. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bảng phụ đề bài tập SGK - VBT
b. Học sinh: Vở bài tập, tự ôn kiến thức ở nhà.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
Thuyết trình.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kỳ 1 tiết 34 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày dạy: …………........................... (tt)
1. MỤC TIÊU: Như tiết 33
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bảng phụ đề bài tập SGK - VBT
b. Học sinh: Vở bài tập, tự ôn kiến thức ở nhà.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
Thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức:
GV kiểm tra sĩ số HS
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Bài tập (tt)
Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận nhóm
GV: Sử dụng bảng phụ ghi đề bài tập:8, 7, 6 / 72 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS làm bài tập
HS: Đọc đề bài tập 6,7,8 / 72
GV: Chia nhóm ra thảo luận:
+ Nhóm 1,2 bài tập 6/72
+ Nhóm 3,4 bài tập 7/72
+ Nhóm 5,6 bài tập 8/72
HS: Thảo luận theo nhóm trong 7 phút, và trình bài
GV: Gọi các nhóm nhận xét
HS: Nhận xét bổ sung
GV: Chốt lại kết quả bài tập của các nhóm
* Hoạt động 2: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của HKI
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
GV: Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ?
Dãy hoạt động hoá học của kim loại, ý nghĩa?
Tính chất hoá học của kim loại?
Mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ?
HS: trả lời các câu hỏi
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài trắc nghiệm
II. Bài tập: (tt)
5. Bài tập 8/ 72 Sgk
Dùng H2SO4(đ) để làm khô các chất khí ẩm: SO2, O2, CO2;
Vì H2SO4 có tính háo nước mạnh, nhưng không phản ứng với các chất khí cần được làm khô
6. Bài tập 7 / 72 SGK
- Hoà tan hổn hợp trên vào axit HCl, Al tan ra
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
- Lọc lấy kết tủa, cho HNO3 (đặc, nóng) vào chất rắn, ta thu được AgNO3 và Cu(NO3)2
Ag + 2HNO3 (đặc, nóng) ® AgNO3 + NO2
+ H2O
Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) ® Cu(NO3)2 + 2NO2
+ 2H2O
- Dùng dây Cu nhúng vào dung dịch vừa thu được, sau khi phản ứng kết thúc thì ta thu được Ag tinh khiết
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
7. Bài tập 6 / 72 SGK
- Chọn câu a
- Vì khi cho dd nước vôi trong vào hổn hợp các khí trên, chúng sẻ được giữ lại.
- Các PTPƯ xảy ra:
Ca(OH)2 + 2HCl ® CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2S ® CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ® CaSO3 + H2
III. Chốt kiến thức:
- Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại, ý nghĩa
- Tính chất hoá học của kim loại
- Mối quan hệ của các loại hợp chất vô cơ
4.4. Củng cố và luyện tập:
Không củng cố
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem bài tập: 3, 7, 8 / 72 SGK.
- Ôn bài “Thi học kỳ I”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
File đính kèm:
- T-34.doc