng số nơtron lần lượt là 18 và 20. u là đơn vị khối lượng nguyên tử Vì me không đáng kể 2 HS lên bảng làm bài. I. Đồng vị Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A khác nhau. VD: Clo có 2 đồng vị: C: H: - Hầu hết các nguyên tố hóa học trong thực tế đều là hỗn hợp của các đồng vị. - Tất cả đồng vị của mọi nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau. Nhưng một số tính chất vật lý khác nhau( Ts 37Cl cao hơn 35Cl - Hỗu hết các đồng vị bền co Z<83, còn lại là dồng vị phóng xạ II. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình 1. Nguyên tử khối Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêulần đơn vị khối lượng nguyên tử. Có thể coi ngtử khốiằ số khối của hạt nhân 2. Nguyên tử khối trung bình Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị: AX (a%), BX (b%) = : nguyên tử khối trung bình. VD: clo có 2 đồng vị: : 75,53% : 24,47% Nguyên tử khối trung bình của clo là: = = 35,4894 đvC ≈ 35,5 đvC Bài tập củng cố: Bài tập 1 SGK Bài 2: Khối lượng nguyên tử của đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là: và . Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị. chúng Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 6 (sách giáo khoa trang 14) Ký duyệt tổ chuyên môn Rút kinh nghiệm Tuần 2 Tiết 6 Ngày sọan: 01/09/2008 Sự chuyển động của electron trong nguyên tử- obitan nguyên tử I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức Học sinh biết: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định. Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian nguyên tử không đồng đều. Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử. Hình dạng các obitan nguyên tử. II. Chuẩn bị Giáo viên: mô phỏng: Một hành tinh nguyên tử của Rutherford và Borh. Obitan nguyên tử hiđro. Hình ảnh các obitan s, p III. Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Hãy nêu khái niệm đồng vị, lấy ví dụ. Làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 13 (câu b, c). Học sinh 2: Nêu khái niệm nguyên tử khối trung bình của nguyên tố, công thức tính. Làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 13 (câu a). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV dùng mô phỏng mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford và Bo để HS thấy được: Theo Bo, trong nguyên tử các electron chuyển động trên quỹ đạo xác định. Tuy nhiên thuyết Bo vẫn không thể giải thích được nhiều tính chất của nguyên tử do chưa mô tả đúng trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử. Hoạt động 2: GV dùng tranh đám mây electron của nguyên tử hiđro để cho HS thấy được: electron chuyển động rất nhanh, không thể quan sát được đường đi của nó. Nói đám mây electron nhưng không phải do nhiều electron tạo thành, mà đó chính là những vị trí electron xuất hiện. Nói cách khác đó là đám mây xác suất có mặt electron. Vì electron mang điện tích âm nên đám mây xác suất đó mang điện tích âm. Hoạt động 3: GV mô tả đám mây e để cho HS hiểu được là vùng không gian quanh hạt nhân mà e xuất hiện nhiều nhất(90%) Hoạt động 4: Củng cố bài Học sinh quan sát mô hình rồi nhận xét đường đi của e HS đọc định nghĩa obitan nguyên tử Sự chuyển động của electron trong nguyên tử – Obitan nguyên tử I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. 1. Mô hình nguyên tử của Bo. Trong nguyên tử các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân. - Mô hình này không đầy đủ để giải thích tính chất của nguyên tử. 2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử a. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào tạo thành đàm mây tích điện âm e. . b. Obitan nguyên tử. Obitan nguyên tử là khoảng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%. Kí hiệu: AO II. Hình dạng các obitan nguyên tử. - Những electron chuyển động gần hạt nhân chiếm mức năng lượng thấp, tức ở trạng thái bền. - Những electron chuyển động xa hạt nhân chiếm mức năng lượng cao, tức ở trạng thái kém bền hơn. - Phân loại: + Obitan s: hình cầu. + Obitan p: hình số tám gôm px, py, pz. + Obitan d, f: hình dạng phức tạp. Bài tập củng cố: Bài tập 1,3 SGK Ký duyệt tổ chuyên môn Rút kinh nghiêm Tuần 3 Tiết 7,8 LUYệN TậP Về: Ngày: 06/09/08 THàNH PHầN CấU TạO NGUYÊN Tử, KhốI LƯợng của nguyên tử, obitan nguyên tử I. Mục tiêu bài học. 1. Củng cố kiến thức - Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: Số khối, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, diện tích. - Sự chuyển động của e trong nguyên tử. 2. Rèn luyện kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập liên quan. - Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. II. Chuẩn bị Giáo viên: Hệ thống bài tập. Học sinh: Chuẩn bị các bài tập đã được giao và lý thuyết đã được học. III. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu khái niệm về obitan. Cho biết hình dạng các obitan và làm bài tập 3 sách giáo khoa trang 20. IV. BàI GIảNG Hoạt động của GV Hđộng của HS nội dung bài giảng Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức trọng tâm sau: -Thành phần cấu tạo và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Điện tích hạt nhân, nguyên tố hóa học và đồng vị. Kích thước và khối lượng nguyên tử. Hoạt động 2: GV giúp HS hệ thống lại những kiến thức: Chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. Hoạt động 3: Ôn lại các khái niệm: - Nguyên tố hóa học. - Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình Hoạt động 4: GV đưa ra phiếu học tập cho hs rồi đê hs lên bảng trảlời với sự hướng dẫn của Gvvới các bài tập:. phIếu học tập Bài 1.: Hãy ghép thông tin ở cột bên trái với các thông tin ở cột bên phải sao cho đúng nhất. 1. Ngtử A. Dạng hình cầu 2. Obitan ngtử B. Trung hoà điện 3. Số khối C. Dạng hình số 8 nỗi. 4. Ngtử khối TB D.A= Z+N 5.Obitan s E. Hình ảnh xác suất e lớn nhất 6. Obitan p F.NTKTB = A.a%+B.b% G. Mang điện dương Bài 2: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82, số khối là 56. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là: a. 87+ b. 11+ c. 26+ d. 29+ Đáp án: c Bài 3: Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 44%. Tính nguyên tử khối của đồng vị thứ hai. Biết rằng = 107,88. Đáp số: 107 Bài 4: Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20n, 20p , 20e? A. 3717Cl; B. 3919K;C 4020Ca; D. 4018Ar Bài 5: Biết trong nguyên tử X, tổng số các loại hạt là 52 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm đthn, số p, n của X Bài 6: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử A là 13 hạt. Tìm số khối của nguyên tử A. Bài 7. ( Bài tập 5 SGK) Bài 8: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị. Trong đó đồng vị 3517Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần % về khối lượng 37Cl có trong HClO4( với H là đồng vị 11H, O là đồng vị 168O).Cho ngtử khối trung bình của Clo bằng 35,5 1 HS lên bảng điền sơ dồ câm, các HS khác nhận xét. HS trả lời A. Những kiến thức cần nắm vững 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử Ngtử Vỏ ngtử Hạt nhân e đt: 1- me rấtnhỏ p đt: 1+ mp=1u n đt=0 mn=1u 2. Hạt nhân nguyên tử Số đvđthn=số p =số e = số hiệu ngtử (Z) Số khối A= Z+ N 3. Vỏ nguyên tử Chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. 4. Nguyên tố hóa học Nguyên tố hóa học. Đồng vị, ký hiệu ngtử Nguyên tử khối trung bình. B. Bài tập Bài 1.: Hãy ghép thông tin ở cột bên trái với các thông tin ở cột bên phải sao cho đúng nhất. 1. Ngtử A. Dạng hình cầu 2. Obitan ngtử B. Trung hoà điện 3. Số khối C. Dạng hình số 8 nỗi. 4. Ngtử khố

File đính kèm:

  • docGiao an 10 nang cao(1).doc
Giáo án liên quan